Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 22

Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 22

a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.

 -HS quan sát tranh.

b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 3.

 -Bài có 26 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài.

Luyện từ khó đọc: Ê - đi - xơn, loé lên

 -GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em.

c.Luyện đọc đoạn:

 -Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối 4 tiếp đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc.

 -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng các câu hỏi, câu cảm. VD:

 Đoạn 1: Giới thiệu Ê-đi-xơn và sáng chế mới của ông.

 Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ giữa Ê-đi-xơn và bà cụ.

 Đoạn 3: Ê - đi - xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn chấn.

 Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thán phục, nhấn giọng những từ ngữ miệt mài, xếp hàng dài,. Giọng Ê-đi-xơn vui, hóm hỉnh. Giọng cụ phấn khởi.

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ 2 ngày tháng năm 200
Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.
Tiết: 1 & 2	Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức cũ 
 -3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi:
	+Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
 -Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc; GV ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
 Luyện đọc:
MT: + Đọc đúng: nổi tiếng, may mắn, nảy ra, móm mém...
+Đọc đúng câu kể, câu hỏi.
+Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật
+Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải
PP: Hỏi đáp, thảo luận
ĐD: -Tranh vẽ minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 -Một vài đạo cụ để HS tập dựng lại câu chuyện: mũ phớt, khăn. 
Tiết học hôm nay sẽ giúp các biết về một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ có Ê-đi-xơn, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào.GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
 -HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 3.
 -Bài có 26 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. 
Luyện từ khó đọc: Ê - đi - xơn, loé lên
	-GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em.
c.Luyện đọc đoạn:
 -Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối 4 tiếp đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
 -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng các câu hỏi, câu cảm. VD:
 Đoạn 1: Giới thiệu Ê-đi-xơn và sáng chế mới của ông.
 Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ giữa Ê-đi-xơn và bà cụ.
 Đoạn 3: Ê - đi - xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn chấn.
 Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thán phục, nhấn giọng những từ ngữ miệt mài, xếp hàng dài,... Giọng Ê-đi-xơn vui, hóm hỉnh. Giọng cụ phấn khởi. 
VD:
	Nghe bà cụ nói vậy, bỗng một ý nghĩ loé lên trong đầu Ê-đi-xơn. Ông reo lên:
	-Cụ ơi ! Tôi là Ê-đi-xơn đây. 
	-Thế nào già cũng đến.. . Nhưng ông phải làm nhanh lên nhé, kẻo tuổi già chẳng còn được bao lâu đâu.
 -HS hiểu nghĩa các từ: nhà bác học, móm mém Phần chú giải
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2.
 -Các nhóm thi đọc: 2 nhóm.
 -Các nhóm khác nhận xét; GV ghi điểm.
đ.Đọc đồng thanh đoạn : Cả lớp.
 -3 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, GV bổ sung và ghi điểm.
Hoạt động 2: (14/) 
Tìm hiểu bài:
MT: Ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK, tranh
 -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
	+Hãy nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
+Câu chuyện giựa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
+Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
	+Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
 -HS thảo luận theo nhóm 2, TLCH:
	+Theo em, khoa học đem lại ích gì cho con người.
 -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
Hoạt động 3: (17/)
 Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
PP: Học nhóm
ĐD: SGK
 -GV đọc mẫu đoạn 3 của bài. Hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
 -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. 
