I/ Mục tiêu dạy học:
a/ Kiến thức : Đọc và viết chắc chắn 12 vần kết thúc bằng chữ p. Đọc được từ ngữ ứng dụng.
b/ Kỹ năng : Biết và viết đúng các vần kết thúc bằng chữ p. Đọc được tiếng có chứa vần ôn tập.
c/ Thái độ : Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
a/ Của giáo viên : Bảng ôn, bộ ghép vần
b/ Của học sinh : Bộ ghép vần, Bảng con.
Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: ÔN TẬP I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc và viết chắc chắn 12 vần kết thúc bằng chữ p. Đọc được từ ngữ ứng dụng. b/ Kỹ năng : Biết và viết đúng các vần kết thúc bằng chữ p. Đọc được tiếng có chứa vần ôn tập. c/ Thái độ : Tích cực học tập. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Bảng ôn, bộ ghép vần b/ Của học sinh : Bộ ghép vần, Bảng con. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ iêp - ươp “ 1/ Kiểm tra viết: rau diếp, ướp cá, tiếp nối, nươmg nượp 2/ Kiểm tra đọc các từ trên 3/ Đọc SGK Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: ghi đề bài 2/ Ôn các vần đã học: - Viết sẵn bảng ôn: - Hãy nêu các vần kết thúc bằng chữ p mà em đã học - Ghi lên bảng các vần HS nêu - Trong 12 vần có gì giống nhau? - Vần nào có âm đôi? - Hướng dẫn luyện đọc vần trong bảng ôn 3/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giới thiệu từ: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng - Tiếng nào có chứa vần ôn tập - Hướng dẫn đọc từ, đọc toàn bài 4/ Viết: đón tiếp, ấp trứng - Tổ 1 viết: rau diếp - Tổ 2 viết: ướp cá - Tổ 3 viết: tiếp nối - Tổ 4 viết: nườm nượp - HS 1 đọc: rau diếp - HS 2 đọc: ướp cá - HS 3 đọc: tiếp nối - HS 4 đọc: nườm nượp - HS 5 đọc: SGK - Phát biểu: ap, op, ôp, ơp, ep,...... - Kết thúc bằng chữ p - Vần: iêm, ươp, ......... - Đọc (cá nhân, tổ, lớp) - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần được ôn tập - ăp, tiếp, âp - HS viết bảng con Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: ÔN TẬP (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng. Biết kể lại câu chuyện: Ngổng và Tép b/ Kỹ năng : Luyện đọc, viết, kể c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh luyện đọc, kể chuyện b/ Của học sinh : Vở tập viết. Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc 1/ Đọc bài tiết 1 trên bảng lớp 2/ Đọc bài ứng dụng - Giới thiệu tranh và bài đọc - Hướng dẫn đọc bài ứng dụng - Đọc mẫu Họat động 2: Luyện viết - Viết mẫu: đón tiếp, ấp trứng 2/ Hướng dẫn nhận xét cách viết đúng ô li trong vở Tập Viết 3/ Đánh giá, ghi điểm Họat động 3: Kể chuyện “ Ngổng và Tép “ 1/ Giới thiệu câu chuyện 2/ Kể chuyện: - Kể toàn câu chuyện - Kể theo tranh ( xem sách giáo viên) 3/ Hướng dẫn HS thi đua kể theo tranh Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn đọc SGK - Trò chơi: Ai đọc nhanh nhất - Dặn dò: xem lại bài học - HS đọc lại vần ở bảng ôn - HS đọc từ ứng dụng - Đọc thầm và tìm tiếng có vần đang ôn tập - Đọc bài ứng dụng(cá nhân,tổ,lớp) - Đọc toàn bài ( 3 em) - HS viết vào vở Tập Viết - Lắng nghe - HS kể chuyện: + Tranh 1: Chợ xa, nhà có khách, vợ chồng chủ nhà bàn nhau làm thịt đi một con Ngổng. + Tranh 2: Vợ chồng Ngổng tranh nhau chết thay. Vị khách nghe được động lòng. + Tranh 3: Người khách nghe có người rao Tép, ông bèn có ý muốn ăn Tép hơn Ngổng + Tranh 4: Vợ chồng Ngổng thoát chết, nhớ ơn Tép. Về sau Ngổng không bao giờ ăn Tép. Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: oa - oe I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc và viết được các vần oa, oe, họa sĩ, múa xòe. Đọc viết được từ ngữ ứng dụng. b/ Kỹ năng : Biết và viết được vần, tiếng, từ khóa c/ Thái độ : Tích cực học tập. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: họa sĩ, múa xòe b/ Của học sinh : Bảng cài, Bảng con. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ Ôn tập “ 1/ Kiểm tra đọc 2/ Kiểm tra viết Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: ghi đề bài 2/ Dạy vần: oa - Giới thiệu vần mới, viết bảng: oa - Giáo viên hướng dẫn đánh vần (o- a - oa) - Đọc trơn: oa - Phân tích: chữ o đứng trước, chữ a sau - Muốn có tiếng “họa” em phải làm gì? - Hãy đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - họa - Đọc trơn: họa - Phân tích: chữ h, đánh vần oa, thêm dấu nặng. - Viết bảng: hoa - Họa sĩ là những người làm việc gì? - Viết bảng: họa sĩ 3/ Dạy vần: oe (tương tự vần oa) 4/ Viết bảng con 5/ Từ ứng dụng: - Đọc SGK - GT từ: hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe - HS 1 đọc: rau diếp - HS 2 đọc: ướp cá - HS 3 đọc: tiếp nối - Tổ 1 viết: rau diếp - Tổ 2 viết: ướp cá - Tổ 3 viết: tiếp nối - Tổ 4 viết: nườm nượp - Đọc lại đề bài ( 1 lần ) - Đọc vần ( đồng thanh 1 lần ) - HS đánh vần: o - a - oa - Đọc trơn: oa - Phân tích vần : oa - HS cài vần oa trên bảng ghép - Trả lời: Thêm chữ h trước vần oa, dấu nặng dưới vần oa - HS đánh vần - Đọc trơn - Phân tích tiếng: họa - Trả lời - Đọc trơn: họa sĩ ( 3 em) - Đọc trơn: oa - họa - họa sĩ - HS viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: oa - oe (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được bài ứng dụng. Trả lời tự nhiên theo chủ đề b/ Kỹ năng : Luyện đọc, viết, nói c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh luyện đọc, luyện nói b/ Của học sinh : Vở tập viết. Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc 1/ Đọc bài tiết 1 trên bảng: vần, tiếng, từ khóa, từ ứng dụng 2/ Đọc bài ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Bài thơ có 4 câu, hãy đọc các tiếng đầu mỗi câu. - Hướng dẫn đọc - Tìm tiếng mới - Đọc mẫu Họat động 2: Luyện viết - Viết mẫu: oa, oe, họa sĩ, múa xòe Họat động 3: Luyện nói 1/ Chủ đề gì? 2/ Tranh vẽ gì? - Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? - Vì sao phải tập thể dục? - Nếu không tập thể dục em thấy thế nào? Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Đọc SGK và gọi đọc - Trò chơi: Tìm tiếng mới - Dặn dò: xem lại bài luyện đọc ở nhà. - HS đọc: oa, họa, họa sĩ ( 5 em) - Đọc: sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe ( 5 em) - Mùa hoa nở - Hoa, lan, cành, bay - Đọc thầm - Hoa, xòe, khoe - Đọc toàn bài ( 6 em) - HS viết vào vở Tập Viết - Sức khỏe là vốn quý nhất - HS đang học thể dục - Phát biểu - Đọc SGK - Đọc ( 10 em) Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: oai - oay I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc và viết được các vần oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Đọc được câu ứng dụng. b/ Kỹ năng : Biết và viết được vần, tiếng, từ khóa. c/ Thái độ : Tích cực học tập. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: điện thoại, gió xoáy b/ Của học sinh : Bảng cài, Bảng con. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ oa- oe ” - Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: vần oai, oay 2/ Dạy vần oai: - Viết: oai - Viết: thoại - Giới thiệu: Điện thoại - Viết từ 3/ Dạy vần oay: - Viết oay - Vần oay khác vần oai chữ gì? - Tạo tiếng : xoáy - Viết: xoáy - Giới thiệu tranh: gió xoáy (luồng gió mạnh tạo thành những vòng gió bụi xoay tròn) 4/ Từ ngữ ứng dụng: - Viết tư: khoai lang, quả xoài, hí hoáy, loay hoay. Hướng dẫn đọc tiếng, từ - Giải nghĩa từ: Loay hoay - Hướng dẫn đọc trơn, cả bài - HS 1 đọc: họa sĩ - HS 2 đọc: chích chòe - HS 3 viết: toa tàu - HS 4 viết: mạnh khỏe - HS 5 đọc SGK - HS đọc 1 lần ( 2 vần) - Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần - Ghép vần: oai - Ghép tiếng: thoại - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: thọai. - Đọc trơn từ: điện thoại - Đọc vần, tiếng, từ: oai, thoại, điện thoại ( 5 em) - Chữ y và i - HS ghép vần oay - HS đánh vần, đọc trơn. Phân tích - Ghép tiếng: xoáy .- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: xoáy - Đọc trơn từ: gió xoáy - Đọc trơn: vần, tiếng, từ - Đọc trơn cả hai vần - Đọc thầm và phát hiện tiếng mới: xoài, khoai, hoáy, loay, hoay - Đọc trơn cả bài Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: oai - oay (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. b/ Kỹ năng : Luyện đọc viết, nói thành câu c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh luyện đọc, luyện nói. Sách giáo khoa. b/ Của học sinh : Vở tập viết. Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc 1/ Đọc bài tiết 1 trên bảng lớp 2/ Đọc bài ứng dụng - Giới thiệu tranh và 4 câu thơ + Tranh vẽ gì? - Tìm tiếng mới trong bài thơ + Luyện đọc bài thơ - Đọc mẫu và gọi HS đọc lại cả bài thơ, cả bài học. Họat động 2: Luyện viết - Giới thiệu bài viết - Giảng lại cách viết đúng dòng ô li trong vở: độ cao con chữ h, y, g 5 dòng li - Nhận xét chữa sai và ghi điểm Họat động 3: Luyện nói - Chỉ tranh và nói tên mỗi loại ghế? - Nhà em có loại ghế nào? - Giáo viên uốn nắn HS trả lời đủ câu Họat động 4: Củng cố - Dặn dò - Đọc SGK và ghi điểm - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng - Dặn dò: Chuẩn bị bài ở nhà - HS đọc: vần, tiếng, từ khóa: oai - thoại - điện thoại oay - xoáy - gió xoáy - Đọc: khoai lang, quả xoài, loay hoay, hí hoáy ( 8 em, đồng thanh, tổ, lớp) - Cảnh ruộng đồng và các bác nông dân đang trồng trọt - Khoai - HS đọc lần lượt từng câu thơ - 2 câu đến cả bài - Cả lớp nhận xét - Lần lượt 2 em đọc - HS đem vở Tập Viết - HS viết vào vở Tập Viết - Nêu lại chủ đề: ghế, ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Trả lời - HS đọc trang 1, trang 2 Môn: Học Vần Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: oan - oăn I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc và viết được các vần oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc và viết được từ ứng dụng. b/ Kỹ năng : Luyện đọc và viết đúng vần, tiếng, từ khóa. c/ Thái độ : Tích cực học tập. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: giàn khoan, tóc xoăn b/ Của học sinh : Bảng cài, Bảng con. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ oai - oay ” - Đọc: điện thoại, gió xoáy. - Viết: quả xoài, hí hoáy - Đọc SGK Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: vần oan, oăn 2/ Dạy vần oan: - Viết: oan - Muốn có tiếng ... ọc tiếp nối - Nhận xét cách đọc Họat động 2: Luyện viết - Giới thiệu bài viết - Nhắc lại cách viết. Họat động 3: Luyện nói - Chủ đề gì? - Hướng dẫn trả lời Họat động 4: Củng cố - Dặn dò - Đọc SGK - Trò chơi: Tìm tiếng mới - Hình thức chơi: viết vào giấy - HS 1: oang, hoang, vỡ hoang oăng, hoẵng, con hoẵng - HS 2: áo choang, oang oang, dài ngoẵng, liên thoáng - Quan sát tranh - HS quan sát đọc thầm - Cá nhân lần lượt đọc từng câu - Đọc đồng thanh ( tổ, lớp) - HS nêu: Mỗi bàn học một dòng thơ, cuối mỗi vòng cho cả lớp đọc đồng thanh rồi chuyển vòng thi khác. - Đọc cá nhân cả đoạn thơ - HS viết vào vở Tập Viết - Nêu chủ đề: áo choang, áo len, áo sơ mi - HS quan sát áo lẫn nhau - HS quan sát hình trong SGK nêu từng lọai áo - HS đọc SGK - Tham dự chơi 4 nhóm Môn: Toán Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: GIẢI TOÁN CÒ LỜI VĂN (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn b/ Kỹ năng : Biết giải toán có lời văn c/ Thái độ : Thích học môn Toán II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh minh họa nọi dung bài học bài tập 1, 2, 3 b/ Của học sinh : Vở nháp. Sách giáo khoa, bút mực III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ Bài toán có lời văn “ Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu : ghi đề bài 2/ Các hoạt động chủ yếu: * Giới thiệu cách giải bài Toán và cách trình bày bài giải. - Hướng dẫn tìm hiểu đề Toán. Bài toán cho biết nhà An có mấy con gà? Mẹ mua thêm mấy con gà? - Bài toán hỏi gì? - Ghi tóm tắt đề toán - Hướng dẫn HS giải bài toán - Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: câu lời giải, phép tính, viết đáp số. * Thực hành: - Bài 1: Hướng dẫn tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt, vào phần còn thiếu của bài giải. - Bài 2: tương tự bài 1 - Bài 3: - HS 1 đọc bài toán có lời văn qua tranh minh họa - HS 2 đọc bài toán có lưòi văn câu hỏi của bài toán. - HS đọc lại đề bài - HS xem tranh và đọc đề toán - HS trả lời: + Nhà An có 5 con gà. + Mẹ mua thêm 4 con gà + Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - HS đọc lại bài giải mẫu ( 5 lần ) - HS viết được: An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng Cả hai bạn có:.........quả bóng Bài giải Cả hai bạn có: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - HS tự làm bài 3 Môn: Toán Tiết:..............Thứ .............ngày.........tháng.........năm............... Tên bài dạy: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Khái niệm ban đầu về đo độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét (cm) b/ Kỹ năng : Biết đo độ dài đoạn thẳng ký hiệu (cm) c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Thước thẳng có vạch xăng ti mét ( từ O đến 20cm) b/ Của học sinh : Thước thẳng có vạch xăng ti mét ( từ O đến 20cm). Bảng con, vở ô li III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ Giải toán có lời văn “ - Giáo viên cho HS chữa bài tập toán - Tiến hành chữa bài Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm ) và dụng cụ đo độ dài ( thước) - Giới thiệu : thước đo vạch O, độ dài 1cm, 2cm. - Giới thiệu : xăng ti mét - Viết tắt: cm 2/ Giới thiệu thao tác đo độ dài - Hướng dẫn cách đo: Đặt vạch O trùng đầu đoạn thẳng, đọc số ghi ở vạch trùng đầu kia của đoạn thẳng, viết số đo độ dài. 3/ Thực hành - Bài 1: Viết ký hiệu cm 1 hàng, cao 2 dòng li - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó. - Bài 3: Ghi đ và s vào ô trống. - Bài 4: Đo và ghi số đo - Hướng dẫn cách đo - Giáo viên chấm chữa bài - HS đem vở bài tập toán, giở bài tập hôm trước phần: giải toán có lời văn. - HS 1: Bài tập 1 Cả lớp nhận xét bài chữa - HS 2: Bài tập 2 Nhận xét, đánh giá - Quan sát, nhận xét - Quan sát và nhận biết 1cm, 2cm - Đọc xăng ti mét - Viết bảng con: cm - Đặt vạch O trùng đầu đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch trùng đầu kia - Viết số đo độ dài - HS làm bài - HS làm và chữa bài 3cm 4cm 5cm - Làm bài với lời giải thích vì sao đúng - HS làm bài và chữa bài - HS tự làm bài Môn: Toán Ngày soạnngày dạy Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Củng cố cách giải toán có lời văn b/ Kỹ năng : Biết trình bày bải giải toán có lời văn c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh bài tập 1, 3. Bảng phụ b/ Của học sinh : Sách giáo khoa, vở ô li III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ Xăng ti mét - Đo độ dài ” - Viết: 3 xăng ti mét 7 xăng ti mét - Đo rồi viết số đo dưới đoạn thẳng dài 4cm, 9 cm Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: Bài luyện tập trang 121 2/ Luyện tập: * Bài tập 1: - Giới thiệu tranh và đọc bài toán. - Hướng dẫn ghi tóm tắt: + Có mấy cây chuối? + Thêm mấy cây chuối? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn làm bài: - Bước 1 làm gì? - Bước 2 làm gì? - Bước 3 làm gì? * Bài tập 2: - Hướng dẫn ghi tóm tắt và bài giải * Bài tập 3: Giải theo tóm tắt - Hướng dẫn tóm tắt - Giáo viên chấm chữa bài - HS 1: 3cm, 7cm - HS 2 thực hành đo: đường thẳng 4cm, đường thẳng 9cm - Cả lớp nhận xét đánh giá cùng Giáo viên. - HS đem SGk trang 121 - Đọc bài toán 1 ( 4 em) - HS làm tóm tắt vào SGK 1 em chữa bài: Có : 12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối Có tất cả :.............cây chuối? - Trả lời: - Bước 1 + Lời giải - Bước 2 + Ghi phép tính - Bước 3 + Ghi đáp số - HS giải: Trong vương có tất cả là: ( Số cây chuối có tất cả là) 12 + 3 = 15 (cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối - HS giải: Số bức tranh có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh - HS tự giải vào vở ô li - HS tiếp tục hoàn thành bài tập Tuần 22 Môn Thủ công Ngày soạn.ngày dạy.. Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. I/ Mục tiêu -HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. II/ Chuẩn bị: 2/ Chuẩn bị của GV - Bút chì, thước kẻ, kéo. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật. 3/ Chuẩn bị của HS -Giấy màu ,Bút chì, thước kẻ, kéo III/Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét từng dụng cụ.. - HS quan sát mẫu. -Hoạt động 2/ Hướng dẫn HS thực hành. Bước 1/ Mô tả bút chì. -Cách sử dụng. -Những lưu ý khi sử dụng -Bước 2: - Mô tả thước kẻ - Cách sử dụng. -Những lưu ý khi sử dụng. -Bước 3: - Mô tả kéo. - Cách sử dụng. -Những lưu ý khi sử dụng. Hoạt động 3/ HS thợc hành. -Kẻ đường thẳng. -Cắt theo đường thẳng. -GV theo dỏi giúp đõ HS. Hoạt động 3./ - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Đánh giá sản phẩm - Làm vệ sinh lớp. - Dặn dò: Bài tuần sau - HS: quan sát. - Lắng nghe - HS: quan sát - Lắng nghe HS quan sát. -Cho HS thực hành từng bước. -GV giúp đỡ HS làm . -Hoàn thành sản phẩm . Giáo viên chấm điểm , nhận xét. - HS: lắng nghe. Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết:..........Thứ .........ngày.........tháng.........năm............ Tên bài dạy: CÂY RAU I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Biết kể ten một số cây rau và nơi sinh sống của mỗi loại cây rau. Nói được các bộphận chính của cây. b/ Kỹ năng : Biết được sự ích lợi của việc ăn rau và rửa sạch rau. c/ Thái độ : Thích ăn rau trong bữa ăn và có ý thức rửa sạch rau trước khi ăn. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Một số rau cải. Tranh SGK. Khăn bịt mắt b/ Của học sinh : Sách giáo khoa. Đem một số loại rau III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ An toàn trên đường đi học “ 1/ Hằng ngày em đi học bằng phương tiện gì? 2/ Nếu đi bộ đến trường em phải nhớ điều gì? 3/ Em phải đi thế nào nếu đường đến trường không có vĩa hè? Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu bài mới 2/ Các hoạt động chủ yếu: * Hoạt động 1: Quan sát cay rau - Bước 1: Chia nhóm, Hướng dẫn quan sát. - Bước 2: Gọi phát biểu - Bước 3: Giáo viên chốt ý chính - Giáo viên đọc và ghi ý chính lên bảng lớp - Cho HS nhắc lại ý chính * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hướng dẫn hỏi đáp từng cặp - Hoạt động cả lớp + Câu hỏi: - Vì sao ăn rau quả lại tốt cho cơ thể. - Trước khi ăn rau ta phải làm gì? Kết luận: ăn rau nhiều - Trả lời - Trả lời - Đọc đề bài: cây rau - HS đem cây rau của mình ra - Hình thành các nhóm 4 em - Thảo luận theo nội dung + Chỉ các bộ phận cây rau, bộ phận nào ăn được + Em thích ăn loại rau nào. - Thi đua phát biểu trước lớp - HS nắm được nội dung: + Cây rau có nhiều loại ( kể tên) + Bộ phận cây rau: thân, rễ, ngọn + Loại rau ăn lá:............ + Loại rau ăn lá và thân:... + Loại chỉ ăn thân: su hào,..... + Loại chỉ ăn củ: cà rốt,.... + Loại ăn hoa: thiên lý,......... + Loại ăn quả: cá chua, bí,........ - Phát biểu cá nhân - HS đọc lại ý chính Môn: Đạo Đức Tiết:.........Thứ .............ngày.......tháng.........năm........... Tên bài dạy: EM VÀ CÁC BẠN ( tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Biết được nếu cư xử tốt với bạn bè thì sẽ đem niềm vui cho bạn. Em có nhiều bạn tốt b/ Kỹ năng : Biết phân biệt đúng, sai c/ Thái độ : Có thái độ chân thật, yêu quý bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh bài tập 3 b/ Của học sinh : Vở bài tập Đạo Đức. III/ Các hoạt động: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ “ Em và các bạn “ tiết 1 - Muốn có nhiều bạn tốt em phải làm gì? - Nêu một vài bạn trong lớp được mọi người yêu quý? Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu : ghi đề bài 2/ Các hoạt động: - Khởi động * Họat động 1: Đóng vai - Gợi ý nêu nội dung đóng vai - Hướng dẫn thảo luận chung: + Em thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt? + Em cảm thấy thế nào khi em cư xử tốt với bạn bè? * Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề “ Bạn em “ - Giáo viên kết luận bài học” Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn em phải biết cư xử tốt với bạn bè khi học cũng như khi chơi. - HS trả lời - HS trả lời - Hát tập thể: Tìm bạn thân - Tổ 1: Đóng vai theo tình huống tranh1 - Tổ 2: tranh 2 - Tổ 3: tranh 3 - Tổ 4: tranh 4 - HS trả lời: vui sướng............ - Hs trả lời: thoải mái trong lòng - HS thi đua vẽ tranh - HS đọc theo giáo viên những ý chính của bài học
Tài liệu đính kèm: