CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (đoạn 2)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 bài Người lính dũng cảm.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: n/l
2. Ôn bảng chữ:
Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại : gh, nh).
Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 4
Viết từ: loay hoay, gió xoáy, loay hoay, hí hoáy.
3 h/s lên bảng viết
Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần
2 h/s
1,3.
NX
B. DẠY BÀI MỚI.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1 nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn văn 1 lần 1 em đọc lại
Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
Chú lính sợ làm đổ hàng rào rào vườn trường.
Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Đoạn văn có mấy câu? 6 câu
Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
Các chữ đầu câu
Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn? Leo lên, lỗ hổng, quyết định, luống hoa, hoảng sợ
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai.
b, HS viết chính tả
c, Chấm, chữa bài H/S mở SGK, tập chép vào vở
Chấm 5-7 bài, NX
Thứ ngày tháng năm 201 Toán: bài 21 Luyện tập. A. Mục tiêu: - giúp HS: + Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ). B. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện. - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 5’ ( một HS). II. Bài mới: 27’ a. Bài tập 1. 7’ Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 28 52 47 63 19 x 3 x 6 x 3 x 4 x 8 84 312 141 252 152 - GV sửa sai cho HS b. Bài 2 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét. 35 43 28 66 x 6 x 8 x 7 x 2 210 344 196 132 c. Bài 3: Nối phép tính với kết quả của nó 6’ - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước nối kết quả với phép nhân tương ứng. 82 x 3 35 x 6 46 x 5 230 246 210 d, Bài 4 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập GV cho HS nhân tích sau đó giải vào vở. Bài toỏn hỏi gỡ ? Bài toỏn cho biết gỡ ? Muốn biết 5 hộp sách như thế có bao nhiờu quyển sách ta ltn ? - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải 5 hộp sách như thế có số quyển sách là: 25 x 5 = 125 (quyển) ĐS : 125 quyển - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán : bài 22: Bảng chia 6 A. Mục tiêu: *Giúp HS: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6). B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc II. Bài mới: 27’ a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học. 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được. - Lớp nhận xét 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b, Bài 2: Tính nhẩm 7’ hS tự tính nhẩm dựa vào bảng chia 6 vừa học 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 12 : 6 = 2 18 : 3 = 6 24 : 4 = 6 30 : 5 = 6 12 : 2 = 6 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 2 = 12 c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia. 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập. Bài toỏn hỏi gỡ ? Bài toỏn cho biết gỡ ? Muốn biết Mỗi hàng cóbao nhiờu chiếc ghế ta ltn ? Tt: 54 chiếc ghế 6 hàng ? chiếc ghế : 1 hàng - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - GV gọi HS nờu lời giải Bài giải: Mỗi hàng có số chiếc ghế là: 54 : 6 = 9 (chiếc ghế) Đáp số: 9 chiếc ghế - GV nhận xét, d. Bài 4: tính 6’ - HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. HS nêu 4 hs lên bảng chữa bài a, 36 : 6 + 6 b, 54 : 6 - 7 = 6 + 6 = 9 - 7 = 12 = 2 c, 48 : 6 + 37 d, 24 : 6 x 5 = 8 + 37 = 6 x 5 = 45 = 30 III. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán : bài 23 Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS + Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 . + Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 6 -> HS, GV nhận xét 5’ ( 3 HS ) 2. Bài mới. 27’ * Bài 1 9’ - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi - GV gọi HS nêu kết quả HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 2 : Tính nhẩm 9’ hS tự tính nhẩm dựa vào bảng chia 6 18 : 6 = 3 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 60 : 6 = 10 36 : 6 = 6 30 : 5= 6 30 : 6 = 5 * Bài 3 : Số? 9’ - HS nêu yêu cầu bài tập 4 hs lên bảng, mỗi em một câu 12 2 16 5 40 10 36 6 54 : 6 x 8 x 8 : 4 : 6 x 9 3 24 4 x 8 : 6 GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu nội dung bài? 1 hs - Đánh giá tiết học. Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : Tập chép Bài: người lính dũng cảm (đoạn 2) I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 bài Người lính dũng cảm. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: n/l 2. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại : gh, nh). Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: loay hoay, gió xoáy, loay hoay, hí hoáy. 3 h/s lên bảng viết Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 2 h/s 1,3. NX B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn văn 1 lần 1 em đọc lại Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? Chú lính sợ làm đổ hàng rào rào vườn trường. Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. Đoạn văn có mấy câu? 6 câu Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? Các chữ đầu câu Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn? Leo lên, lỗ hổng, quyết định, luống hoa, hoảng sợ h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. b, HS viết chính tả c, Chấm, chữa bài H/S mở SGK, tập chép vào vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2 *) Điền vào chỗ trống n hay l? 1 h/s đọc yêu cầu của bài Làm bài cá nhân, chữa bài Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. *) en hay eng? Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng. b, BT3(a) Viết vào chỗ trống những chữ cái và tên chữ còn thiếu trong bảng sau. 1h/s đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. GV mời 9 h/s tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả lớp và GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng. Nhiều h/s nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. Cả lớp viết lại vào vở bài tập 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự GV khuyến khích h/s đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ và tên chữ mới học theo cách đã nêu. 2, 3 h/s đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 tên chữ đã học c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn: rèn Ôn Kể về gia đình I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' Kể câu chuyện Dại gì mà đổi 1 HS NX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - GV nêu mục đích yêu cầu Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể + Bình chọn người kể hay nhất - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: (Viết) - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. C. Củng cố - dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học. Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: