Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 3

Toán: tiết 76

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về kĩ năng thực hiện tính nhẩm, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Gấp, giảm một số đi nhiều lần. Thêm, bớt một số đi 1 số đơn vị. Góc vuông và góc không vuông.

2. Kĩ năng: Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.

3. Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học

II/ ĐDDH :

1. GV: Bộ đồ dùng học toán .

2. HS: VBT

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 -----¯¯¯-----
Soạn:2/12/2010
Giảng:
Toán: tiết 76
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố về kĩ năng thực hiện tính nhẩm, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Gấp, giảm một số đi nhiều lần. Thêm, bớt một số đi 1 số đơn vị. Góc vuông và góc không vuông.
2. Kĩ năng: Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
3. Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học
II/ ĐDDH : 
1. GV: Bộ đồ dùng học toán .
2. HS: VBT
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (4 phút)
- 2 em ên bảng: 213 x 3 374 x 2 
C / Bài mới:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài.
b) Khai thác.
* Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
1’
7’
8’
8’
7’
4’
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh đặt tính và tính.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung .
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
 36 – 4 = 32 ( cái)
 Đ/ S: 32 máy bơm 
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung 8 + 4 = 12 , 8 x 4 = 32 , 8 - 4 = 4 ; 8 : 4 = 2 
RKN:
Gv.........................................................................................................................
Hs........................................................................................................................
Tập đọc - Kể chuyện:tiết 31 -16
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu: 
1. Tập đọc :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn ; ngắt ngjhỉ hưi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài : sơ tán, sao sa, công viên,...
- HIểu nội dung bài :
2. Kể chuyện :
- Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/ ĐDDH : 
1. GV: Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
2. HS: SGK
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (4 phút)
- Ba em đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên” 
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
C / Bài mới:
 Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
* HD đọc đoạn:
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
* HD đọc nhóm:
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
? Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
? Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời :
? Ở công viên có những trò chơi gì ?
? Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
? Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi .
? Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
*Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
 D. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Về quê ngoại” 
1’
15’
12’
7’
17’
3’
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn 
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời :
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo .
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
RKN:
GV........................................................................................................................
HS...........................................................................................................................
Đạo đức:tiết 16
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương bimh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 3. Thái độ: kính trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ
II/ ĐDDH : 
1. GV: Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. 
2. HS: VBT
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (3 phút)
- Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
- Nhận xét
C / Bài mới:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần).
- Đàm thoại:
? Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ?
? Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
? Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TB, LS ở địa phương.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các TB, LS, các bà mẹ VN anh hùng, đặc biệt là các anh hùng LS thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, õ Thị Sáu, Kim Đồng, ...
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
1’
15’
12’
3’
- Lắng nghe.
+ Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
+ TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc.
+ Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
* RKN:
GV............................................................................................................
HS...........................................................................................................
Soạn: 3/12/2010
Giảng:
Thể dục:tiết 31
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
 A/ Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp ; đi chuyển hướng phải trái.
- Chơi trò chơi : Đua ngựa.
 B/ Địa điểm phương tiện : 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch để tập đi chuyển hướng phải, trái.
 C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
- Chơi trò chơi : ( Kết bạn )
2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số 
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội ngũ .
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
* Ôn đi vượt chướng ngại vật và chuyển hướng trái , phải .
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung t ... ng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu .
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
D. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
1’
6’
15’
3’
5’
3’
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con 
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Từ cần tìm là: 
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng.
 - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 
 * RKN:
 Gv.........................................................................................................................
Hs..........................................................................................................................
Toán: tiết 80
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: ôn tập củng cố về tính giá trị biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3. Thái độ: g dục yêu thích môn học
II/ ĐDDH : 
1. GV: SGK, SGV
2. HS: SGK, VBT
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (4 phút)
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
C / Bài mới:
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT.
- yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
 Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
1’
9’
10’
9’
3’
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
RKN:
GV......................................................................................................................
HS......................................................................................................................
Tập làm văn:tiết 16
KÉO CÂY LÚA LÊN
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại truyện vui “ Kéo cây lúa lên “ Lời kể rõ, vui, khôi hài, tác phong mạnh dạn tự nhiên.
2. Kĩ năng: Dựa vào các câu hỏi gợi ý để viết được một đoạn văn nói về thành thị và nông thôn. Dùng từ đặt câu đúng, câu văn rõ ràng, sáng sủa.
3. Thái độ:
II/ ĐDDH : 
1. GV: bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện. 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
2. HS: VBT
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (4 phút)
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Gọi 2HS đọc bài viết ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
C / Bài mới:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
? Truyện có những nhân vật nào ?
? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
? Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? 
? Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
? Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lắng nghe và nhận xét.
? Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
? Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ?
- Nhắc học sinh có thể dựa vào bài luyện từ và câu để tập nói trước lớp về thành thị hoặc nông thôn.
- Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi ý.
- Mời một em làm mẫu - tập nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Mời 5 – 7 em trình bày bài nói trước lớp. 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
D. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
1’
12’
17’
4’
- Lắng nghe.
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
 Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HSG kể lại câu chuyện. 
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết luyện từ và câu trước để tập nói những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn trước lớp.
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- 5 - 7 em thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
RKN:
GV.......................................................................................................................
HS.......................................................................................................................
Tự nhiên xã hội:tiết 32
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
2. Kĩ năng: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
3. Thái độ: Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.
II/ ĐDDH : 
1. GV: tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
2. HS: SGK
 III/ Các hoạt động dạy - học: :	
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (3 phút)
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
C / Bài mới:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
 Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại...
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
? Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
? Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở ...
* Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê em.
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
D. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm.
1’
9’
9’
9’
3’
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân , đường sá, cây cối
Làng quê
 Thành 
 thị
Trồng trọt ,chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
* RKN:
Gv....
Hs..
Sinh hoạt (tuần 16
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần.
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung.
a) Ưu điểm: 
1. Nề nếp:- Sĩ số đảm bảo, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
2. Học tập: - Có ý thức học tập tốt, nghiêm túc, sôi nổi trong giờ học : ..
3. Hạnh kiểm: - Ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
4. TDVS: - TD: Tập nghiêm túc, đúng động tác.
 - VS: VSCN + VSTT sạch sẽ, gọn gàng. Tự giác trong lao động.
b) Khuyết điểm: - 1 số em làm việc riêng và nói chuyện trong giờ học: 
 - Quên vở bài tập: .
 - Chưa tự giác trong lao động: .
2. Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc:
 - Tổ: 
 - Cá nhân: ..
3. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Duy trì tốt nề nếp học tập. 
- Rèn chữ đẹp thi cấp huyện ..
 __________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc