Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 4

Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 4

I- Mục tiêu:

-Kiến thức: HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa.

-Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với mọi người.

-Thái độ: Biết quý trọng những người giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

II- Tài liệu và phương tiện:

-Bảng phụ,phiếu học tập.Thẻ xanh ,thẻ đỏ.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 45 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU: 
-Kiến thức: HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa.
-Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với mọi người.
-Thái độ: Biết quý trọng những người giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
-Bảng phụ,phiếu học tập.Thẻ xanh ,thẻ đỏ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ:
- Hãy kể lại việc em đã làm để thực hiện lời hứa của mình?
2- Bài mới: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
* Cách tiến hành
- GV phát phiếu học tập.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
- Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó. Nhưng sau đó em hiểu ra việc làm là sai (VD: hái trộm quả, tắm sông...) Khi đó em sẽ làm gì?.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Có đồng tình với cách ứng xử trên không? Vì sao?
+ Có cách nào giải quyết tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu.
(Màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình,.)
- GV nêu từng ý kiến:
a. Không nên hứa hẹn với bất cứ ai điều gì?
b. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
c. Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan tâm.
d. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
đ. Cần xin lỗi và giải thích rõ lý do khi không thể thực hiện được lời hứa.
e. Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- GV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b,d,đ; không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung.
Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3- Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá là người như thế nào?
- Cần thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- 3 HS nêu.
- Các nhóm thảo luận theo bàn và điền vào phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- HS ngồi theo 4 nhóm.
- HS thảo luận và tập đóng vai.
- Các nhóm lên thực hiệ.
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lý do.
- HS giơ thẻ màu xanh.
- HS giơ thẻ đỏ.
- HS giơ thẻ xanh.
- HS giơ thẻ đỏ.
- HS giơ thẻ đỏ.
- HS giơ thẻ xanh.
- HS lắng nghe.
===========================
Tiết 10:	 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI MẸ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A. TẬP ĐỌC.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, thân thiết) biết đọc thầm, nắm ý cơ bản).
2- Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt các từ được chú giải (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã nhã).
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
B- KỂ CHUYỆN.
1- Rèn kỹ năng nói: Biết cách dựng lại câu chuyện theo phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
2- Rèn kỹ năng nghe: Tập trung dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai, nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II- ĐỒ DỤNG DẠY - HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- 1 vài dụng cụ cho HS dựng lại câu chuyện: 1 cái khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho Thần Đêm Tối, một lưỡi hái (bằng bìa).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc lại chuyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng và trả lời về nội dung truyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
* Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV theo dõi, kết hợp giải nghĩa từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, hớt hải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3- Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH.
+ Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH.
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + TLCH.
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 + TLCH.
+ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?
* Yêu cầu HS đọc toàn bài:
- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?
* GV chốt: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
* Nội dung của câu chuyện?
4- Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4- HD chỗ nghỉ hơi, những từ cần nhấn giọng trong đoạn.
Thấy bà,/Thần Chết ngạc nhiên/hỏi://
- Làm sao người có thể tìm đến tận nơi đây?// Bà mẹ trả lời://
Vì tôi là mẹ// Hãy trả con cho tôi//
(giọng người mẹ điềm đạm... cương quyết, dứt khoát).
- HD HS tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- Yêu cầu 1 nhóm (6 em) tự phân vai đọc lại truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc theo nhóm (bàn).
- 4 HS của 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn.
- Bà mẹ thức mấy đêm... 
Tỉnh dậy thấy mất con...
Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
-... chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc...
-... Làm theo yêu cầu của hồ nước: Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.
-... ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi ở của mình.
-... vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe- - HS đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời .
- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi - đọc theo hướng dẫn.
- 2 nhóm lên bảng thực hiện.
- 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
1- GV nên nhiệm vụ: Các em vừa thi đọc truyện "Người mẹ" theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm 1 bước: Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc).
2- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ...
- Yêu cầu các nhóm tập kể.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò:
- Qua truyện đọc này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe; đọc truyện của An – đec – xen.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trong nhóm tự phân vai và kể.
- Các nhóm lên bảng để dựng lại câu chuyện theo vai.
Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay, hấp dẫn, sinh động nhất.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.
=============================
TOÁN
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị).
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng giải bài tóan theo tóm tắt: 
 Có: 4 túi.
 Mỗi túi : 3 hòn bi
 Tất cả : . . . hòn bi?
- Nhận xét, chữa bài. 
2- Bài mới: Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện.
- Gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Chia lớp thành 4 nhóm- yêu cầu mỗi nhóm cử 2 HS lên bảng thi tiếp sức.
- GV hươ ... hực hành khi cần gởi điện báo.
- HS 1: Kể về gia đình mình với 1 người bạn em mới quen.
- HS 2: Đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quán sát tranh đọc thầm câu gợi ý.
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được cậu.
- Cậu cho rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
- HS lắng nghe.
+ Lần 1: 1 HS khá giỏi kể.
+ Lần 2: 5 -6 HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
-... cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
- Bình chọn học sinh kể hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Em được đi chơi xa (nghỉ mát, trại hè..) trước khi đi mọi người trong nhà lo lắng, dặn đến nơi phải gửi điện về. Đến nơi em gửi điện báo tin cho gia định...
- Điền đúng nội dung vào mẫu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhìn mẫu SGK làm miệng - Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp điền vào mẫu trong VBT
=============================
TOÁN
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Biết đặt tính rồi tính nhanh số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 
- Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất kỳ trong bảng.
- Nhận xét, ghi điểm. 
1- Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
- GV viết bảng: 12 x 3 =?
Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: (vừa nói vừa thực hiện).
+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở 1 dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng hàng cột với 2, viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang:
 12
 x 3
+ Thực hiện phép tính.
 12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 x 3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính?
- GV: Chúng ta thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
3- Thực hành:
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Nêu cách thực hiện?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự phân tích bài toán, tóm tắt và tìm cách giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài. 
4- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về luyện tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét 2 bạn trên bảng đã đọc thuộc chưa.
- Nhắc lại đề bài.
- Chuyển phép nhân thành phép cộng: 12+12+12=36. Vậy 12x3=36
- 3 HS nhắc lại cách thực hiện: Phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho: 6 thẳng cột với 3 và 2; 3 thẳng cột với 1.
- 5 HS lên bảng - Cả lớp làm SGK.
 24 22 11 33 20
 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 88 55 99 80
- 1 HS đọc yêu cầu.
- ... đặt tính, tính từ phải sang trái.
- 4 HS thực hiện trên bảng lớp - Cả lớp làm bảng con:
 32 11 42 13
 x 3 x 6 x 2 x 3
 96 66 84 39
- 2 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- HS tóm tắt.
Mỗi hộp: 12 bút.
4 hộp: .... bút?
- Muốn biết 4 hộp có bao nhiêu bút chì, ta làm như thế nào? (Lấy số bút trong 1 hộp nhân với số hộp).
- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số bút chì màu có trong 4 hộp là:
12 x 4 = 48 (bút)
Đáp số: 48 bút chì
=============================
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I- MỤC TIÊU: HS biết.
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Hình vẽ SGK trang 18, 19.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- Bài cũ:
+Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
-GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Các hoạt động.
 Hoạt động 1: Trò chơi Vận động.
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
* Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV nhắc HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
- Cho HS chơi trò: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Khi GV hô: Con thỏ: người chơi để 2 bàn tay lên 2 bên đầu và vẫy vẫy - 2 tai thỏ.
Ăn cỏ: người chơi chụm các ngón tay phải lai và để vào lòng bàn tay trái.
Uống nước: các ngón tay chụm lại và đưa gần miệng.
Vào hang: đưa các ngón tay phải chụm lại vào tai.
+ GV hô và làm mẫu đúng.
- GV hô nhanh hơn và làm sai động tác, nếu HS sai theo GV sẽ bị bắt.
GV cho HS chơi 1 số lần.
- Khi cho HS chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của minh nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
Bước 2:
- GV cho HS chơi 1 số trò đòi hỏi vận động nhiều. VD: Tập vài động tác TD, chơi trò đổi chỗ...
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV hỏi: 
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhe hoặc nghỉ ngơi?
* Kết luận: 
Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động, vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Có ý thức tập TD đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo về cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình ở trang 19 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
- Khi vui quá.
- Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
- Lúc tức giận.
- Thư giãn.
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy dép quá chật?
+ Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch?
* Kết luận: 
- Tập TDTT, đi bộ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư giãn, tránh xúc động mạnh hay tức giận... giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp, những cơn co thắt tim đột ngột - Nguy hiểm tính mạng.
- Các loại thức ăn: rau, quả, thịt cá, lạc, vừng... đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo: mỡ động vật, các chất rượu, bia, thuốc lá, ma tuý... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hiện vệ sinh tuần hoàn trong cuộc sống.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhắc đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo.
- HS chơi trò chơi.
- HS chơi sai bị phạt hát 1 bài.
... nhanh hơn 1 chút.
- HS làm theo hướng dẫn.
- HS trả lời.
- Các nhóm quan sát và thảo luận theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
THỦ CÔNG
Tiết 4: GẤP CON ẾCH (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU: Như tiết 1.
II- GV CHUẨN BỊ: Như tiết 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu phần thực hành.
* Hoạt động 3:
- GV gọi 1 - 2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1.
- GV treo tranh quy trình gấp con ếch để HS nhắc lại các bước gấp con ếch.
- GV nhận xét nhấn mạnh các phần khó gấp.
+ Khi gấp con ếch cần lưu ý điều gì?
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm.
- GV đến các nhóm để quan sát, nhắc nhở HS làm kỹ thuật, vệ sinh lao động... giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS tự trang trí sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS thi trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- GV gọi 1 số HS mang sản phẩm của mình để lên bàn GV và yêu cầu cho ếch nhảy. GV giải thích cho HS nguyên nhân làm cho ếch nhảy chậm hoặc không nhảy.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát. Nhận xét và khen gợi.
- GV đánh giá sản phẩm của HS như các tiết trước.
3- Nhận xét - dặn dò:
- Giờ sau mang: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước, hồ dán để học bài "Gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ".
- Làm theo yêu cầu.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu thiếu).
- HS nêu:
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- Miết kỹ các nếp gấp.
- Các nhóm thực hành.
- HS chọn màu, trang trí phù hợp.
- HS trong nhóm cho ếch thi nhảy.
- 1 số HS mang sản phẩm để trên bàn GV .
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 4.doc