+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: Đê - rốt - xi; Cô - rét - ti; Xtác - đi; Ga – rô - nê; Nen - li, khuyến khích, khuỷ tay .
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu cảm, câu cầu khiến: “Cố lên! Cố lên!”; “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!”; “Giỏi lắm! Thôi, con xuốn đi!”
- Luyện đọc đoạn.
+ Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
+ Lần 2: Luyện đọc, GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (chú giải SGK - 90).
+ HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện?. Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Giới thiệu về buổi học thể dục và việc tập luyện của các HS trong lớp; Nen – li xin được tập và sự cố gắng tập luyện của Nen - li; Nen – li cố gắng hết sức và chiến thắng rạng rỡ của em.
TUẦN 29 Soạn: 16/3 Dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016 TIẾNG VIỆT Buổi học thể dục (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung, câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. Biết đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến; biết cách kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến; ngắt, nghỉ hơi hợp lí. Rèn kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục HS quyết tâm vượt khó. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc đoạn, bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”, trả lời câu hỏi theo đoạn, nêu nội dung bài. 2. Bài mới: 2. 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm, bài qua tranh vẽ. 2. 2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi. - Luyện đọc câu. + HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. + HS luyện đọc từ khó: Đê - rốt - xi; Cô - rét - ti; Xtác - đi; Ga – rô - nê; Nen - li, khuyến khích, khuỷ tay ... + GV hướng dẫn luyện đọc câu cảm, câu cầu khiến: “Cố lên! Cố lên!”; “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!”; “Giỏi lắm! Thôi, con xuốn đi!” - Luyện đọc đoạn. + Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. + Lần 2: Luyện đọc, GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (chú giải SGK - 90). + HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời. + Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện?. Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Giới thiệu về buổi học thể dục và việc tập luyện của các HS trong lớp; Nen – li xin được tập và sự cố gắng tập luyện của Nen - li; Nen – li cố gắng hết sức và chiến thắng rạng rỡ của em. - Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - GV liên hệ bài. Tiết 2 * Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng) - HS thi đọc đoạn văn trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu (SGK trang 90). - HS chọn kể lai câu chuyện theo lời một nhân vật. (có thể kể theo lời Nen – li, thầy giáo, Đê - rốt – xi, Cô – rét – ti, ) - 1 – 2 HS kể mẫu trước lớp. GV cùng HS nhận xét , bổ sung. - GV chia nhóm; HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 3. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể. - 1 số nhóm thi kể nối tiếp câu chuyện trước lớp. HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. => Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo. + Qua câu chuyện này em biết được điều gì? (HS nêu). GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu nội dung bài? Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. TOÁN Diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - HS vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng – ti – mét vuông. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong thực hành Toán. II. Đồ dùng dạy học: miếng bìa, con tem, nhãn vở có kích thước 3 x 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 28 cm + 24 cm= 100 cm - 27 cm = 125 cm: 5 = - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật như SGK (sử dụng bảng phụ) + Đếm số ô vuông trong hình. (12 ô vuông) + Nêu diện tích của mỗi ô vuông. (1 cm ) + Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD. (12 cm ) - HS đọc số đo chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ABCD. - GV giới thiệu cách tính diện tích hình chữ nhật (như trong SGK). HS phát biểu thành quy tắc. GV nhận xét, ghi bảng. HS nhắc lại. - GV giới thiệu một số vật dụng trong thực tế có diện tích 12 cm cho HS quan sát. => Củng cố lại cách tính diện tích hìmh chữ nhật. * Luyện tập: Bài 1: HS đọc bài, tự làm vào vở nháp. 2 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng. - GV hướng dẫn HS làm miệng cột 1. + Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật? => Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài 2: HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. GV nhận xét một số vở, chữa bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. + Miếng bìa có dạng hình gì? Chiều dài, chiều rộng? + Muốn tính diện tích miếng bìa ta làm như thế nào? => Củng cố cách giải bài toánvề diện tích hình chữ nhật. Bài 3: HS đọc đề bài, làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS chữa bài. GV lưu ý cho HS đổi chiều dài, chiều rộng về cùng đơn vị đo trước khi tính diện tích (ở câu b) => Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò: + Muốn tính diện hình chữ nhật, ta làm như thế nào? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. Soạn: 19/3 Dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài. Hiểu nội dung bài: Tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. - HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, trả lời đúng các câu hỏi trong bài. - Giáo dục HS ý thức chăm luyện tập thể dục, thể thao. II. Đồ dùng dạy học: Tranh Bác Hồ tập thể dục. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 3, nêu nội dung bài “Buổi học thể dục”. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ, ghi bảng đầu bài. 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi. - Luyện đọc câu kết hợp đọc từ khó, dễ lẫn: + HS đọc nối tiếp câu đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ khó: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): "Mỗi người dân ...mạnh khỏe; Vậy nên ...yêu nước" - Luyện đọc đoạn: + Lần 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp. + Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: dân chủ; bồi bổ; khí huyết; ... + HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 2). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Thi đọc giữa các nhóm trước lớp. - 1 – 2 HS thi đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài; trả lời câu hỏi SGK (trang 95) + Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Em sẽ làm gì sau khi đọc bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác hồ?. Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. GV tiểu kết, chốt ý. - HS nêu nội dung bài, GV chốt lại. HS nhắc lại. - Gv liên hệ giáo dục HS cần chăm chỉ tập luyện thể thao. * Luyện đọc lại - HS đọc đồng thanh đoạn 2. 1- 2 HS đọc toàn bộ bài. 3. Củng cố, dặn dò: + Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không? Những ai làm được việc này? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. TOÁN Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS tính đúng diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước và giải được các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS chăm chỉ học toán. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. Đưa ví dụ về tính diện tích hình chữ nhật. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: Bài1: HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. GV cùng HS chữa bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tính diện tích hình chữ nhật, làm thế nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. (lưu ý cho HS đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện tính) => Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. Bài 2: HS đọc đề bài. HS đọc tên 2 hình chữ nhật; nêu chiều dài, chiều rộng của hai hình. HS nêu cách tính diện tích hình H. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng làm bài. GV khuyến khích HS giải bài toán bằng cách khác. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. + Hình gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Có công thức diện tích hình H không? + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DEHG? + Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật H ta phải làm gì? A B N M P D C => Củng cố cách giải bài toán tính diện tích hình chữ nhật. Bài 3: HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. GV cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng, nhận xét. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Muốn tính diện tích hình chữ nhật, trước tiên ta tính chiều dài? => Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò: + HS đặt đề toán có lời giải vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật? + Tính diện tích hình chưc nhật biết chu vi hình chữ nhật là 60 cm; chiều dài bằng chu vi? - GV nhận xét tiết học,dặn dò HS. ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - HS nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm, thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước mọi lúc, mọi nơi. - GDHS có ý thức sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước, khuyên mọi người nên tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Tại sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khá ... dò HS. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I- Mục đích, yêu cầu: - HS nghe, viết đúng chính tả bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (từ đầu đến của mỗi người yêu nước); phân biệt s/x. - HS viết rõ ràng, đúng tốc độ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; điền đúng tiếng bắt đầu bằng s/x trong đoạn văn. - Giáo dục HS chăm tập thể dục thể thao; ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS viết bảng lớp, bảng con tự tìm và viết thêm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn chính tả. HS nghe, trả lời câu hỏi: + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS đọc thầm, tìm từ khó viết; luyện viết bảng con, bảng lớp: giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khoẻ,.... GV nhận xét, chỉnh sửa, HS đọc lại, nêu tư thế ngồi viết. - GV đọc bài chính tả, HS nghe - viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn HS viết chậm và hay sai lỗi. - GV đọc lại bài chính tả; HS đổi chéo vở, soát lỗi. - GV nhân xét, tuyên dương HS viết chữ đúng, đẹp. * Luyện tập. Bài 2a: HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS đọc lại đoạn văn đã điền s/x. + Truyện vui trên gây cười ở điểm nào? => Củng cố cách phân biệt s/x.. 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy kể tên những môn thể thao mà em biết? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. SINH HOẠT TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu bài dạy - HS nắm được ưu, khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần, nắm được nhiệm vụ phương hướng tuần 30. - HS biết tự nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần, biết thực hiện theo nhiệm vụ, phương hướng đề ra. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập, ý thức phê và tự phê cao. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét đánh giá tuần 24: + Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo các thi đua của tổ mình trong tuần. - Ý kiến của các cá nhân, HS. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. - GV thống nhất ý kiến HS. Tuyên dương cá nhân, tổ có thành tích trong tuần (GV nhắc tên riêng). + Ưu điểm: + Hạn chế: 2. Kế hoạch tuần 30: - Duy trì sĩ số, thực hiện nề nếp theo quy định. Đi học đúng giờ, chăm chỉ tự giác học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài,... - HS rèn chữ viết đúng đẹp, tiếp tục thi olympic Toán. - Đủ đồ dùng học tập. - Không ăn quà trong trường, vệ sinh đúng nơi quy định. - Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô. - HS ăn bán trú, ngủ trưa gấp chăn gối gọn gàng, sạch sẽ; trong khi ăn không được nói chuyện; thực hiện ăn sạch, uống sạch, chống lãng phí. - HS bảo vệ giữ gìn bàn ghế, cơ sở vật chất của trường. 3. Lớp sinh hoạt văn nghệ chủ điểm: Em yêu mẹ, bà và cô. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Dạy 2D Hoa phượng I- Mục đích, yêu cầu - HS viết đúng bài “ Hoa phượng”, viết cả bài thơ. Làm được bài tập 2a. - HS trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Rèn cho HS đọc, viết phân biệt đúng s/x. - Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, có ý thức yêu quý đất đai chăm lao động. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS tự tìm viết chữ có phụ âm đầu là l/n. GV và HS chữa bài. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc toàn bài. HS nghe, nhớ từ khó. - Bài thơ là lời của ai nói với ai? Bạn nhỏ bất ngờ điều gì? - HS đọc câu hỏi SGK trang 97 nhận xét. - HS tìm, viết chữ khó bảng lớp, bảng con: lấm tấm, lửa thẫm, đỏ rực - HS nêu cách trình đoạn văn, tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết, HS nghe viết đủ, đúng. GV lưu ý HS viết đúng kĩ thuật. - GV đọc HS soát lỗi. - GV chấm chữa bài, nhận xét bài HS về từng mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a (bảng phụ - 97): - 1HS đọc yêu cầu, HS phát biểu ý kiến. HS viết bảng nối tiếp. - GV và HS nhận xét về chính tả, HS đọc lại lời giải. - HS giải nghĩa từ: sấm rền vang, chớp loé sáng. - GV nêu câu hỏi, HS nêu nội dung đoạn văn. => Củng cố cách điền và phân biệt tiếng có âm đầu s/ x. 3. Củng cố, dặn dò: + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x? - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TUẦN 30 Soạn: 23/3 Dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 TIẾNG VIỆT Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài. Hiểu nội dung câu chuyện: “Cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc–xăm–bua.” Biết cách kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; ngắt, nghỉ hơi hợp lí. Rèn kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục HS tình đoàn kết. hữu nghị quốc tế. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS chọn đọc đoạn bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”, trả lời câu hỏi trong bài. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm, bài qua tranh vẽ. 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi. - Luyện đọc câu. + HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. + HS luyện đọc từ khó: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; Giét-xi-ca; in-tơ-nét; lần lượt; tơ rưng; xích lô; trò chơi; lưu luyến; hoa lệ; + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): Mở đầu cuộc gặp, /các em hát tặng đoàn bài hát / “Kìa con bướm vàng”/bằng tiếng Việt.// Cô thích Việt Nam / nên đã dạy các em tiếng Việt / và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước / và con người Việt Nam.// - HS đọc, nêu cách đọc. - Luyện đọc đoạn: + Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 + Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (chú giải SGK - 99). + HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi. Đoạn 1: + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? => Những điều bất ngờ thú vị trong phút đầu gặp gỡ và bài hát, bộ sưu tập về Việt Nam Đoạn 2, 3: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam? + Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt nam? + Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này? => Câu chuyện giữa những người bạn mới về cô giáo lớp 6A và những câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam; Lúc chia tay. - Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - GV liên hệ: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tiết 2 *Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng) - HS thi đọc đoạn văn trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu (SGK trang 99). GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? (theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam). + Kể bằng lời của em là thế nào? (Kể khác quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại) - 1 – 2 HS kể mẫu trước lớp. GV cùng HS nhận xét , bổ sung. - GV chia nhóm; HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 3. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể. - HS thi kể nối tiếp câu chuyện trước lớp. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. => Sau mỗi lần kể HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên, cho điểm những HS có lời kể sáng tạo. + Qua câu chuyện này em biết được điều gì? (HS nêu). GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học, dặn dò TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố cách cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). - Rèn kĩ năng cộng các số có đến năm chữ số; giải đúng bài toán về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, bài toán giải bằng hai phép tính. - Giáo dục HS chăm chỉ học toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - HS đặt bài toán tính diện tích hình chữ nhật hoặc diên tích hình vuông rồi tính, nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: Bài 1(156): a) HS làm bài theo mẫu vào vở. 3 HS lên bảng làmg bài. GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài. b) - HS thực hiện phép tính vào bảng con, 1 HS làm bảng lớp, nêu cách tính. GV nhận xét, chốt cách tính đúng. HS nhắc lại. => Củng cố cách thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số và có ba số hạng. Bài 2(156): HS đọc đề bài; 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài. GV nhận xét bài làm của học sinh vào vở, đưa ra biện pháp khắc phục cụ thể. + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta cần biết điều gì? + Biết chiều rộng bằng 3 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng ta có tìm được chiều dài hình chữ nhật không? Làm phép tính gì? => Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài 3(156): HS nhìn tóm tắt trả lời các câu hỏi: HS dựa vào các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, lập đề toán, HS nhắc lại. HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. GV hướng dẫn HS làm bài lúng túng dưới lớp. + Con nặng bao nhiêu kilôgam? (17 kilôgam) + Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con? (gấp 3 lần) + Bài toán yêu cầu gì? (tính cân nặng của cả hai mẹ con) + Muốn tính cân nặng của cả hai mẹ con ta cần biết điều gì? Làm phép tính gì? + Biết con nặng 17 kg, mẹ nặng gấp 3 lần con; có tìm được cân nặng của mẹ không? Làm phép tính gì? - GV khuyến khích HS giải bài toán bằng cách khác; Cách 2: Tính tổng số cân nặng của hai mẹ con bằng phép tính gộp: 17 + (17 x 3) = 68 (kg) Cách 3: Dựa vào số phần bằng nhau biểu diễn số cân nặng của hai mẹ con (4 phần bằng nhau): 17 x 4 = 68 (kg) - HS lên bảng làm bài. GV cùng HS chữa bài. => Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: