Giáo án Tuần 17 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 17 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2+3: Tập đọc - kế chuyện

Tiết 46+47: MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- Học sịnh bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

- Học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.

* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

B. Kể chuyện

- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 17 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Hoạt động tập thể
	 CHÀO CỜ
_______________________________________________
Tiết 2+3: Tập đọc - kế chuyện
Tiết 46+47: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- Học sịnh bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. 
- Học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
B. Kể chuyện 
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ sách giáo khoa 
- Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng phụ chép gợi ý kể chuyện.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
 3. Hình thức: - Học sinh luyện đọc cá nhân , nhóm 2
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 học sinh học thuộc lòng 1 khổ thơ: 
Về quê ngoại.
- Chuyến về thăm quê ngoại của bạn nhỏ làm cho bạn có gì thay đổi
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài : 
- Cho học sinh quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì xảy ra giữa 3 người ta sẽ học bài Mồ côi xử kiện
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài	 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc câu 
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu theo lời nhân vật.
- Sửa phát âm cho học sinh
* Đọc đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên nêu giọng đọc: nhấn giọng các lời đối thoại của các nhân vật
- Học sinh luyện đọc ngắt nghỉ: 
Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền. // Nhờ ngài xét cho.// 
- Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp 
+ Lần 1: Luyện đọc + sửa phát âm
+ Lần 2: Luyện đọc + giải nghĩa các trong từ đoạn .
- Nơi làm việc của quan ngày xưa gọi là gì?
- Đền bù tiền của cho người bị thiệt hại người ta dùng từ nào chỉ điều đó?
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét lẫn nhau
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
2.3. Tìm hiểu bài
- Cho 1 học sinh đọc đoạn 1
Câu 1
Câu chuyện có những nhân vật nào?
Câu 2: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Cho 1 học sinh đọc đoạn 2
Câu 3: Khi Mồ Côi hỏi Bác nông dân nói như thế nào?
*Đoạn 3
- Cho học 1 sinh đọc đoạn 3
Câu 4: Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
Câu 5: Cho học sinh thảo luận: Em có thể đặt tên khác cho câu chuyện
- Câu chuyện ca ngợi nhân vật nào ?
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
2.4. Luyện đọc lại 
- Giáo viên đọc lại đoạn 2 + 3
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 + 3.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Nhận xét và bình chọn
2.5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và câu hỏi gợi ý mà giáo viên đã treo sẵn trên bảng.
 - Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh kể từng đoạn theo tranh
- Gọi 1, 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét – bình chọn.
3. Củng cố- Dặn dò 
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc thuộc lòng bài: 
- Bạn nhỏ về thăm quê ngoại thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, thấy yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
- Chú ý quan sát
- Vẽ 3 người...
- Học sinh theo dõi, đọc thầm 
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu theo lời nhân vật.
- Chia làm 3 đoạn
+ người dẫn truyện: khách quan.
+ Chủ quán: thiếu thật thà.
+ Giọng của bác nông dân thật thà.
+ Giọng của Mồ Côi nhẹ nhàng.
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Luyện đọc + sửa phát âm
- Công đường
- Bồi thường
- Học sinh đọc nhóm đôi
- 3 học sinh đọc trước lớp, mỗi em 1 đoạn.
* 1 Học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Vì tội bác vào quán hít hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà khong trả tiền.
* 1 Học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
* 1 Học sinh đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
- Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
- Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời:
+ Chàng mồ côi tốt bụng.
+ Chàng mồ côi thông minh.
+ Ông chủ quán tham lam...
- Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
- 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của câu chuyện 
- Học sinh thi đọc đoạn 2 + 3
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- Quan sát tranh và đọc gợi ý
- Học sinh quan sát tranh và tập kể lại từng đoạn 
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại ba đoạn của câu chuyện 
- Học sinh kể lại câu chuyện
- Mồ Côi là một người thông minh tài giỏi, xử kiện công bằng.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ.
_________________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 81:TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Biết vận dụng vào làm các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi quy tắc tính.
 - Học sinh làm bài cá nhân , nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho học sin h chữa bài tập.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
*VD về biểu thức có dấu ngoặc:
 ( 30 + 5) + 5 =? 3 x (20 - 10) = ?
- Hướng dẫn cách thực hiện : Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc .
Quy tắc : Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau.
2.3. Thực hành làm bài tập
Bài 1(82): 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét.
Bài 2(82) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV chấm bài - Nhận xét
Bài 3(81)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích , tóm tắt.
 Tóm tắt 
 2 tủ : 240 quyển sách
 1 tủ : 4 ngăn
 1 ngăn :....quyển sách?
- Khuyến khích HS giải bài toán theo cách khác: Bằng một phép tính gộp
 (240 : 2) : 4 = 30 (quyển)
3. Củng cố- dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 84 : 4 + 59 = 21 + 59
 = 80
 65 + 35 : 5 = 65 + 7
 = 72
- Học sinh thực hiện bảng con, bảng lớp
 (30 + 5) + 5 = 35 + 5
 = 40
 3 (20 - 10) = 3 10 
 = 30
- Học sinh đọc quy tắc
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp.
a) 25 - (20 – 10) = 25 – 10
 = 15
 80 - (30 + 25) = 80 – 55
 = 25
b) 125 + (13 +7 ) = 125 + 20
 = 145
 416 - (25 - 11) = 416 – 14
 = 402
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài ra PBT.
a) (65 + 15) 2 = 80 2 
 = 160 
 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 
 = 24
b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30
 81 : (3 3) = 81 : 9
 = 9
- Học sinh đọc bài toán - phân tích
- HS nêu cách tìm.
- Học sinh làm bài vào nháp, bảng lớp.
Bài giải
Một tủ sách có số quyển sách là : 240 : 2 = 120 ( quyển)
 Mỗi ngăn có số quyển sách là:
 120 : 4 = 30 ( quyển )
 Đáp số : 30 quyển sách.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.	
	_________________________________________________________
	Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:Tự nhiên xã hội 
Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
___________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 17: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG, TỰ CHỌN: SEN HỒNG
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
_______________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạnh bài tập điền dấu >, <, =.
- Học sinh làm đúng các bài tập trong SGK.
* HSKT: Luyện làm 1-2 phép tính bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập, 8 hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng, lớp bảng con.
- Nhận xét ,đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2. Bài tập
Bài 1(82)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Nhận xét
Bài 2(82) 
- Cho sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Phần a,b cho HS làm bảng con; phần c, d cho HS làm bài ra vở.
- GV chấm bài, nhận xét và khắc sâu cho HS phân biệt được cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
Bài 3 (82)
- Cho sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 4(82)
- GV nêu yêu cầu - cho HS làm bài theo nhóm 2.
- GV kiểm tra kết quả của từng nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 30 - (15 - 10) = 30 - 5
 = 25
- 2HS nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài theo hình thức cá nhân ra bảng con, bảng lớp.
 a) 238 – ( 55 - 35) = 238 – 20
 = 218
 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50
 = 125
b) 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
 (72 + 18) 3 = 90 3
 = 270
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài bảng con , bảng lớp theo số thứ tự 1,2.
a. (421 - 200) 2 = 210 2 
 = 420
 421 - 200 2 = 421 - 400 
 = 21
b. (90 + 9) : 9 = 99 : 9 
 = 11
 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
c. 48 4 : 2 = 192 : 2
 = 96
 48 ( 4 : 2 ) = 48 2
 = 96
d. 67 - (27 + 10) = 67 - 37
 = 30
 67 - 27 + 10 = 40 + 10
 = 50
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng 
 12 + 11 3 > 45
 11 + (52 – 22) = 41
 30 < (70 +23 ) : 3
 120 < 484 : ( 2+2)
- HS nêu yêu cầu- làm bài theo nhóm 2
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_____________________________________________
Tiết 4: Chính tả
Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập ( 2) a / b .
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* GDMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
 - 2 tờ phiếu to viết nội dung bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Công cha, chảy ra. 
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài. 
2.2. HD học sinh nghe -viết 
- Học sinh viết bảng con.
- Chú ý theo dõi.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đo ... + (12 - 10) = 123 + 2
 = 125
- HS đọc tên hình chữ nhật.
- HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc : 4 góc đều là góc vuông
- HS lấy thước đo 4 cạnh : Có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bàng nhau 
- Học sinh đọc quy tắc
- Học sinh tìm : Cửa sổ, bảng lớp, mặt bàn
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm theo nhóm 2 bằng cách : Dùng ê ke để kiểm tra - báo cáo.
+ HCN là hình : MNPQ và hình RSTU
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS báo cáo kết quả đo.
+ Hình chứ nhật ABCD có:
 AB = CD = 4 cm
 AD = BC = 3 cm
+ Hình chữ nhật MNPQ có:
 MN = PQ = 5 cm
 MQ = MP = 2 cm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài miệng 
+ Hình chữ nhật ABMN có :
 Chiều dài : AB = MN = 4 cm
 Chiều rộng: AM = BN = 1 cm
+ Hình chữ nhật MNCD có :
 Chiều dài : MN = CD = 4 cm
 Chiều rộng : MD = NC = 2 cm
+ Hình chữ nhật ABCD có :
 AB = CD = 4 cm
 BC = AD = 1cm + 2 cm = 3 cm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân:
- Nhắc lại nội dung bài.	
- Chú ý theo dõi.
____________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 17 : ÔN TỪ VỀ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
- HS tìm đước các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng(BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(BT3)
* HSKT: Luyện đọc và viết lại từ chỉ đặc diểm, nhắc lại câu Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Phiếu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân , nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy học
2.1. Kiểm tra bài cũ.
- Tìm một số từ chỉ sự vật ở nông thôn hoặc thành thị.
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2.2. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài1(145) : Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc đã học: 
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu.
*Lưu ý: Từ chỉ đặc điểm là từ nói về tính nết hoặc về hình dáng của con người hay sự vật
- Gọi học sinh nhận xét
Bài 2(145): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả : 
Một bác nông dân.
Một bông hoa trong vườn.
Một buổi sớm mùa đông.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu	
- Hướng dẫn học sinh làm bài, khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau.
- Nhận xét
Bài 3(145) : Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét chốt lại đáp án đúng.
3. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nêu: 
- Các từ chỉ sự vật :
+ Ở nông thôn : lũy tre, làng xóm...
+ Ở thành phố : Nhà cao tầng, xe cộ...
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài miệng cá nhân.
a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn:
 tốt bụng; dũng cảm; không ngần ngại cứu người; biết sống vì người khác; .
b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên :
 chuyên cần; chăm chỉ; tốt bụng..
c) - Chàng Mồ Côi 
 thông minh; tài trí; công minh; biết bảo vệ lẽ phải; biết giúp đỡ những người bị oan uổng
 - Chủ quán : Tham lam; dối trá; xấu xa; vu oan cho người.....
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Bác nông dân rất vui vẻ khi cày bừa xong thửa ruộng.
+ Bông hoa trong vườn ngát hương thơm.
+ Buổi sáng hôm qua lạnh cóng tay.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài ra PBT.
a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những rặng cây hè phố. 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
	___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 85: HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
- Nhận biết hình vuông dựa trên đặc điểm về yếu tố cạnh và góc của nó.
- Biết vẽ một số hình huông đơn giản trên giấy kể ô vuông.
- HS làm được các bài tập trong SGK.
* HSKT: Nhận biết hình vuông, luyện đọc tên hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án, hình vuông, phiếu bài tập.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
 3.Hình thức: - HS làm bài cá nhân , nhóm 2.	
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cùng cả lớp nhận xét - đánh giá điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2.Hình thành khái niệm hình vuông.
a. Giới thiệu hình vuông
 - GV vẽ hình vuông và hỏi :
 + Đây là hình gì ?
	A B
 C D
+ HD học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc và cạnh của hình vuông.
b. Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Cho học sinh đọc quy tắc
- GV cho học sinh liên hệ với các đồ vật có hình vuông.
2.3. Thực hành làm bài tập
Bài 1(85) 
- Cho học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2 (86)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài cá nhân.
- Nhận xét
Bài 3(86) 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV chấm bài - nhận xét
Bài 4(86) : Vẽ theo mẫu
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài vào vở.
*GV hướng dẫn:
 + Đếm số ô vuông rồi đánh dấu
 + Nối các điểm đó lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
- Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm; chiều rộng 6cm.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh trả lời : Đây là hình vuông
- Học sinh theo dõi- nhận biết hình vuông - đọc tên hình vuông.
- HS dùng ê ke để kiểm tra góc - dùng thước để kiểm tra độ dài của các cạnh.
* Nhận xét : hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
- Học sinh đọc quy tắc
- Học sinh liên hệ: mặt bàn, bánh trưng; mặt ghế ngồi;...
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài nhóm 2 - dùng êke để kiểm tra.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Hình EGHI là hình vuông.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân nêu miệng kết quả đo.
+ Độ dài cạnh hình vuông ABCD là: 3cm 
+ Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là: 4cm 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm ra phiếu bài tập : 
+ Đếm số ô vuông .
+ Kẻ một đoạn thẳng để được hình vuông.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thi vẽ trong vở .
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công 
Tiết 17: CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ"
Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa
____________________________________________
Tiết 3 :Tập viết
Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Chữ hoa Q, Đ (1 dòng).
- Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : "Đường vô sứ.. tranh họa đồ" (2 lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
* HSKT: Luyện viết theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - Mẫu chữ N
 - Tên riêng : Ngô Quyền và câu ứng dụng.
2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ: N, Q
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền 
- Giáo viên viết mẫu:
Ngô Quyền
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Cho giải nghĩa: Tả cảnh đẹp của đất nước.
- Giáo viên viết mẫu : Đường, Non
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Viết chữ N: 1 dòng
+ Viết chữ Đ, Q : 1 dòng
+ Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng)
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa
- Giáo viên chấm bài tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương học sinh
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh
- HS viết bảng con, bảng lớp:
 M , Mạc Thị Bưởi
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh tìm các chữ hoa: N, Q, Đ
- HS theo dõi.
- HS luyện viết bảng con;
N Q Đ
- Học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền
- HS phân tích cấu tạo - Nêu cách viết
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con , bảng lớp.
Ngô Quyền
- Học sinh đọc câu ứng dụng:
Đường vô xứ nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con.
Đường, Non
- Học sinh theo dõi, nêu lại yêu cầu của bài viết.
- Học sinh viết bài vào vở
- Nhắc lại nội dung bài.
-Chú ý theo dõi
__________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
	Tiết 16: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng tuần 16. Học sinh viết được một là th cho bạn (khoảng 10 câu) kể về những điều em biết về thành thị, nông thôn.. 
- Trình bày đúng thể thức, đủ ý.	
 * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên 
 *GDMT: Giáo dục học sinh ý thức tự hào về cảnh quan môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết trình tự một bức thư.
 - HS làm bài cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét ,đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV viết bảng yêu cầu. 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh phân tích đề bài.
- Gọi HS nêu thể thức của một bức thư.
- GV cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
- Cho 1 học sinh làm miệng.
* GV nhận xét và nhắc nhở HS học sinh thi viết thư cho bạn kể về cảnh nông thôn hay thành thị thị phải phải nêu được suy nghĩ của mình trước cảnh đó. 
- Cho học sinh thực hành.
- Theo dõi, quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh yếu.
- Gọi học sinh đọc bức thư.
- Nhận xét
- GV thu bài để chấm .
3. Củng cố – dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên.
- Học sinh đọc yêu cầu bài : Viết thư cho bạn nói những gì em biết về nông thôn ( Thành thị) 
- HS nêu miệng dựa vào bài văn viết thư đã học.
+ Địa chỉ: Nơi viết, ngày tháng, năm
+ Lời xưng hô với người nhận thư.
+ Nội dung: 
+ Cuối: Lời chúc, lời hứa hẹn.
+ Ký tên.
- Học sinh nói miệng một lá thư theo yêu cầu.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết thư.
- 5-6 học học sinh đọc bức thư.
- Học sinh thu bài
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17.doc