Giáo án Buổi 2 Lớp 3 - Tuần 4-18 - Năm học 2009-2010

Giáo án Buổi 2 Lớp 3 - Tuần 4-18 - Năm học 2009-2010

I. mục đích, Yêu cầu:

- Nâng cao mở rộng kiến thức:

+ Cộng trừ số có 3 chữ số (có nhớ 1, 2 lần).

+ Giải toán.

+ Hình học.

II. đồ dùng dạy học:

- Tài liệu Toán nâng cao lớp 3.

 

doc 105 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 996Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 2 Lớp 3 - Tuần 4-18 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày giảng: T4 9 / 9 / 2009
 Thực hành toán
I. Mục tiêu
- HS làm được các dạng toán về điền dấu + , - vào vị trí cho đúng kết quả và giải bài toán ở dạng đơn giản.
- Thục hành làm bài tốt
- Có ý thức làm bài
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
- Theo dõi
2, Giảng bài
* Bài 1: Điền dấu phép tính (+, -) thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
2 ă 2 ă 2 ă = 0
2 ă 2 ă 2 ă = 4
2 ă 2 ă 2 ă = 8
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chữa bài
* Bài 2: Tính mỗi tổng sau bằng cách thuận lợi nhất.
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn mẫu 1 phần
- Nêu cách làm theo hd
4 + 6 + 14 + 16 + 20 = 
- Làm bài
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 =
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét – chữa bài
* Bài 3: Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8giờ đến 12giờ thì nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
- 2 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Chị công nhân dệt khăn mặt từ 8giờ đến 12giờ.
+ Mỗi giờ dệt được 40 chiếc khăn mặt.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
- Yêu cầu hs dựa vào nội dung bài làm bài
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét – chữa bài
Bài giải
 Thời gian chị dệt khăn mặt là:
12 – 8 = 4 (giờ)
Số khăn chi dệt được trong 4giờ là:
40 x 4 = 160 (chiếc)
 Đáp số: 160 chiếc
3, Củng cố 
- Củng cố nội dung bài
_________________________________________________
Ngày soạn:7 / 9 /2009
Ngày giảng: T4 - 9 / 9 / 2009
Bồi dưỡng toán
I, Mục tiêu
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài
* Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
........  
. . 
- Hs làm bài
- 1 hs lên bảng làm bai
- Hs khác nhận xét
 618 938 852
 253 264 223
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
628 + 275 = 708 + 286 =
768 – 682 = 647 – 639 =
- Hs làm bài
- 1 hs lên bảng làm bai
- Hs khác nhận xét
628 + 275 = 903 708 + 286 = 994
768 – 682 = 86 647 – 639 = 8
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 3: Quyển sách thứ nhất có 732 trang. Quyển sách thứ hai kém quyển sách thứ nhất 153 trang. Hỏi quyển sách thứ hai có bao nhiêu trang?
- HS đọc bài tập
- Nêu cách làm theo hd
- Làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
 Quyển sách thứ hai có số trang sách là:
 732 – 153 = 579 (trang)
 Đáp số: 579 trang
Nhận xét chữa bài
3, Củng cố – dặn dò
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học
__________________________________________________
________________________________________________
Ngày giảng: T5 10/9/2009
Thực hành toán
I, Mục tiêu
- Củng cố lại các phép tính trong bảng nhân 6 đã học cho học sinh
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cho học sinh.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Giảng bài
* Bài 1: Tính
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
6 x 4 = 6 x 0 = 6 x 9 = 
6 x 1 = 6 x 8 = 6 x 3 = 
6 x 7 = 6 x 2 = 6 x 6 =
- Hs làm bài
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
* Bài 2: Một hộp có 6 cái bánh. Hỏi 7 hộp có bao nhiêu cái bánh?
- Học sinh đọc đề bài
- Hd tóm tắt bài toán
- Hs làm bài
 Tóm tắt:
Một hộp: 7 cái bánh
6 hộp : .cái bánh?
- 1 Hs lên bảng làm bài
Bài giải
 6 hộp có số cái bánh là:
 6 x 7 = 42 (cái bánh) 
 Đáp số: 42 cái bánh
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 3: Tính theo mẫu
- Hs nêu yêu cầu
a, 6 x 5 + 9 = 30 + 9 = 39
 6 x 2 + 10 = 
 6 x 7 + 7 = 
 6 x 4 + 15 = 
b,50 + 6 x 6 = 50 + 36 = 86
 18 + 7 x 6 =
 14 + 6 x 10 =
 16 + 9 x 6 =
- Nêu cách làm theo hd của giáo viên
 a,6 x 2 + 10 = 12 + 10 = 22
 6 x 7 + 7 = 42 + 7 = 49
 6 x 4 + 15 = 24 + 15 = 39
b,18 + 7 x 6 = 18 + 42 = 60
 14 + 6 x 10 = 14 + 60 = 74
 16 + 9 x 6 = 16 + 54 = 70
- Làm bài
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
3, Củng cố 
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học
__________________________________________
Bồi dưỡng toán
I , Mục tiêu
- Ôn cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong bảng nhân 6 cho học sinh.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định lớp
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Giảng bài
* Bài 1: Tính 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
6 x 7 = 6 x 3 = 6 x 5 =
6 x 4 = 6 x 8 = 6 x 6 =
- Hs làm bài
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
6 x 7 = 42 6 x 3 = 18 6 x 5 = 30
6 x 4 = 24 6 x 8 = 48 6 x 6 = 36
* Bài 2: Dặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài
21 x 4 47 x 6 29 x 4
11 x 7 94 x 5 87 x 6
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét – chữa bài
 x x x
 84 282 116
x x x 
 77 470 522
* Bài 3: Mỗi xe đạp chở được 46kg gạo. Hỏi 6 xe như thế thì chở được bao nhiêu ki – lô - gam gạo?
- Hs đọc đề bài
- Hd hs tóm tắt bài toán
- Nêu tóm tắt theo hd
- Yêu cầu hs làm bài
- hs làm bài
- Quan sát giúp đỡ
- 1 hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
6 xe như thế chở được số ki – lô - gam gạo là:
 6 x 46 = 276 (kg)
 Đáp số: 276 kg 
3, Củng cố
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học
___________________________________________________
toán nâng cao
I. mục đích, Yêu cầu:
- Nâng cao mở rộng kiến thức:
+ Cộng trừ số có 3 chữ số (có nhớ 1, 2 lần).
+ Giải toán.
+ Hình học.
II. đồ dùng dạy học:
- Tài liệu Toán nâng cao lớp 3.
IiI. hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi phép tính lên bảng gọi HS lên làm: 385 + 236, 264 - 197
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+
385
-
264
236
197
621
067
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu của bài.
362 + 196 674 - 187
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm.
459 + 172 452 - 276
+
362
+
459
-
674
-
452
196
172
187
276
558
631
487
176
- GV yêu cầu H nêu cách thực hiện.
- HS nêu miệng cách thực hiện
VD: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1
3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.
- GV nhận xét kết quả đúng.
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 2. Tìm x.
- HS nêu yêu cầu của bài.
x x 5 + 6 = 51
72 : x - 3 = 5
127 + 32 - x = 98
- Muốn tìm x trong mỗi phép tính ta phải làm nh thế nào?
- HS nêu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng.
x x 5 + 6 = 51 72 : x - 3 = 5
x x 5 = 51 - 6 72 : x = 5 + 3
x x 5 = 45 72 : x = 8
- GV theo dõi HS làm bài.
 x = 45 : 5 x = 72 : 8
 x = 9 x = 9
127 + 32 - x = 98
 159 - x = 98
 x = 159 - 98
 x = 63
- HS nhận xét.
Bài 3. GV ghi lên bảng:
- HS đọc đề bài và giải vào vở.
Tổng số tuổi của Hoa và Liên hiện nay là 16 tuổi. Trong 5 năm nữa tổng số tuổi của Hoa và Liên hơn Hồng 10 tuổi. Hỏi hiện nay Hồng bao nhiêu tuổi?.
- 1 HS lên bảng trình bày.
Giải
Trong 5 năm nữa tổng số tuổi của
Hoa là Liên sẽ là:
16 + (5 + 5) = 26 (tuổi)
5 năm nữa tuổi của Hồng là:
26 - 10 = 16 (tuổi)
Tuổi Hồng hiện nay là:
16 - 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
____________________________
Tuần 5
Thứ 4: 16 / 9 / 2009
Thực hành toán
I. Mục tiêu
- HS làm được các dạng toán về điền dấu + , - vào vị trí cho đúng kết quả và giải bài toán ở dạng đơn giản.
- Thục hành làm bài tốt
- Có ý thức làm bài
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
- Theo dõi
2, Giảng bài
* Bài 1: Điền dấu phép tính (+, -) thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
2 ă 2 ă 2 ă = 0
2 ă 2 ă 2 ă = 4
2 ă 2 ă 2 ă = 8
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chữa bài
* Bài 2: Tính mỗi tổng sau bằng cách thuận lợi nhất.
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn mẫu 1 phần
- Nêu cách làm theo hd
4 + 6 + 14 + 16 + 20 = 
- Làm bài
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 =
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét – chữa bài
* Bài 3: Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8giờ đến 12giờ thì nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
- 2 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Chị công nhân dệt khăn mặt từ 8giờ đến 12giờ.
+ Mỗi giờ dệt được 40 chiếc khăn mặt.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
- Yêu cầu hs dựa vào nội dung bài làm bài
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét – chữa bài
Bài giải
 Thời gian chị dệt khăn mặt là:
12 – 8 = 4 (giờ)
Số khăn chi dệt được trong 4giờ là:
40 x 4 = 160 (chiếc)
 Đáp số: 160 chiếc
3, Củng cố 
- Củng cố nội dung bài
Bồi dưỡng toán
I, Mục tiêu
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng , trừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhẩm.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài
* Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
........  
. . 
- Hs làm bài
- 1 hs lên bảng làm bai
- Hs khác nhận xét
 618 938 852
 253 264 223
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
628 + 275 = 708 + 286 =
768 – 682 = 647 – 639 =
- Hs làm bài
- 1 hs lên bảng làm bai
- Hs khác nhận xét
628 + 275 = 903 708 + 286 = 994
768 – 682 = 86 647 – 639 = 8
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 3: Quyển sách thứ nhất có 732 trang. Quyển sách thứ hai kém quyển sách thứ nhất 153 trang. Hỏi quyển sách thứ hai có bao nhiêu trang?
- HS đọc bài tập
- Nêu cách làm theo hd
- Làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
 Quyển sách thứ hai có số trang sách là:
 732 – 153 = 579 (trang)
 Đáp số: 579 trang
Nhận xét chữa bài
3, Củng cố – dặn dò
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học
__________________________________________________
Tuần 5	Thứ 5 / 17/ 9 / 2009
Hướng dẫn bài tập toán
I. Yêu cầu:
- Củng cố kiến thức bảng nhân 6 và nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố áp dụng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
II. đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán.
III. hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra  ...  tập 3.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc trên giấy nháp.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài trong vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng.
Luyện viết
Nhà rụng ở Tõy Nguyờn
I.Yêu cầu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền từ: điền vào chỗ trống các cặp vần dễ lẫn: ưi, ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm, vần dễ lẫn: x, s.
- Giáo dục cho hs có ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức : ( 1’ )
2.Bài cũ: (5’)
 - Viết bảng con: Mũi dao, con muỗi, tủi thân, đồ xôi. bỏ sót.
 3. bài mới: Gt bài- ghi đầu bài (1’).
 1. Hướng dẫn hs nghe- viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị (5’)
- Gv đọc đoạn chính tả
 2 em đọc lại
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn dễ viết sai?
 - Cho hs viết bảng con.
 Gv sửa sai.
b) viết bài (15’)
- Đọc cho hs viết bài.
Lưu ý cho hs các tư thế viết.
c) Chấm, chữa bài(5’)
- Cho hs soát bài- Hs chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm 5 ố 7 để nhận xét.
- Gv chữa lỗi sai phổ biến của hs.
2. Hướng dẫn làm bài tập (5’)
- Hs đọc yêu cầu bài 2.
+ Bài yêu cầu gì?
 gọi 6 hs lên bảng làm.
Lớp làm VBT.
 Gv chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Hs đọc yêu cầu 
+ Bài 3 yêu cầu gì?
 Hs làm phần (a).
+ Em phân biệt như thế nào?
Cho hs thi tiếp sức.
Gv nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: (2’)
- gv hệ thống bài.
- Làm lại bài tập 3.
5. Dặn dò : (1’ )
- Về nhà xem lại bài tập.
- gv nhận xét giờ.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thần làng, giỏ mây, già làng, lập làng, nông cụ, chiêng trống. 
Bài 2: ưi hay ươi.
- Khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm, mát rượi, gửi thư, tưới cây.
Bài 3:
a) Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh.
b) Sâu: sâu bọ, nông sâu, sâu lắng.
 Thứ 4 ngày 16 thỏng 12 năm 2009
Tiếng việt
 ôn tập làm văn
Nghe – Kể : Giấu cày –Giới thiệu về tổ em
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe- nhớ viết những tình tiết chính kể lại đùng nội dung chuyện vui: Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào bài tập làm văn miếng tuần 14, viết 1 đoạn văn ngắn gt về tổ em. Đoạn viết chân thực, câu văn rõ ràng, sáng sủa.
3. Giáo dục cho hs tính tự giác, đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp.
- Bảng phụ: BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức : ( 1’ )
 2. Bài cũ (5’)
 - Kể lại câu chuyện vui: Tôi cũng như bác.
 Gt về tổ em, hoạt động của tổ em trong tháng qua.
 3. Bài mới: gt bài- ghi đầu bài (1’)
1. Hướng dẫn hs làm bài.
Đọc yêu cầu.
- Gv kể chuyện lần 1
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác đã nói như nào?
+ Tại sao bác lại bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác đã làm gì?
- Gv kể lần 2.
- Gọi hs kể lại câu chuyện.
 + Từng cặp hs kể cho nhau nghe.
Dựa vào gợi ý trên bảng, thi kể lại câu chuyện .
+Truyện có gì đáng cười ? 
+Anh nông dân này là người thế nào ? 
-Hs đọc yêu cầu bài tập .
+Bài yêu cầu gì ? 
+Ta dựa vào đâu để viết được bài văn ?
( Dựa vào tiết luyện nói của giờ trước ) 
+Nó khác tiết trước ở điểm nào ? ( không phải giới thiệu với khách mà ta tự kể theo cảm nghĩ , suy nghĩ của mình .) 
-Hs làm mẫu .
-Hs làm bài vào vở .
-Gv theo dõi, uốn nắn .
-Gọi 5 đến 7 em đọc bài .
Lớp và gv nhận xét .
3.Củng cố- dặn dò : (3’ ) 
+Ta vừa học những nội dung nào ? 
Gv hệ thống lại. 
5. Dặn dò : (1’ )
Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau .
-Gv nhận xét giờ .
1.kể chuyện : Giấu cày .
-Bác nông dân đang cày ruộng .
-Vợ gọi về , bác hét to là : giấu cày vào bụi đã .
-bác bị vợ trách là giấu còn nói to để kẻ trộm biết .
-quan sát nói nhỏ với vợ .
-Khi đáng nói nhỏ thì lại nói to và ngược lại .
2.Giới thiệu về tổ em .
Lớp em có 4 tổ em là thành viên của tổ 2 .
Tổ em có 8 bạn đó là ..các bạn rất chăm ngoan , lễ phép .Mỗi bạn lại có một đặc điểm riêng : Bạn Huyền hay cười đùa nhưng học rất giỏi , hay giúp bạn . Nam lì lợm một chút , song rất thương bạn bè . Quảng nhút nhát ,hiền lành nhưng rất chăm học .
Các bạn trong tổ em rất đoàn kết , luôn giúp đỡ nhau trong mọi mặt , chia sẻ vui buồn cùng nhau như anh em một nhà .
Tổ em học tốt , giỏi , giúp đỡ bạn yếu , các bạn thi đua nhau dành nhiều điểm tốt . Đặc biệt là trong các hoạt động , các bạn tham gia đầy đủ và rất nhiệt tình , đạt kết quả cao .
 Em rất yêu tổ em , em thật tự hào vì mình là thành viên tốt của tổ . 
Toán
 Luyện giải toán
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS củng cố lại cách giải toán về: Tính giá trị biểu thức và tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
+ KN: Rèn kỹ năng giải toán về: Tính giá trị của biểu thức và tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
* Bài tập 1: Mẹ mua 15 bông cúc và 20 bông hồng, cắm vào 5 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ?
- GV hướng dẫn tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi HS chữa.
- GV cùng HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2: Mỗi cửa sổ cần lắp 12 tấm kính. có 100 tấm kính hỏi lắp xong 8 cửa sổ thì còn lại mấy tấm kính ?
- GV hướng dẫn để HS biết cách giải và giải vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3: Có 108 ông nhân chia đều làm 3 đội, mỗi đội lại chia đều làm 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người ?
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở đổi bài kiểm tra nhau.
- GV cùng HS chữa bài và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi:
- GV treo bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt dựa vào sơ đồ và giải.
- GV cùng HS chữa bài và chốt lại lời giải đúng.
IV- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS tóm tắt giải bài, đổi bài kiểm tra nhau.
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa.
 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa.
- 1 HS đọc đầu bài trên bảng phụ: Có 2 bao gạo, biết 1/5 số gạo ở bao thứ nhất bằng 1/7 số gạo ở bao thú 2. Biết bao thứ hai hơn bao thứ nhất 12 kg. Tìm số gạo ở mỗi bao ?.
 hướng dẫn bài tập toán
I. Yêu cầu:
- Củng cố những kiến thức và các bảng nhân chia cho HS.
- Vận dụng vào thực hiện các phép tính và giải toán.
II. hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
3. Hướng dẫn bài tập.
- GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS làm từng bài.
Bài 1. Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
3 x 7 ă 3 x 8 4 x 2 ă 2 x 3
5 x 5 ă 4 x 5 5 x 7 ă 7 x 5
- HS làm bài, nêu cách làm.
VD: 3 x 7 ă 3 x 8
21 24
Bài 2. Một tổ có 9 HS, mỗi HS thu gom được 3kg giấy vụn. Hỏi cả 3 tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?.
- GV HD phân tích đề toán rồi giải.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài toán.
- HS phân tích và giải toán.
1 tổ thu được số kg là:
3 x 9 = 27 (kg)
3 tổ thu được là
27 + 27 + 27 = 81 (kg)
Đáp số: 81 kg.
Bài 3. Tính.
2 x 9 : 3 40 : 5 x 4
32 : 4 x 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nêu cách thực hiện biểu thức.
 2 x 9 : 3 40 : 5 x 4 32 : 4 x 3
= 18 : 3 = 8 x 4 = 8 x 3
= 6 = 32 = 24
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét.
Bài 4. Một hình vuông có cạnh 8dm. Tính chu vi của hình vuông theo 2 cách?.
- HS đọc bài.
- HS giải vào vở, 2 HS lên làm 2 cách.
Bài giải
Cách 1: Chu vi hình vuông đó là:
8 + 8 + 8 + 8 = 32 (dm).
Đáp số: 32 dm.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
 =======================================
 Thứ 5 ngày 17 thỏng 12 năm 2009
 Hướng dẫn bài tập toán
i. yêu cầu:
- Hs biết vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông thành thạo.
- Giải các bài toán có liên quan
ii. lên lớp:
Bài 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 30m. Tính chu vi của mảnh vườn đó?
- Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra
- Gọi hs lên bảng chữa bài
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN
- Nhận xét
Bài 2:
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 34 cm?
- Y/c hs tự làm
- Gọi hs chữa bài và nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
- Nhận xét
Bài 3:
Tính chu vi HCN có chiều rộng 23 cm và chiều dài hơn chiều rộng 16 cm?
- Muốn tính chu vi HCN ta cần phải biết được gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- 2 hs đọc đề bài
- Hs nêu
- Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
- 1 hs lên bảng làm
	Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 45 + 30 ) x 2 = 150 ( m )
 Đáp số: 150 m
- Hs nhắc lại quy tắc
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
34 x 4 = 136 ( cm )
 Đáp số 136 cm
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc đề bài
- Phải biết được chiều dài là bao nhiêu cm
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều dài HCN đó là:
23 + 16 = 39 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật đó là:
( 23 + 39 ) x 2 = 124 ( cm )
 Đáp số: 124 cm
- Hs nhận xét
Toán nâng cao
i. yêu cầu:
- Nâng cao , mở rộng kiến thức về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
ii. lên lớp:
Bài 1:
Tính chu vi của khu vườn HCN có chiều dài 89 m và hơn chiều rộng 23 m.
- Chiều dài HCN là bao nhiêu?
- Chiều dài ntn so với chiều rộng?
- Yêu cầu hs làm bài
- Chữa bài chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
Mảnh vườn HCN có chiều rộng là 34 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh vườn đó?
- Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tính chu vi mảnh vườn ta phải biết được gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs chữa bài
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- 2 hs đọc đề bài
- Chiều dài 89 m
- Chều dài hơn chiều rộng 23m
- Hs làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
89 – 23 = 66 ( m )
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
( 89 + 66 ) x 2 = 155 ( m )
 Đáp số: 155 m
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc bài
- Hs nêu
- Phải biết được chiều dài là bao nhiêu m
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
34 x 3 = 102 ( m )
Chu vi mảnh vườn đó là:
( 34 + 102 ) x 2 = 272 ( m )
 Đáp số: 272 m

Tài liệu đính kèm:

  • docGA buoi 2 tuan 418 cuc chuan.doc