I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
- Đọc đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
-Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
Kể chuyện: HS biết nhập vai, kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
Tuần 29 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/. Yêu cầu: Đọc đúng: - Đọc đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến. - Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. -Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. Kể chuyện: HS biết nhập vai, kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 20’ 20’ 10’ 20’ 5’ A./ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Học thuộc lòng: Cùng vui chơi. -Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: -.Giới thiệu : Ghi đầu bài lên bảng *Tập đọc: 1. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Đọc nhóm. Nhận xét , đánh giá. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? -YC HS đọc đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. . * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. C.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Nhắc lại nội dung bài -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài -HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -2 HS đọc chú giải -HS đọc nhóm 3 -Đại diện nhóm thi đọc -Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 cá nhân đọc đoạn 2,3 -Cả lớp theo dõi bạn đọc -1 HS đọc đoạn 1. -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm. -1 HS đọc đoạn 2, 3. -Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. -Cậu bé can đảm. -Nen-li dũng cảm. -Một tấm gương sáng. - -HS theo dõi GV đọc. -2 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC SGK. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể). -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -3 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Lắng nghe. TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. -Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. II/ Chuẩn bị: -Hình minh hoạ III/ Các hoạt động dạy hocï: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ’ 15’ 15’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi bảng. 1.Hình thành quy tắc tính : -Gv gắn bảng HCN +Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? +mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? +Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. -Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:? -Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: +Em có nhận xét gì về số đo chiều dài và chiều rộng của hình? + Vậy muốn tính được diện tích HCN b ta phải làm gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. C Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc -+Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. cm2 (HS có thể ghi đơn vị của kết quả la cm2ø) -HS nhắc lại kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài sách bằng bút chì (ghi mờ vào các ô) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Đáp số : 70 cm2 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a, 15 cm2 b, đổi 2dm =20 cm Đs: 180 cm2 -HS nối tiếp nhắc lại THỦ CÔNG Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn. -Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. -Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, ... III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 5’ 20’ 5’ 5’ A.KTBC: KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: -.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi đầu bài Thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. -GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ: Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. Lưu ý: HS có thể dùng bìa cứng để làm mặt và đế của đồng hồ. -GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm, để các em hoàn thành sản phẩm. C. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, để tiếp tục thực hành. -HS mang đồ dùng cho GV KT. -HS lắng nghe. -1 HS nêu lài các bước: +Bước 1: Cắt giấy +Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). +Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. -Lắng nghe sau đó thực hành theo hướng dẫn của GV. -Lắng nghe và rút kinh nghiệm. -Ghi nhận và chuẩn bị cho tốt. ====*==== Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2009 TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. II/ Chuẩn bị: -Hình vẽ bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 10’ 10’ 10’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. - Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: -.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho trước.. Ghi đầu bài .Hướng dẫn luyện tập: Bài 1-Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài: 4dm Chiều rộng: 8cm Chu vi: cm? Diện tích: cm? Nhận xét, đánh giá Bài 2: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. làm bài trên PBT - Chữa bài và cho điểm. Bài 3 Tóm tắt: Chiều rộng: 5cm Chiề ... í huyết, -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi. -bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát. -Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi. -mình- kinh- tin-sinh -Lắng nghe. MĨ THUẬT VẼ TRANH TĨNH VẬT : LỌ HOA VÀ QUẢ I.Mục tiêu -Giúp HS HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật. -Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích. -HS thấy được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II.Chuẩn bị: Giáo viên : -Tranh phóng to trong vở vẽ, sưu tầm tranh phong cảnh, sinh hoạt, vẽ con vật, tranh tĩnh vật -Hình gợi ý cách vẽ . -Một số bài vẽ của HS năm trước. Học sinh -SGK- vở thực hành - Bút màu III. Các hoạt động dạy học chủ ỵếu TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 4 5 18 5 A.Kiểm