 -Thi đọc đoạn 3.
 -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
 -GV động viên, ghi điểm
Hoạt động 4: (20/)
Kể chuyện:
MT: biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
+ Rèn kĩ năng nghe
PP: Học nhóm, thuyết trình
D: Tranh vẽ ở SGK
a.GV nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học Ê-đi-xơn và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 
b.HS kể: -Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
 -GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
 -HS tập kể theo nhóm 3.
 -Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai.
 -Cả lớp và GV nhận xét, chọn nhóm kể hay nhất. GV ghi điểm.
Hoạt động 5: (3/) 
Tổng kết:
 -Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? HS trả lời.
*GV: Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giưói, đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
 -GV nhận xét tiết học.
+Về nhà tập dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.
+Chuẩn bị bài sau: Cái cầu.
Toán: 
LUYỆN TẬP 
Tiết Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
PP: Thực hành, hỏi đáp
ĐD: Bảng con, phấn
 -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
 -Chấm 4 - 5 bài, nhận xét, ghi điểm.
 -H: Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (30/)
Luyện tập - Thực hành
MT: Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
+ Củng cố kĩ năng xem lịch.
PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình, động não
ĐD: Vở toán. Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2006.
 -Tờ lịch năm 2006.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại dơn vị đo thời gian tháng, năm và cách xem lịch tháng, năm.GV ghi đề bài lên bảng.
*GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm các BT 1, 2, 3, 4 / 109 vào SGK vào vở ô li.
 -HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ đối với những em còn lúng túng.
Bài 1: HS xem lịch các tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004 rồi tự làm bài lần lượt theo các phần a, b.
Lưu ý: Với các tháng cho trước, HS phải xác định được đó là thứ mấy.
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
Bài 3: HS có thể dùng bàn tay để kiểm tra xem các ngày trong mỗi tháng và thực hành theo cặp.
Bài 4: HS tự suy nghĩ, sau đó khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 -HS làm xong, GV chấm, nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2: Tổng kết (4/)
MT: Củng cố các kiến thức đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
 -GV nhận xét tiết học.
 -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3 / 20, 21 vào VBT 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 21
Tiết:	 Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (4/)
MT: Ôn kiến thức đã học
PP: Thực hành, Hỏi-Đáp
ĐD: SGK
GV kiểm tra vở bài tập, chấm một số em 
- GV nhận xét.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
MT:+Tiếp tục tìm hiểu biện pháp nhân hoá: nắm được 3 cách nhân hoá khác nhau.
 PP: Hỏi đáp, thực hành
ĐD: Bảng phụ viết sẵn các BT.
GV ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa Đủng đỉnh như là đứng chơi.
Điền vào ô trống các từ ngữ thích hợp trong đoạn thơ trên.
Từ ngữ chỉ sự vật được coi như người
Từ ngữ chỉ đặc điểm hoạt động của người được chỉ cho sự vật
-HS đọc yêu cầu bài tập, thảo lụân nhóm đôi làm bài vào vở.
- Đại một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: (15/)
MT: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi đâu? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏiỉơ đâu và trả lời đúng câu hỏi.
ĐD: SGK
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu?
a) Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình.
b) Ngoài vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ.
c) Bầy chim sẽ đang trò chuyện ríu rít trong vòm lá.
Bài 3: Điền tiếp các bộ phận nói về nơi diễn ra các sự việc nêu trong từng câu sau.
Lớp 3A được phân công làm vệ sinh ...
Cô giáo đưa chúng em đến thăm cảnh đẹp...
HS làm bài tập vào vở.
- Gọi 3 HS lên làm ở bảng, bạn khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 3: (5/)
 Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài? HS trả lời.
-GV nhận xét tiết học. 
