CHÍNH TẢ : NGHE - VIẾT
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Vầng trăng quê em.
- Làm đúng bài tập phân biệt vần dễ lẫn at/ac.
II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 4
Viết từ: Viết các từ có âm đầu tr/ch. 3 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng tay.
NX,
B. DẠY BÀI MỚI.
1, Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC tiết học 1
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả 20
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả 1 lần 1 em đọc lại
Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
Trăng óng ả trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các
cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
Bài chính tả gồm mấy đoạn? 2 đoạn
Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô
Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?
h/s phát biểu
Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp
h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi
b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả
c, Chấm, chữa bài
GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả 7
BT2:
Yêu cầu h/s điền đúng các vần vào chỗ chấm.
h/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
4 h/s thi tiếp sức
Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng Hạt điều con hạc
Nhà cửa san sát hương thơm ngào ngạt
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
C, CỦNG CỐ, DẶN DÒ 3
NX tiết học, dặn dò
Thứ ngày tháng năm 201 Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? - HS + GV nhận xét. 5’ (2HS) II. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập 27’ a. Bài 1 Viết biểu thức có dấu ngoặc rồi tính giá trị của biểu thức đó 10’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập Hs tự làm bài, chữa bài a) 23 cộng 14 rồi nhân 3 b) 39 cộng 46 rồi chia 5 ( 23 + 14 ) x 3 (39 + 46) : 5 = 37 x 3 = 85 : 5 = 111 = 17 c) 100 trừ 48 rồi chia 4 d) 120 trừ 36 rồi chia 5 (100 - 48) : 4 (120 - 36) : 5 =52 : 4 = 84 : 6 = 13 =14 b. Bài 2 Tìm x 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( X + 18 ) x 3 = 57 X + 18 = 57 : 3 - Gv theo dõi HS làm bài X + 18 = 19 X = 19 - 18 X = 1 ( X - 23 ) : 2 = 27 X - 23 = 27 x 2 X - 23 = 54 X = 54 + 23 X = 77 - GV nhận xét c. Bài 3: Số 8’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu 87 100 50 115 100 150 6 50 100 10 h/s tự làm bài, chữa bài - GV sửa sai cho HS + 37 + 13 III. Củng cố: 3’ * Đánh giá tiết học. Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét 5’ 3 HS nêu II. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập 27’ a. Bài 1 Viết biểu thức có dấu ngoặc rồi tính giá trị của biểu thức đó 7’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2 HS viết biểu thức rồi tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. a) 27 nhân với tổng của 7 và 2 27 x ( 7 + 2 ) = 27 x 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 243 b) 27 nhân với hiệu của 7 và 2 27 x ( 7 - 2 ) = 27 x 5 = 135 c) Tổng của 25 và 38 nhân với 3 ( 25 + 38 ) x 3 = 63 x 3 = 189 d) Hiệu của 82 và 37 chia cho 5 ( 82 - 37 ) : 5 = 45 : 5 = 9 b. Bài 2: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì ? Muốn biết Có bao nhiêu vỉ thuốc ta làm thế nào ? - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 450 viên thuốc Có số vỉ thuốc là: 1 vỉ: 6 viên 450 : 6 = 75 ( vỉ) 1 hộp có : 5 vỉ Có số hộp thuốc là: Có : hộp thuốc? 75 : 5 = 15 ( hộp) Đ/S: 15 hộp. c) Bài 3: Cho các số 15; 20; 23; 25; 37; 40 7’ - 2HS nêu yêu cầu Hãy tìm 4 số trong các số đã cho để tổng của 4 số đó bằng 100 Hs tự ghép các số để khi cộng lại có kết quả bằng 100 15 + 25 + 23 + 37 = 100 40 + 20 + 15 + 25 = 100 d) Bài 4: Cho 3 số, hai dấu phép tính, các dấu ngoặc. Hãy lập biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó 7’ Hs nêu yêu cầu Tự làm bài, chữa bài 3, 4, 5, + , x, ( ) (3 + 4 ) x 5 = 7 x 5 = 35 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 - GV gọi HS nhận xét GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: 3’ Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán: Hình chữ nhật A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được : - Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là 4 góc vuông . - Vẽ và ghi tên được hình chữ nhật . b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: làm bài tập 2 tiết trước -> HS + GV nhận xét 5’ - 1 HS II. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập 27’ a. Bài 1 : * HS nhận biết được HCN . 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết - HS làm theo yêu cầu của GV = HCN là : ABCD và MNPQ. còn lại các hình không phải là HCN b. Bài 2 : * HS biết dùng thước kẻ đoạn thẳng để có hai hình chữ nhật. 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước kẻ đoạn thẳng để có hai hình chữ nhật. -> HS + GV nhận xét c. Bài 3 : 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêucầu BT Kẻ thêm hai đoạn thẳng để có ba hình chữ nhật -> HS + GV nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS vẽ -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 HS nêu - Tìm các đồ dùng có dạng HCN Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết vầng trăng quê em I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập phân biệt vần dễ lẫn at/ac. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: Viết các từ có âm đầu tr/ch. 3 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng tay. NX, B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn chính tả 1 lần 1 em đọc lại Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? Trăng óng ả trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. Bài chính tả gồm mấy đoạn? 2 đoạn Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? h/s phát biểu Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ BT2: Yêu cầu h/s điền đúng các vần vào chỗ chấm. h/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài 4 h/s thi tiếp sức Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng Hạt điều con hạc Nhà cửa san sát hương thơm ngào ngạt Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn viết thư: viết về thành thị – nông thôn I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, h/s viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. II, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 5’ Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị h/s kể GV nhận xét B, dạy bài mới 27’ GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 26’ GV chép đề bài lên bảng 1 h/s đọc yêu cầu Yêu cầu h/s đọc trình tự 1 lá thư 1 h/s đọc trình tự 1 lá thư GV chú ý: nội dung thư phải đủ ý Em có những hiểu biết về nông thôn, hoặc thành thị nhờ đâu? Cảnh vật, con người có gì đáng yêu? GV nhắc h/s có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí 1 h/s giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD: Thái Bình, ngày..tháng..năm Bạn Hà thân mến! Đã lâu mình chưa gặp bạn.....Mình xin kể những điều mình biết về nông thôn... (h/s tự kể về nông thôn) Cuối thư mình chúc bạn mạnh khỏe, học tập tốt, hãy cho mình biết về thành phố nơi bạn đang sống nhé. Bạn gái Nga Bùi Phương Nga Yêu cầu h/s làm bài vào vở h/s làm vở GV giúp đỡ h/s yếu Yêu cầu 1 số em đọc thư trước lớp h/s đọc thư trước lớp NX - khen những h/s có bài viết tốt 3. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: