Giáo án buổi 1 - Tuần 20 Lớp 3

Giáo án buổi 1 - Tuần 20 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.(trả lời các câu hỏi SGK)

 HS KG bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1đoạn trong bài.

* Kể chuyện :Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.

 HSKG kể toàn bộ câu chuyện.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 1 - Tuần 20 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
* Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.(trả lời các câu hỏi SGK)
 HS KG bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1đoạn trong bài.
* Kể chuyện :Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 HSKG kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng GV : Bảng viết đoạn văn cần HD, đài nghe hát bài ca vệ quốc quân
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Báo cáo kết quả tháng thi đua...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- Mở băng bài hát Bài ca vệ quốc quân
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD các em nghỉ hơi và đọc đúng đoạn văn với giọng thích hợp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cúng thấy cổ họng mình nghẹn lại " ? 
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Tìm hính ảnh so sánh với câu cuối bài ?
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
- HS đọc bài
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nghe
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất súc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống ......
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rữ giữa đêm rừng lạnh buốt.
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
+ 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS thi đọc cả bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa theo các câu hỏi gợi ý, tập kể lại câu chuyện : ở lại với chiến khu
2. HD HS kể lại câu chuyện theo gợi ý
- GV treo bảng phụ
- GV và HS bình chọn bạn kể hay.
+ 1 HS đọc câu hỏi gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 2
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhoe tuổi ? ( Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc )
	- GV nhận xét tiết học
Toán
Tiết 96: Điểm ở giữa. trung điểm của đoạn thẳng.
A- Mục tiêu
 	- HS hiểu : Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn KN nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
- GD HS chăm học 
B- Đồ dùng
GV : Thước thẳng- Phấn màu- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Điểm ở giữa.
- Vẽ đường thẳng như SGK, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự A, O, B.
- Ba điểm A, O, B là 3 điểm ntn với nhau?
- Ta nói: O là điểm nằm ở giữa A và B.
- Vẽ Đoạn thẳng MN. 
- Tìm điểm ở giữa M và N?
- Nếu lấy điểm I nằm ngoài điểm MN thì I có phải là điểm ở giữa M và N không?
b) HĐ 2: GT trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB có M là trung điểm.
- Ba điểm A, M, B là ba điểm ntn với nhau?
- M nằm ở vị trí nào so với A và B?
- Đo độ dài đoạn AM? MB?
- Khi đó ta nói: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) HĐ 3: Thực hành.
* Bài 1: - Đọc đề?
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Ba điểm nào là 3 điểm thẳng hàng?
- M là điểm ở giữa hai điểm nào?
- N là điểm ở giữa hai điểm nào?
- Olà điểm ở giữa hai điểm nào? 
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2:- Phát phiếu HT- Đọc đề?
- Câu nào đúng đánh dấu X
- Gọi 1 HS làm trên bảng
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS quan sát
- 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Quan sát M I N
- HS tìm
- Không. vì 3 điểm M, I, N không thẳng hàng.
 A M B
- là ba điểm thẳng hàng
- M nằm ở giữa A và B
- Đo và nhận xét: AM = MB = 3cm
- Đọc : M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Đọc và quan sát hình vẽ SGK
- 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng là: A, M, B. 
- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B
- N là điểm ở giữa 2 điểm C và D
- O là điểm ở giữa 2 điểm M và N
- Đọc đề- kiểm tra BT
- làm phiếu HT
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết: 97: Luyện tập
A- Mục tiêu
-Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Rèn KN xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Thước thẳng- 1 tờ giấy HCN như BT 2.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
a) HD xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB như SGK
- Đo độ dài đoạn AB?
- Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần dài ? cm?
- Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là ?cm.
- Lấy điểm M ở gữa A và B sao cho 
AM = BM = 2cm.
- Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm ntn?
b) HD Xác định trung điểm của đoạn CD.
- Vẽ đoạn thẳng CD?
- Đo độ dài đoạn CD?
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau?
- Đánh dấu trung điểm của đoạn CD?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Thực hành.
- Lấy tờ giấy HCN, đánh dấu các điểm ABCD.
- Gấp đôi sao cho AD trùng với BC.
- Mở tờ giấy. 
- Đánh dấu trung điểm. I của đoạn AB, trung điểm K của đoạn BC chính là đường dấu giữa khi gấp tờ giấy.
- Tương tự : y/c HS xác định trung điểm khi gấp tờ giấy theo chiều cạnh AB trùng với cạnh DC.
3/ Củng cố:
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
-Dặn dò:Thực hành tìm TĐ của đoạn dây.
- Hát
- Vẽ ra nháp
- Đo và nêu độ dài đoạn AB = 4cm.
- 4 : 2 = 2cm.
- Mỗi phần dài 2cm
- Là 2cm.
- đặt thước sao cho vạch O trùng điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB tương ứng với vạch 2cm của thước.
- Đo độ dài đoạn thẳng
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau.
- Lấy trung điểm
+ HS làm vở- HS chữa bài.
C N D 
+HS thực hành 
 - đánh dấu 
- gấp
- mở
- đánh dấu
 +Trung điểm I của đoạn AB.
 + Trung điểm K của đoạn BC 
- Tự thực hành
- 2- 3 HS nêu 
Tự nhiên và xã hội.
Bài 39 : Ôn tập: Xã hội.
I-Mục tiêu:
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hôị.
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II- Đồ dùng dạy học:
-Thầy:Giấy A0.
- Trò: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Tổ chức.
Kiểm tra:
- Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội?
- Nhận xét:
Bài mới:
Hoạt động1:
*Mục tiêu:Hệ thống, củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
*Cách tiến hành:
- Bước 1:Chia nhóm.
- Bước 2:Giao việc.
Dán tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề xã hội theo nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.
Đại diện lên mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh.
-Bước 3: Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV
-Nhận xét, bổ xung.
Hoạt động 2:
 *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
*Cách tiến hành:
-Bước1:Phổ biến cách chơi trò chơi.
Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy.Khi bài hát dừng lại hộp giấy dừng ở tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi trong hộp để trả lời.
-Bước 2: HS thực hành: 
Nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nhận xét giờ.
* Dặn dò: 
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động nhóm.
-Phân công nhóm trưởng.
-Lắng nghe.
Các nhóm thực hành: 
+Phân tranh theo chủ đề
+Mô tả các bức tranh từng chủ đề.
-Nhận xét, bổ xung.
* Trò chơi truyền hộp.
-Lắng nghe g/v phổ biến luật chơi
- Thực hành:
+Chơi thử:
+Chơi thật ( trong khi chơi nếu em nào đến lượt mà không trả lời được thì phải hát 1 bài)
- Nhận xét
- Theo dõi
- Vn ôn tập tốt, giờ sau chuẩn bị một số cây hoặc lá cây
Chính tả ( nghe - viết )
ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn truyện ở lại với chiến khu.
	- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 15
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. 
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Viết vào vở lời giải câu đố.
- HS đọc thầm 2 câu đố
- QS tranh minh hoạ
- Viết lời giải vào vở
- 4, 5 HS đọc lời giải
- Nhận xét
+ Lời giải : sấm và sét, sông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS viết bài tốt.
	-  ... thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV QS động viên những em viết yếu.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
+ N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr )
- HS QS.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T ( Tr )
- Nguyễn Văn Trỗi
- HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn.
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Về nhà ôn bài.
Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Toán
Tiết 99 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết SS các số có bốn chữ số, về thứ tự các ố có 4 chữ số,
-Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm tròn (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B- Đồ dùng
GV : Phiếu HT- Bảng phụ
HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc SS số có 4 chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập.
* Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi HS làm 1 cột.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự đó ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: 
- BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?
- Thi viết nhóm đôi
- Gọi 2 HS thi trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4a: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Nêu cách SS số có 4 chữ số?
- Cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng.
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- 2- 3 HS nêu
- Điền dấu >; < =
- So sánh các số có 4 chữ số.
- Lớp làm phiếu HT
7766 < 7676 1000g = 1kg
9102 < 9120 950g < 1kg
5005 > 4905 1km < 1200m
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- SS các số có 4 chữ số với nhau rồi xếp.
a) 4082; 4208; 4280; 4808
b) 4808; 4280; 4208; 4082.
- Có 4 yêu cầu. Viết số bé, lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số.
- HS thi viết
+ Số bé nhất có 3 chữ số là : 100
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là : 999
+ Số bé nhất có 4 chữ số là : 1000
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là : 9999
- XĐ TĐ của đoạn thẳng AB và CD.
- 2- 3HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
+ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
- HS nêu
Tự nhiên và xã hội.
Thực vật
I-Mục tiêu: 
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phúcủa thực vật tronng tự nhiên
- Quan sát hình vẽ và vật thật chỉ được thân rễ lá, hoa ,quả của một số cây.
II- Đồ dùng dạy học:
-Thầy: hình trong sách trang 76,77,các cây ở sân trường
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra:
- Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội?
- Nhận xét:
3.Bài mới:
Hoạt động1: QS theo nhóm ngoài trời.
*Mục tiêu:Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh.
Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
 Bước 1:Tổ chức, hướng dẫn.
Chia nhóm
HD học sinh QS
Giao việc
- Bước 2: QS theo nhóm ngoài trời.
-Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả
-Nhận xét, bổ xung.
*Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây cối. chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,thân , lá, hoa, quả.
- QS tranh SGK kể tên các cây có trong sách?
- Kể tên 1 số cây khác mà em biết?
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 số cây.
*Cách tiến hành:
-Bước1: Giao việc: vẽ 1 cây mà em quan sát được.
-Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV
-Bước 3:Trưng bày.
Nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
-Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối?
- Nêu ích lợi của cây cối?
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- VN: học bài.
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- Phân công nhóm trưởng.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV
- Các nhóm báo cáo kết quả
-Nhận xét, bổ xung.
- Hình 1: Cây khế.
- Hình 2: Cây vạn tuế
- Hình 3: Cây kơ- nia.
- Hình 4: Cây lúa ruộng bậc thang.
- Hình 5: Cây hoa hồng
- Hình 6: Cây súng.
- Kể tên những cây khác mà em biết
- Vẽ bất kì cây gì mà mình quan sát được
- Thực hành theo yêu cầu 
Trưng bày.
Nhận xét
- HS nêu.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000.
A- Mục tiêu
- HS biết cáh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000. Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính tính và giải toán cho HS.
- GD tính cẩn thận cho HS.
B- Đồ dùng
GV : Phiếu HT- Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD cách thực hiện phép cộng 3526 + 2759.
- Ghi bảng : 3526 + 2759 = ?
- Nêu cách đặt tính?
- Bắt đầu cộng từ đâu?
- Nêu từng bước cộng?
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1: - BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2b: - BT yêu cầu mấy việc?
- Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đội trồng bao nhiêu cây ta làm ntn?
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu miệng
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Nêu cách cộng số có 4 chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Viết các số hạng sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ phải sang trái. 3526
- HS nêu như SGK +
 2759
 6285
- Vậy 3526 + 2759 = 6285
- Tính
- Lớp làm nháp.
- Chữa bài: KQ là: 
6829; 9261; 7075;9043
- Hai việc: đặt tính và tính.
- HS nêu
- làm phiếu HT
2634 1825 5716 707
+ + + +
4848 455 1749 5857
7482 2280 7465 6564
- HS đọc
- HS nêu
- lấy số cây của đội 1 cộng số cây đội 2.
- Làm vở
Bài giải
Số cây cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900( câ)
 Đáp số: 7900 cây
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng
+ Trung điểm của cạnhAB là điểm M.
+ Trung điểm của cạnhBC là điểm N.
+ Trung điểm của cạnh CD là điểm P.
+ Trung điểm của cạnh DA là điểm Q.
- HS nêu
Chính tả ( nghe - viết )
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
	- Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn 
(s/x, uôt/uôc) Đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x, uôt/uôc.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2
	 HS : Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : sấm, sét, xe sợi, chia sẻ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 (a)/ 19
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 20
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS nghe, viết bài
+ Điền vào chỗ trống s/x
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 4, 5 em đọc kết quả.
- Lời giải : sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
+ Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2
- HS làm việc cá nhân
- 4 em lên bảng
- Nhận xét
+ Lời giải :
- Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
- Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
- Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động.
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.(BT1)
	- Rèn kĩ năng viết : Biết viết lại một phần nội dung báo cáo trên theo mẫu đã cho.(BT2)
II. Đồ dùng GV : Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Chàng trai làng Phù ủng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV phát bản phô tô cho từng HS
- GV và HS nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét
+ Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội"
- HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo
- Nhận xét
+ Hãy viết lại ND báo cáo trên gửi cô giáo ( hoặc thầy giáo ) theo mẫu.
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo
- Một số HS đọc báo cáo
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà học bài.
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Ngày tháng1 năm2011
Xác nhận của ban giám hiệu
	Thủ công
ôn tập CHƯƠNG II
CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN ( 1Tiết )
I. Mục tiờu:
 Ôn tập kiến thức, kỹ năng cắt, dỏn chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh. 
 -Biết cách kẻ cát dánmột số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng
 -Kẻ cắt được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng đã học.HS khéo taycác nét chữ thẳng đều cân đối.Trình bày đẹp.Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt đểghépthành các chữ đơn giản khác . 
II. Giỏo viờn chuẩn bị:
 Cỏc mẫu chữ đó học
III. Nội dung ôn tập: Cắt, dỏn chữ cỏi đó học
 Giỏo viờn giải thớch yờu cầu của bài.YC hs nêu lại cách gấp ,cắt ,dánchữcáiV,U,I,E,H
 Học sinh làm bài, giỏo viờn quan sỏt học sinh làm bài
IV. Đỏnh giỏ:
 Hoàn thành (A)
 Chưa hoàn thành (B)
 Nhận xột, dặn dũ:
 Giỏo viờn nhận xột kỹ năng kẻ, cắt, dỏn
 Dặn dũ học sinh giờ học sau mang đồ dựng làm thủ cụng để học bài “Đan nong mốt”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(4).doc