Luyện toán:	LUYỆN TẬP.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ 
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
- GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS chấm 7 em
GV ghi điểm. Nhận xét
 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
Luyện tập-Thực hành: 
MT
PP: Thực hành, động não
ĐD: Vở toán 
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp làm vào vở bài tập.
- GV treo tờ lịch lên bảng HS làm theo nhóm đôi một em đọc một em chỉ ở bảng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, xem lịch và điền đúng sai vào vở bài tập
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm.
* Lưu ý bài 3HS xem lịch để làm.
-GV chấm 12 bài và chữa nếu HS làm sai.
Hoạt động 2: 
GV ra thêm bài tập (10/)
MT: Bôi dưỡng HS giỏi
PP: Động não, thực hành
ĐD: Vở, giấy nháp
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm x
a)x + 345 = 1234 
b)654 + x = 4356 
c)5000 - x = 1200
Bài 2: Một cửa hàng có 2345 lít nước mắm. Buổi sáng bán được 234 lít buổi chiều bán được 300 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 3: Tính nhanh
76 + 78 + 80 - 70 - 68 - 66
Bài 4: Tính tổng sau đây bằng cách hợp lý nhất.
1 +2 + 3+ 4 + 5 + 6+...+ 17 + 18
-GV theo dõi giúp đỡ
-Chữa bài nếu HS làm sai
Hoạt động 3: (4/)
Tổng kết:
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: về nhà chuẩn bị bài sau.
An toàn giao thông: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (Tiết 2)
Tiết 	Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: (10/)
MT: 
PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm
ĐD: Tranh, ảnh minh hoạ
*Bước 1: GV nêu nội dung bài học
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
-HS thảo luận theo nhóm 2
*Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
-GV chốt: 
Hoạt động 2: (15/)
MT: 
PP: Thảo luận quan sát
ĐD: tranh ảnh, chuyện về ATGT, hồ dán.
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
-HS trình bày kết quả sưu tầm được vào giấy của mình.
*Bước 2: Lớp thảo luận đánh giá kết quả sưu tầm được .
- GV đánh giá.
Hoạt động 3: (10/)
Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
MT: Rèn tính nhanh nhẹn cho HS .
+HS luôn ghi nhớ các việc làm để thực hiện tốt ATGT.
*Bước 1: GV phân nhóm, giao nhiệm vụ, phổ biến cách chơi, luật chơi.
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
*Bước 2: GV cùng cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm, chốt lại ý đúng.
Hoạt động 4: (5/)
Củng cố dăn dò
Hỏi: Vì sao phải thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ.
-GV nhận xét tiết học, về nhà thực hiện tốt những đi ... 3, 4, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vào.
 Đan nan ngang thứ ba: Ngược với đan nan ngang thứ nhất
Đan nan ngang thứ tư: 
Đan nan ngang thứ năm: Giống đan nan ngang thứ nhất Đan nan ngang thứ sáu: Giống đan nan ngang thứ hai.
Đan nan ngang thứ bảy: Giống nan ngang thứ ba.
	+Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
 -Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu.
 -Cả lớp thực hiện kẻ, cắt các nan đan bằng bìa 
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
 -Nêu quy trình cách đan nong đôi? HS trả lời.
 -Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công.
 - Bút màu, kéo thủ công để tiết sau học tiếp
Chính tả (Nhớ-Viết):	MỘT NHÀ THÔNG THÁI.
PHÂN BIỆT R/D/GI, UƠT/ƯƠC.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
 -Cả lớp viết bảng con 4 tiếng có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã.
 -GV theo dõi các em viết, nhận xét.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
 Hướng dẫn HS nghe viết:
MT:+ Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đẹp bài một nhà thông thái.
+ Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
PP: Hỏi đáp, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD: 
Bảng con
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết và trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái.
 *GV đọc 1 lần bài viết. Cả lớp quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký, năm sinh, năm mất của ông; Đọc chú giải từ mới trong bài: thông, thái, liệt.
 -Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 -HS nhận xét chính tả:
	+Bài viết có mấy câu? (4 câu).
	+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
 -HS tập viết các từ khó. VD:
	+26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
 *GV đọc, HS viết bài vào vở.
 -HS viết xong, tự dò lại bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở.
 *GV chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: (11/)
Bài tập:
MT: Làm đúng các bài tập 
PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD: VBT. Bảng phụ viết nội dung BT3a.
 -VBT.
a,Bài tập 2: Lựa chọn
 -1-2 HS đọc nội dung của BT
 -GV cho HS làm bài 2b. HS đọc kĩ yêu cầu của bài.
 -Cả lớp làm bài vào vở, GV nhắc HS: Để tìm đúng từ theo nghĩa đã cho. Từ đó phải chứa tiếng có vần ươt / ươc.
 -GV chia bảng làm 3 cột, mời 3 HS thi đua nhau làm bài đúng, nhanh.
 -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu b: thước kẻ - thi trượt - dược sĩ.
b,Bài tập 3: Lựa chọn
 -2 HS đọc nội dung của BT, cả lớp đọc thầm và chú ý lắng nghe.
 -GV cho HS làm bài 3a. HS đọc kĩ yêu cầu của bài.
 -HS làm việc theo dãy. Thư kí viết từ cả nhóm tìm được.
 -Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. 
 -Khen những em làm bài tốt.
 -Chuẩn bị bài sau: Nghe nhạc.
Phân biệt l/n, ut/uc. 
Tự nhiên và Xã hội:	RỄ CÂY (TIẾP THEO).
 Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
Làm việc theo nhóm
MT: Nêu được chức năng của rễ cây.
PP: Đàm thoại, thực hành
ĐD: -Các hình trong SGK trang 84, 85.
Vở nháp
-GV ghi đề lên bảng. Vài HS đọc lại
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 -GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4.
 -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
	+Nói lại việc làm đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
	+Giải thích tại sao nếu không có rê, cây không sống được.
	+Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
 -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác bổ sung.
c,GV kết luận: 
 Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
Hoạt động 2: (16/) Làm việc theo cặp
MT: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD: Bảng phụ
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK để thảo luận với nội dung:
	+Chỉ đâu là rễ của những cây có trong hình? 
+Những rễ đó được sử dụng để làm gì? 
Bước 2: Các nhóm thi đua nhau trình bày, các nhóm còn lại bổ sung.
 -GV nhận xét chung.
c,GV kết luận: 
 Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,... 
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ:
 +Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội. 
 +Chuẩn bị bài sau: Lá cây. 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC BÀI TRONG NGÀY
Tiết:	 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thê
*Bài mới:
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (18/)
MT: HS tự hoàn thành lấy bài tập của mình.
+ Rèn tính tự giác cho HS PP: Thực hành, động não.
ĐD: vở
-GV ghi đề bài lên bảng. 2 HS nhắc lại đề bài.
*B1: GV giao nhiệm vụ: 2 em trong bài đổi chéo vở lẫn nhau kiểm tra xem đã hoàn thiện bài tập trong ngày chưa.
-HS kiểm tra và báo cáo kết quả.
-GV quan sát giúp đỡ.
*B2: HS nào chưa xong thì tự hoàn thành bài tập của mình.
- Hs làm GV quan sát giúp đỡ.
GV nhận xét 
Hoạt động 2: (13/)
Bài tập 
MT: củng cố cho HS về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
+ Tính gia trị của biểu thức.
+ Bồi dưỡng HS giỏi.
PP: Thực hành.
ĐD: Bài tập.
Bước 1: GV ghi bảng BT.
Bài 1: Đặt tính 
a) 1432 x8 b) 2541 x 9
c) 1032 x 5 c) 1805 x 6
 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau.
 3201 x 5 - 14 x 7
Bài 3: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau
6 x 7 + 12 x 6 + 6 x 81
-HS làm vở 
-GV quan sát giúp đỡ.
Bước 2: GV chấm một số em và nhận xét.
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà chữa lại các bài sai.
Thứ 6 ngày tháng năm 200
Toán: 
LUYỆN TẬP 
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
PP: Thực hành, hỏi đáp
ĐD: Bảng con, phấn
 -Cả lớp thực hiện phép nhân sau (mỗi dãy thực hiện 1 phép):
	2130 x 3	3251 x 3
 -HS tự kiểm tra kết quả bài làm của nhau, nhận xét.	
 -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
 -Chấm 4-5 bài, nhận xét, ghi điểm.
 -Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (30/)
Luyện tập - Thực hành
MT: Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (Có nhớ một lần)
+ Củng cố kiến thức đã học để làm bài tập
PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình, động não
ĐD: Vở toán
GV ghi đề bài lên bảng.
 -GV yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3, 4 / 114 vào SGK vào vở ô li.
 -HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn cho em nào làm bài còn chậm.
Bài 1: HS viết thành phép nhân rồi thực hiện tính nhân, ghi kết quả.
VD: 
	a,4129 + 4124 = 4124 x 2 = 8258
Bài 2: Ôn tập cách tìm thương và số bị chia chưa biết. HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
	HS cần đọc kĩ đề bài toán và xác định:
 -Bài toán cho biết gì?
	+Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025l dầu.
	+Lấy ra 1350l dầu.
 -Bài toán hỏi gì?
	+Số lít dầu còn lại?
 -Muốn tìm số lít dầu còn lại ta cần phải làm gì?
 -Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước:
Bước 1: Tìm số lít dầu cả 2 thùng(1025 x 2 = 2050 l).
Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại (2050 - 1350 = 700 l).
 -HS làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Tổng kết (4/)
MT: Củng cố các kiến thức đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
 -GV nhận xét tiết học, khen những em làm bài tốt.
 -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 26 vào VBT.
Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
 -2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
MT: Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết
PP: 
ĐD: -Tranh minh hoạ về một số trí thức.
 -Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.Vở nháp
-GV ghi đề bài lên bảng.
 a,Bài tập 1: 
 -HS đọc nội dung của bài và gợi ý: 2 em, cả lớp đọc thầm theo bạn.
 -HS thi đua kể tên một số nghề lao động trí óc. VD: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, xây dựng,...
 -GV nhắc HS: Để kể dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao độn trí óc các em có thể kể về 1 người thân trong gia đình hay một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua đọc truyện, sách báo, xem phim,...
 -Từng cặp HS tập kể và thi kể trước lớp.
 -GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: (16/)
MT: Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn, diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
PP: Thực hành, đàm thoại, quan sát
ĐD: VBT
Bài tập 2: -HS đọc nội dung của bài: 3 em. Cả lớp chú ý lắng nghe.
 -HS viết bài vào vở từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể. 
 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
 -4 em xung phong đọc bài của mình cho cả lớp nghe.
 -GV thu vở về nhà chấm.
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em kể tốt.
 -GV giao nhiệm vụ:
	+Về hoàn chỉnh lại bài viết.
	+Chuẩn bị bài sau: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
Thể dục:	BÀI 44: 
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Hoạt động1: (5/)
Phần khởi động:
MT: HS khởi động các khớp
PP: Thực hành, quan sát
ĐD: Còi
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 2 phút.
 -Tập bài thể dục phát triển chung: 3 phút.
 -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 2 phút.
* Chơi trò chơi ”Chim bay cò bay“: 1 phút.
Hoạt động 2: (25/)
Phần cơ bản:
MT: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức
PP: Thực hành, trò chơi
ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
a,Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 14 phút. 
 -HS tập theo tổ, GV đi đến từng tổ nhắc nhở, sửa sai cho HS.
*Thi xem ai nhảy dây được nhiều lần nhất: 1 lần. 
b,Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức“: 6 phút.
 -GV nhắc lại quy tắc chơi để HS nắm vững luật chơi.
 -Lớp chia thành 6 đội đều nhau, rồi chơi.
 -HS chơi; GV theo dõi quy định đường lò cò về của các đội, không để các em va vào nhau.
 -Các tổ thi đua với nhau xem tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít phạm quy nhất, đội đó thắng.
Hoạt động 3: (5/)
Phần kết thúc:
 -Chạy châm thả lỏng tích cực, hít thở sâu: 2 phút.
 -GV cùng HS hệ thống bài:2 phút.
 -GV nhận xét giờ học: 1 phút.
 -Giao nhiệm vụ về nhà:
	+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_22.doc