Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 năm 2009

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 năm 2009

I. Mơc ®Ých yªu cÇu:

 - B­íc ®Çu bit ®c ph©n biƯt li c¸c nh©n vt trong ®o¹n ®i tho¹i.

 - HiĨu ni dung bµi: C­¬ng ­íc m¬ tr thµnh thỵ rÌn ®Ĩ kim sng nªn ®· thuyt phơc mĐ ®Ĩ mĐ thy nghỊ nµo cịng ®¸ng quý.

 - RÌn k n¨ng ®c.

 - Gi¸o dơc cho hc sinh lßng yªu quÝ lao ®ng

II. § dng d¹y- hc:

- B¶ng phơ, tranh minh ho¹ bµi ®c

 

doc 32 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Ngày soạn: 22/10/2009
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Hoạt động tập thể
( Tổng đội soạn)
Thể dục
( GV bộ môn soạn, giảng )
Tập đọc:
Thưa chuyện với mẹ ( trang 85 )
 ( Nam Cao )
I. Mục đích yêu cầu: 
	 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
 	 - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quý.
	- Rèn kỹ năng đọc.
 - Giáo dục cho học sinh lòng yêu quí lao động
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài đọc
 - SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh ” và nêu nội dung
 bài.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu + ghi bài.
b. Luyện đọc 
 - GVđọc mẫu 
? bài chia làm mấy đoạn.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
 - Luyện đọc từ khó. 
- Gọi HS đọc phần chú giải
* Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu văn dài:
- GV đọc toàn bài đọc giọng trao đổi trò chuyện thân mật giọng của Cương lễ phép khẩn khoản, giọng của mẹ ngạc nhiên cảm động dịu dàng .
c. Tìm hiểu bài 
? Cương xin mẹ đi học nghề gì ? 
? Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
? Em hiểu " Kiếm sống " là như thế nào.
? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
? Nội dung bài nói lên điều gì?
* Luyện đọc:
- HD đọc diễn cảm.
* GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm Cương thấy nghèn nghẹn.... bị coi thường 
* Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài + chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc và nêu nội dung.
- Nhận xét.
- HS nêu: 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu... kiếm sống.
- Đoạn 2: Còn lại .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc. 
- 1 HS đọc chú giải SGK
- HS theo dõi
- Vài HS nêu cách đọc ngắt giọng.
- 2- 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Đọc thầm đoạn 1 + TLCH.
- Cương xin mẹ đi học nghề rèn.
- Cương học nghề rèn để giúp đỡ mẹ Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống .
-" Kiếm sống " là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
- Đọc thầm đoạn 2 + TLCH
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ và nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- HSTL
- 3- 4 HS đọc đoạn trên
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 4- 5 HS tham gia thi đọc trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
Toán - Tiết 41
Hai đường thẳng vuông góc (trang 50).
I. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - Rèn kĩ năng học toán.
 - HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy- học: 	
 - Bảng phụ + Ê ke.
 - SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. bài mới:
a. Giới thiệu + ghi đầu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Hát
- 2 HS
A
B
D
C
- HS quan sát, nêu nhận xét.
? Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông?
- Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
- GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
- Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
c. Thực hành:
* Bài 1: 
- Nhận xét, kết luận.
- Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
a) Hai đường thăng IH và IK vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
* Bài 2: 
A
B
D
C
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
- CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
- AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
A
B
C
D
E
* Bài 3: (Phần b dành cho HS khá, giỏi)
M
N
P
Q
R
- Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có:
+ AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
+ CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: 
+ PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
+ PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở VBT.
Khoa học -Tiết 17
Phòng tránh tai nạn đuối nước ( trang 36 )
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
 	 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phóng tránh tai nạn đuối nước:
 	 +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 	 + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
 	 +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
 	 - Thực hiện được các quy tắc an toàn phóng tránh đuối nước.
 	 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ cho bài
 - SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc mục bạn cần biết ( SGK )
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp:
* GV kết luận:
* Hoạt đông 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Tiến hành:
+ Bước 1: Làm viêc theo nhóm:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp:
* GV kết luận: 
* Hoạt động 3: Thảo luận ( đóng vai)
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
* Tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và HD
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm một tình huống. Các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
* GV nhận xét, đánh giá.
- Đọc phần ghi nhớ
4 Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Ôn lại bài, thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- Thảo luận nhóm TLCH.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống, nhóm trưởng phân vai, lời thoại, tập diễn tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai
- Nhóm khác lựa chọn thảo luận cách ứng xử đúng.
- 2 HS
Ngày soạn: 23/10/2009
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Mĩ thuật
( GV bộ môn soạn, giảng)
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ( trang 88 )
I. Mục đích yêu cầu: 
 	- Chọn được câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
 	- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 	- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ý, thành câu.
- Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: 	
- Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý..
 - SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy - học 
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về những ước mơ.
* Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện 
* GV chép đề lên bảng.
* Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài SGK và gợi ý.
- Đề bài này yêu cầu chúng ta điều gì?
+ Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ, ước mơ đẹp, em, bạn bè, người thân.
c. Hướng dẫn HS chọn đề tài:
? Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 SGK.
 * GV treo bảng phụ. 
- Gọi HS đọc lại hướng dẫn xây dựng cốt truyện.
d. HS đặt tên cho truyện :
- Gọi HS đọc gợi ý 3(đặt tên cho câu chuyện).
* Thực hành kể chuyện 
* GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn chung cho cả nhóm.
* Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Vài HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Là em, hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc.
- HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
- Kể theo cặp
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình,
trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
- 5 - 7 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung.
Toán- Tiết 42
Hai đường thẳng song song ( trang 51 )
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng học tốt môn học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn hình học.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Ê ke, thước thẳng 
 - Ê ke, thước, VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 2 ( trang 50 )
* GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu + ghi bài:
* Giới thiệu hai đường thẳng song song 
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
	A	B
 C D
* GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu :
- Kéo dài về 2 phía của 2 cạnh AB và DC, tô màu 2 đường thẳng kéo dài này và nói: Hai đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau.
 - Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng song song.
* GV cho HS liên hệ một số hình ảnh có biểu tượng về 2 đường thẳng song song có trong thực tế. 
b. Luyện tập 
* Bài 1:  Hãy nêu từng cặp cạnh song song với nhau.
* GV vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- GV chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau 
*Bài 2: Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạn ... rao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Lập dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích .
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môm học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ chép sẵn đề bài..
- SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại câu chuyên : “Yết Kiêu ” 
Nhận xét, khen ngợi cho điểm HS.
3.Bài mới
a. Giới thiệu + ghi bài 
b. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: 
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng .
- GV phân tích dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: 
- Gọi HS đọc phần gợi ý SGK để trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung cần trao đổi gì?
- Đối tượng trao đổi là ai ?
- Mục đích trao đổi là để làm gì ?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? 
- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
c. Luyện tập: 
- HDHS thực hành trao đổi theo cặp
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ.
- Thi trình bày trước lớp
* GV nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí.
- Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? 
- Cuộc trao đổi có đúng mục đích đặt ra không?
- Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp không?
4. Củng cố - dặn dò: 	
 - Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài + chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS 
- Lớp nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Lớp đọc thầm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần, trao đổi thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
- Là em trao đổi với anh (chị) của em.
- Là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em ,giải đáp những thắc mắc,khó khăn mà anh chị đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng ấy.
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị) của em.
- 1 số HS nêu ý kiến.
- HS chọn bạn đóng vai người thân trao đổi thống nhất dàn ý viết ra giấy nháp .
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý bổ sung. 
- 1 số cặp đóng vai trao đổi trước lớp 
- Lớp theo dõi, nhận xét theo các tiêu chí.
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
Toán- Tiết 45
Thực hành vẽ hình chữ nhật, 
Thực hành vẽ hình vuông ( trang 54, 55 )
I. Mục tiêu: 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke)
- Rèn kĩ năng vẽ đúng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn hình học.
II. Đồ dùng dạy - học : 
-Thước thẳng và ê ke. 
- SGK, ê ke và thước
III. Các hoạt động dạy - học 
1.ổn định:
2.Kiểm trabài cũ: 
- Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước 
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu + ghi bài
* Vẽ hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS từng bước vẽ như SGK giới thiệu.
- Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm (vẽ bảng 40 cm) .
-Vẽ đường thẳng vuông góc với với CD tại điểm D .Trên đường thẳng đó lấy DA =2 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với với DC tại điểm C .Trên đường thẳng đó lấy CB =2 cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
* Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh 
*Tương tự HD vẽ hình vuông.
b. Luyện tập 
*Bài 1/ a.(trang 54)
* Giáo viên nhận xét.
*Bài 2/ a(trang 54)
* GV nhận xét, củng cố về các bước vẽ hình chữ nhật.
*Bài 1/ a(trang 55)
* GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2/ a(trang 55)
* GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố - dặn dò
- Khắc sâu kiến thức về hình chữ nhật và hình vuông.
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài1, 2/ b trang 54; bài 1, 2/ b trang 55.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính
- Lớp làm vào giấy nháp
- HS theo dõi và quan sát các bước vẽ .
- HS thực hành vẽ vào giấy nháp.
 A B
 C D
- Vài HS nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
- HS đọc yêu cầu bài 1a
- 2 HS lên bảng thực hành vẽ.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng thực hành vẽ hình chữ nhật và nêu các bước vẽ .
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS vẽ hình vào vở.
- 2 HS làm bảng. 
Âm nhạc
(Gv bộ môn soạn, giảng)
Đạo đức - Tiết 9
Tiết kiệm thời giờ ( trang 14 )
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thì giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ	
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạthằng ngày một cách hợp lí
 II. Đồ dùng dạy - học:
HS: Mỗi HS chuẩn bị : 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút " 
- GV kể chuyện " Một phút " trong SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp 3 câu hỏi SGK.
? Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
? Chuyện gì đã xãy ra với Mi- chi - a ?
? Sau đó Mi- chi - a đã hiểu ra điều gì?
? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện, và sau đó rút ra bài học.
- GV nhận xét, tiểu kết : Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - bài tập2
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- GV nhận xét, tiểu kết: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng đến kết quả thi.
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, hoặc nhỡ máy bay.
- Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ bài tập 3. 
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp .
- Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi.
- Lần lượt đọc các ý kiến và nêu yêu cầu HS cho biết thái độ: tán thành, không tán thành, phân vân.
- GV ghi kết quả vào bảng, yêu cầu HS giải thích những ý kiến không tán thành hoặc phân vân.
- GV KL : - ý kiến d là đúng .
 - ý kiến a, b, c là sai.
* Ghi nhớ:
4.Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi.
- Thảo luận cả lớp .
- Mi - chi - a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Mi – chi - a bị thua cuộc thi trượt tuyết .
- Một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc trong nhóm, phân vai minh hoạ câu chuyện.
- 2 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và rút ra bài học.
- Thảo luận nhóm ( 4 nhóm )
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm tiến hành thảo luận 
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận các thẻ xanh, đỏ, trắng.
- Theo dõi các ý kiến.
- HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ để bày tỏ thái độ.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 2 HS đọc.
hoạt động tập thể:
an toàn giao thông: Bài 5
Giao thông đường thuỷ và
phương tiện giao thông đường thuỷ
Sinh hoạt lớp
Phần I: An toàn giao thông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Học sinh biết mặt nước là một loại giao thông.
 - Học sinh biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thuỷ.
- Học sinh biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
2. Kỹ năng :
- Học sinh nhận biết được các loại giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi.
- Nhận biết được 6 biển báo giao thông đường thuỷ.
3. Thái độ :
- Thêm yêu Tổ quốc, có ý thức an toàn khi đi trên đường thuỷ.
II. Nội dung:
Giao thông đường thuỷ gồm: đường thuỷ nội địa và đường biển.
- Đường thuỷ nội địa.
- Phương tiện giao thông gồm :
+ Phương tiện thuỷ gia dụng.
+ Phương tiện chở người và hàng hoá.
+ Phương tiện thuỷ thô sơ.
+ Phương tiện thuỷ cơ giới.
III. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên :
 - Tranh ảnh các phương tiện giao thông đường thuỷ, đường bộ, đường sắt...
2. Học sinh sưu tầm tranh ảnh về các phương tiện giao thông.
IV. Các phương pháp:
 - Giảng giải, hỏi đáp.
V. Các hoạt động chính:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới.
a.Mục tiêu:
- Học sinh biết ngoài giao thông trên đường bộ, người ta còn đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT.
- HS biết những nơi nào có thể đi lại được trên mặt nước.
b. Tiến hành :
- GV nêu vấn đề:
? Ngoài hai loại đường này ra, có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa.
- GV treo bản đồ giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta
c. Kết luận: GV nêu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ.
 a, Mục tiêu: hiểu những nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước, có mấy loại giao thông trên mặt nước, có mấy loại đường giao thông....
b, Cách tiến hành:
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? 
c, Kết luận: GV nêu.
* Hoạt động 3: Phương tiện giao thông nội địa.
a, Mục tiêu: biết mặt nước ở đâu cũng có thể tiến hành giao thông đường thuỷ.
- Biết tên gọi các phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa.
b, Cách tiến hành:
- GV chia nhóm.
- GV phát phiếu học tập đã ghi nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 5: Biển báo hiệu giao thông nội địa.
- Lần lượt cho học sinh quan sát 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
* Kết luận: GV nêu.
VI. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Phần II: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung các hoạt động trong tuần.
- rèn ý thức phê và tự phê.
- giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Nội dung:
* Đánh giá các hoạt động trong tuần:
- GV đánh giá, nhận xét cụ thể từng mặt.
* Sơ kết hoạt động thi đua các tổ:
- GV nhận xét
* Đánh giá thi đua các tổ:
- GV tổng kết đợt thi đua.
* Sinh hoạt theo chủ điểm:
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh chỉ những con sông lớn nhỏ ở Miền Nam. Đó là những con đường giao thông trên mặt nước 
- Học sinh nêu.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của từng biển báo.
- Nêu ý nghĩa của từng biển báo.
- Thi dán tranh theo chủ đề.
+ Đường thuỷ.
+ Các phương tiện giao thông đường thuỷ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
- Các tổ nhận xét về đợt thi đua chào mừng ngày 20/ 10.
- Tổ trưởng các tổ tự nhận xét, đánh giá, xếp loại các hoạt động của tổ và từng tổ viên.
- HS sinh hoạt múa, hát, kể chuyện....
 Ngày ... tháng 10 năm 2009
 BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 9 Lop 4 chuan KN TH Tan Phu.doc