Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

+ 2 -3 nhóm thi đọc nối tiếp bài trước lớp. GV- HS nhận xét, bình chọn nhóm / bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ; tuyên dương.

- 1 HS đọc toàn bài.

* Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi SGK (HS nêu được lí do chọn một tên chuyện ở CH5). Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn.

+ HS nêu nội dung bài, liên hệ.

- GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện (như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS tình cảm yêu quý, đoàn kết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.

+ Tranh vẽ thể hiện nội dung đoạn nào trong bài ? GV liên hệ bài.

Tiết 2

* Luyện đọc lại

- GV chia nhóm (nhóm 4), HS tự phân các vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ); 2- 3 nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai.

- HS - GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay, tuyên dương.

* Hướng dẫn HS kể chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.

- 1 HS (nhìn gợi ý, nhớ nội dung) kể mẫu đoạn 1. GV- HS nhận xét.

- HS luyện kể lại câu chuyện theo nhóm 3. 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện trước lớp. 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

 

doc 31 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Soạn: 4/11 	 	Dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Nắng phương Nam (2 tiết)
I.Mục đích yêu cầu 	
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giũa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc; biết kể từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng tốc độ; bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; có kĩ năng kể chuyện.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý, đoàn kết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết 1
1. Bài cũ: HS chọn đọc một đoạn bài "Vẽ quê hương” và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:
 2.2. Nội dung :
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài, HS theo dõi.
- Luyện đọc câu :
+ HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. GV theo dõi kết hợp chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: nắng phương Nam, Uyên, , ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu (BP): "Nè, sắp.. vậy"; Vui ...sợ luôn; Hà Nội ...trắng xóa" HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đường Nguyễn Huệ; sắp nhỏ; xoắn xuýt; sửng sốt,HS kể tên một số bài hát dân ca mà em biết.
+ HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 -3 nhóm thi đọc nối tiếp bài trước lớp. GV- HS nhận xét, bình chọn nhóm / bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ; tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi SGK (HS nêu được lí do chọn một tên chuyện ở CH5). Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn.
+ HS nêu nội dung bài, liên hệ.
- GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện (như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS tình cảm yêu quý, đoàn kết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.
+ Tranh vẽ thể hiện nội dung đoạn nào trong bài ? GV liên hệ bài.
Tiết 2
* Luyện đọc lại
- GV chia nhóm (nhóm 4), HS tự phân các vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ); 2- 3 nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai.
- HS - GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay, tuyên dương.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- 1 HS (nhìn gợi ý, nhớ nội dung) kể mẫu đoạn 1. GV- HS nhận xét.
- HS luyện kể lại câu chuyện theo nhóm 3. 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện trước lớp. 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV- HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay; tuyên dương. GV cùng HS nhận xét, đánh giá về trình tự, nội dung câu chuyện, lời kể; khen ngợi động viên những HS kể chuyện tự nhiên, sáng tạo; kể có tiến bộ.
3.Củng cố, dặn dò : + Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; giải bài toán và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
- HS có kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; giải bài toán về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; thực hiện được gấp lên, giảm đi một số lần.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài 2; 1 HS làm bài 3 (55).
2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài :
 2.2 Nội dung :
Bài 1(56): HS nêu yêu cầu bài (BP), nêu cách tìm tích khi biết hai thừa số.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp (HS làm cột 1,3,4). GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. HS nêu cách thực hiện các phép tính trong bài.
=> Củng cố về cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài 2(56): HS nêu yêu cầu bài. HS nêu cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- HS làm bài nháp. 3 HS làm bảng lớp. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
=> Củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 
Bài 3(56): HS đọc đề bài. HS nêu yêu cầu bài.
+ 120 cái kẹo được lấy mấy lần?
+ Muốn biết 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. GV nhận xét một số vở (Nếu HS làm chưa đúng, GV hướng dẫn HS làm lại vào vở). GV cùng HS nhận xét, chốt bài giải đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán đơn về nhân số có ba chữ số.
Bài 4(56): HS đọc đề bài, phân tích bài toán.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu ta cần biết điều gì?
+ Có tìm được số lít dầu trong 3 thùng dầu không? Làm thế nào?
+ Biết số lít dầu trong 3 thùng, số lít dầu lấy ra, có tìm được số lít dầu còn lại không? Làm thế nào?
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 5: HS nêu yêu cầu bài, nêu cách gấp lên, giảm đi một số lần.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu cột 1; HS làm các phần còn lại vào nháp. 2 HS làm bảng lớp, giải thích kết quả. GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
=> Củng cố về gấp lên, giảm đi một số lần.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ HS nêu cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- HS tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
- GDHS có ý thức tự giác học tập, yêu lao động.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: 
+ Nêu một số việc làm thể hiện sự quan tâm của em đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: HS hát bài “Em yêu trường em” nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Vân, GV giới thiệu bài, ghi bảng.
 2.2 Nội dung
*Hoạt động 1: Động não
 Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện của việc lớp, việc trường.
+ Hãy nêu tên một việc lớp, việc trường phù hợp với lứa tuổi của các em?
- HS luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung nói cho nhau nghe và trình bày trước lớp.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
=> Kết luận: Có rất nhiều công việc ở lớp, trường phù hợp với HS. Mỗi người tích cực tham gia và cần có trách nhiệm với các công việc đó.
* Hoạt động 2: Phân tích tình huống
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- GV nêu tình huống: Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường, bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa,...riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm 4, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
- Đại diện các nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống.
+ Nêu cảm nghĩ khi đưa ra cách ứng xử của mình?
- GV nhận xét chung, tuyên dương, liên hệ.
=> Kết luận: Tổng vệ sinh trường, lớp là một việc lớp, việc trường. Tất cả HS cần có trách nhiệm tham gia. Trong tình huống trên, cách xử lí tốt nhất là nên khuyên Thu ở lại cùng cả lớp làm tổng vệ sinh, sau đó đi chơi cũng không muộn.
* Hoạt động 3: Đánh giá hành vi
Mục tiêu: HS bước đầu biết đánh giá, phân biệt hành vi đúng và chưa đúng trong các tình huống liên quan đến việc lớp, việc trường.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nội dung bài tập:
 Em hãy viết vào ô chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn:
 a. Trong khi cả lớp đang họp bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi.
 b. Nhân ngày 8/3, các bạn trai trong lớp rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn nữ.
 c. Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường.
 d. Hôm nay, Lan đến lớp sớm, thấy lớp chưa sạch sẽ, mặc dù không phải đến phiên trực nhật lớp, Lan vẫn quét dọn lớp sạch sẽ.
- HS giải thích lí do, GV nhận xét, tuyên dương, liên hệ.
=> GV kết luận: Các việc làm b, d là việc làm đúng. Các việc làm a, c là sai.
3. Củng cố, dặn dò
+ Tại sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS.
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ I, T (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy
- Củng cố cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ I, T; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ I, T; mẫu chữ I, T đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Thực hành
- GV yêu cầu lên thao tác cắt, dán chữ I, T theo các bước đã hướng dẫn ở tiết 1.
- HS nêu lại các bước cắt, dán chữ I, T (GV treo tranh quy trình lên bảng).
Bước 1: Kẻ, cắt chữ I, T.
Bước 2: Dán chữ I, T.
- GV gợi ý cho HS cách dán chữ I, T vào vở và cách trang trí cho đẹp.
- HS thực hành cá nhân, GV theo dõi chung, giúp đỡ HS.
- GV nhắc nhở HS cách cầm và sử dụng kéo, thu gon giấy vụn vứt thùng rác.
* Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm lên bàn, GV cùng HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày theo tiêu chí: Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng.
- Tuyên dương HS cắt, dán chữ I, T, các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng.
- GV nhắc nhở HS thu gọn giấy vụn vứt vào thùng rác, liên hệ ý thức giữ vệ sinh môi trường.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách cắt dán chữ I, T?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Phòng cháy khi ở nhà
I. Mục tiêu bài dạy: 
- HS biết những thiệt hại do cháy gây ra, những việc nên làm để phòng cháy khi đun nấu.
- HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu, nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra, thực hiện phòng cháy khi ở nhà.
- HS có ý thức khi đun nấu, cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học: tranh, ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học chu ... n; áp dụng vào giải đúng bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS chăm chỉ, yêu thích học Toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 1HS làm BT3 (60). HS dưới lớp nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung: 
* Tìm hiểu ví dụ
Bài toán 1: GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK, nêu câu hỏi:
+ Đoạn thẳng AB dài mấy xăng ti mét?
+ Đoạn thẳng CD dài mấy xăng ti mét?
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? 
- HS phát biểu ý kiến, đọc phép tính. GV- HS nhận xét. GV chốt lại, ghi bảng. HS nhắc lại: Độ dài đoạn thẳng AB gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng CD.
Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Bài toán 2: HS đọc đề bài, phân tích bài toán (BP).
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- GV cùng HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tuổi của con và mẹ.
+ Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- HS làm bài vào vở nháp. 1 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
+ Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
=> Củng cố cách tìm số bé bằng một phầm mấy số lớn.
* Luyện tập
Bài 1(61): HS nêu yêu cầu bài. GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu cột 1; HS làm các phần còn lại. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV- HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé; số bé bằng một phần mấy số lớn.
=> Củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé; số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài 2: HS đọc đề bài, phân tích bài toán.
- HS tự làm bài tập vào vở. 1HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV- HS nhận xét, chốt bài giải đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán về số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. 
- HS làm bài vào vào vở nháp (HS làm phần a, b; nếu HS làm xong làm cả bài). GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. (Nếu HS làm bài chưa đúng, GV hướng dẫn HS làm lại vào vở.
- HS phát biểu ý kiến, giải thích. GV- HS nhận xét. GV chốt đáp án đúng.
=> Củng cố cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
 ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- HS tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
- GDHS có ý thức tự giác học tập, yêu lao động.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Bài cũ: 
+ Em đã tham gia những công việc gì của trường, của lớp?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
 Mục tiêu: HS được trải nghiệm qua một số ý kiến về việc lớp, việc trường.
- GV đưa ra các ý kiến, quan điểm có liên quan tới vấn đề chia sẻ vui buồn cùng bạn.
a. Trẻ em có quyền và bổn phận tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với lứa tuổi.
b. Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em.
c. Chỉ nên tham gia việc lớp, việc trường mà em thích.
d. Chỉ nên tham gia các việc lớp, việc trường mà em được phân công, còn những việc khác không cần thiết.
- Sau mỗi ý kiến, HS suy nghĩ và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành/không tán thành/ phân vân. (màu đỏ: tán thành; màu xanh: không tán thành, màu vàng: phân vân)
- Sau mỗi ý kiến, HS giải thích lí do, GV nhận xét chung, tuyên dương.
=> Kết luận: Trong cuộc sống, bạn bè cần quan tâm, hỏi han, chúc mừng những lúc có việc vui hoặc động viên, an ủi, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường
Mục tiêu: HS thể hiện tính tích cực, chủ động tham gia việc lớp, việc trường.
- GV nêu yêu cầu: Các em suy nghĩ, ghi ra giấy nháp những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia và bỏ vào chiếc hộp chung.
- HS đọc các ý kiến của các bạn.
- GV sắp xếp các công việc, hướng dẫn HS thành lập các nhóm và giao cho HS thực hiện công việc đó.
- Các nhóm thảo luận lập kế hoạch và phân công thực hiện, trình bày kế koachj trước lớp.
=> Kết luận: Cần tích cực tham gia việc lớp, việc trường và giúp đỡ nhau hoàn thành tốt các công việc đó.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS bước đầu biết thể hiện tính chủ động, tích cực trong việc tham gia việc lớp, việc trường.
- GV treo bảng phụ các tình huống:
Tình huống 1: Lớp chuẩn bị làm báo tường, Dũng có khả năng trang trí tốt được các bạn phân công viết và trang trí đề báo nhưng Dũng nhất định từ chối vì còn bận học. Nếu em là bạn của Dũng, em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Trong lớp em có gia đình gặp khó khăn về kinh tế, nếu em là cán bộ lớp, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Trong lớp có một bạn hay vứt rác ra lớp, là HS trong lớp, em sẽ làm gì?
- GV chia nhóm, các nhóm thảo luận, đóng vai: mỗi tổ một tình huống.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống, GV cùng HS theo dõi, nhận xét.
=> Kết luận chung: Tham gia việc trường việc lớp vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.
3. Củng cố, dặn dò
+ Tích cực tham gia việc lớp, việc trường mang lại điều gì?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS.
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ H, U (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ H, U; mẫu chữ H, U đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu cắt, dán chữ H, U, HS quan sát.
+ Chữ H, U có đặc điểm như thế nào? (Nét chữ H rộng mấy ô, cao mấy ô? Chữ H có mấy nét?...)
+ Khi gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc, em có nhận xét gì về hai nửa của các chữ?
- GV nhận xét, nêu đặc điểm của chữ H, U: Chữ H và chữ U đều dài 5 ô, rộng 3 ô. Chữ H gồm 3 nét: hai nét thẳng và một nét ngang, giữa 2 nét cách nhau 1 ô. Chữ U không có nét ngang ở giữa mà lượn ngang ở phía dưới.
- GV nhận xét: Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì 2 nửa chữ trùng khít nhau (đối xứng theo trục đứng).
* Hướng dẫn mẫu
- GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm.
- GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình.
- Bước 1: Kẻ chữ H, U 
- Bước 2: Cắt chữ H, U.
- Bước 3: Dán chữ H, U.
- HS lên làm mẫu, cả lớp quan sát.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của học sinh. Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách cắt dán chữ H, U?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học, biết ích lợi của một số hoạt động trên.
- HS tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình.
- Giáo dục HS có ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập. Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Học sinh: Tranh, ảnh một số hoạt động ở trường.
III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu:
1. Bài cũ: : + Kể tên các môn học em được học ở trường? Em thích nhất môn học nào? Tại sao?
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 
* Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
+ Ở trường em ngoài những hoạt động học tập trong các giờ học, em còn tham gia các hoạt động khác đó là những hoạt động nào?
* Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh.
- GV giao nhiệm vụ.
+ Làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ và ghi vào vở nháp những hoạt động ở trường em đã được tham gia hoặc em biết nhưng chưa được tham gia?
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi những hoạt động khác ngoài hoạt động học tập trên lớp vào bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ. GV gợi ý HS tìm hiểu những hoạt động khác.
- Các nhóm gắn lên bảng, nêu điểm giống và khác nhau giữa các nhóm.
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm.
- Từ việc thảo luận nhóm ở trên, HS đưa ra các câu hỏi đề xuất. GV ghi bảng.
VD: Ngoài hoạt động học tập trên lớp, chúng em được tham gia những hoạt động nào? Ích lợi của những hoạt động đó là gì?
- GV giải thích những vấn đề không liên quan đến bài học xóa những vấn đề đó, chỉ để trên bảng những đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học.
- Đề xuất phương án thực nghiệm: Quan sát tranh, ảnh về các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
* Bước 4: Tiến hành thực nghiệm.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV gắn kết quả thảo luận của học sinh.-> HS báo cáo kết quả thảo luận trên bảng nhóm.
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
->GV ghi bảng: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh,...
* Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- HS thực hành thảo luận ghi vào bảng nhóm, giới thiệu các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia.
- GV ghi bảng kết luận.
-> GV kết luận ghi bảng: các hoạt động ngoài giờ lên lớp do trường tổ chức: vui chơi giải trí, văn hóa văn nghệ, ...HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS so sánh kiến thức vừa tìm hiểu so với cảm nhận của các em ban đầu. 
+ Theo em, các hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì?
+ Trong các hoạt động trên, em thích hoạt động nào nhất? Tại sao? 
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Ngoài hoạt động học tập, em đã tham gia những hoạt động nào do nhà trường tổ chức?
 - GV liên hệ, nhận xét giờ học, dặn dò. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2015_2016_ti.doc