tra dụng cụ học vẽ Nhận xét B.Giảng bài mới : Giới thiệu bài _ GV cho HS xem các bài vẽ của HS Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài GV cho HS xem một số tranh ảnh nội dung các đề tài Cho HS xem một số loại tranh : Tranh 1 vẽ con mèo đang đùa trước sân. Tranh 2 vẽ chân dung. Tranh 3 vẽ phong cảnh, tranh 4 vẽ sân trường giờ ra chơi. Tranh 5 vẽ lọ hoa và hoa. Trong các tranh trên tranh nào là tranh tĩnh vật ? Vì sao các tranh đó gọi là tranh tĩnh vật ? Chỉ để lại tranh tĩnh vật (lọ hoa và quả). Tranh vẽ những gì ? Màu sắc ? Hỏi HS: + Tranh nào vẽ gì? + Tranh vẽ có những hình ảnh gì? +Hình ảnh chính trong tranh là hình ảnh nào? Hình ảnh nào phụ? + Trong tranh có những màu nào? GV kết luận: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ Cho HS tập vẽ phác nét trong nháp à khẳng định loại tranh tĩnh vật (là tranh vẽ các đồ vật : lọ hoa, quả ở cạnh nhau). Cho HS xem tranh gợi ý và nêu : Phác khung hình trên giấy vẽ. Chọn kiểu lọ hoa, chọn loại hoa, chọn loại quả. Sắp xếp vị trí lọ hoa và quả. Chỉnh sửa cho cân đối giữa các vật. Vẽ màu có đậm có nhạt theo ý thích. Vẽ nền cho tranh sinh động GV cho HS xem một số tranh về đề tài: _ GV vẽ minh hoạ Hoạt động 3: Thực hành _ GV quan sát lớp giúp HS gợi ý HS. Tìm hình ,tìm màu, _ GV đến từng bàn để quan sát giúp đỡ HS Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá GV gợi ý HS nhận xét về: + Bố cục + Hình + Màu Nhận xét chung học, khen ngợi, động viên khích lệ HS có bài vẽ đẹp _Nhắc HS chuẩn bị bài sau . Nhóm trưởng báo cáo HS thảo luận nhóm đôi. Xem và phân biệt tranh các loại và nhận ra tranh tĩnh vật : Tranh vẽ lọ hoa và quả. Vì tranh vẽ đồ vật lọ hoa quả ở dạng tĩnh. Lọ hoa có hoa, cạnh lọ hoa là quả. Có đậm có nhạt và vẽ nền. Tập phác nét tranh tĩnh vật à trao đổi với bạn bên cạnh. HS làm bài cá nhân. HS tự nhận xét bài mình, bài bạn. Tìm bài vẽ đẹp. Bài yêu thích nhất? Vì sao? Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính) -Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. II/Chuẩn bị: II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 10’ 20’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: .Giới thiệu bài:- Ghi đầu bài 1 Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 + 36194 *Hình thành phép cộng 45732 + 36194 *Đặt tính và tình 45732 + 36194 -GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194 *Nêu qui tắc: -GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? 2.Luyện tập: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2HS lên bảng GV nhận xét, đánh giá Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi HS làm bài trên bảng -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -Chữa bài và cho điển HS. C Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. . -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Nghe giới thiệu. -HS nghe GV nêu yêu cầu. HS nêu Vậy 45732 + 36194 = 81926 HS nối tiếp đưa ra ý kiến -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số. -làm bài vào bảng con nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính. HS làm bài vào vở - nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT. - -1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải Diện tích HCN ABCD là: 9 x6 = 54 (cm2) -1 HS đọc yêu cầu BT. -1 HS lên bảng, lớp làm vở lời giải: -Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 20’ 5’ 5’ A. KTBC: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày bài viết. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS viết bài vào vở.. -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc to cho cả lớp cùng nghe. -Tương tự HS khác đọc bài viết của mình. -Lắng nghe và nghi nhận. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I/. Yêu cầu: Giúp HS biết: -Khắc sâu hiểu biết về thực vật, động vật. -Có kĩ năng vẽ, viết, nói về những cây cối, con vật mà HS quan sát được. -Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. II/. Chuẩn bị: -Chọn địa điểm tổ chức tham quan (vườn trường, ) là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật. HS chuẩn bị giấy, bút vẽ. Phiếu thảo luận, III/. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 20’ 10 5’ A/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập. -Nhận xét chung. B/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên bằng quan sát từ thực tế. Ghi tựa. 1.Hoạt động 1: tham quan *Trước khi đi tham quan GV nhắc HS: +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. Hoạt động 2: Bạn biết gì về động vật, thực vật PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1 -Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em đã quan sát được và kể thêm tên 1 loài động vật khác. Nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng sau: Con vật Đặc điểm Đầu Mình CQDC ĐĐB -Cho các nhóm thảo luận 10 phút, sau đó yêu cầu các nhóm dán các kết quả lên bảng. -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. -Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm nào? -GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không. -Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi là sinh vật. C/ Củng cố – dặn dò: -Giáo dục HS thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. -HS báo cáo cho GV. -HS lắng nghe. -Lắng nghe và thực hiện. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận. PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2 -Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em đã quan sát được khi đi tham quan và hoàn thành bảng sau: Cây Đặc điểm Thân Rễ Lá Hoa Quả ĐĐB -Các nhóm cử đại diện trình bày. -HS nhận xét, bổ sung. -HS trả lời: VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, -Lắng nghe. -Nhắc lại nội dung 2- 3 HS. -Lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.
Tài liệu đính kèm: