I.MỤC TIÊU
A.TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ, tiếng khó : đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài,
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
Đọc trôi chảy toàn bài
2. Đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng,
Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B.KỂ CHUYỆN
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn.
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 1 Cách ngơn: .. Thứ/ ngày Môn Tên bài 2, Chào cờ đầu tuần Tập đọc- Kể chuyện Cậu bé thông minh (Tiết 1) Tập đọc- Kể chuyện Cậu bé thông minh (Tiết 2) Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Âm nhạc Quốc ca Việt Nam 3, Thể dục Bài 1 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ ( 1 tiết) Chính tả Tập chép : Cậu bé thông minh. Tập đọc Hai bàn tay em. Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) TƯ Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh. Tập viết Bài 1 Toán Luyện tập TN-XH Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Mỹ Thuật Thưởng thức mỹ thuật xem tranh hình NĂM Thể dục Bài 2 Chính tả Nghe – viết : Chơi chuyền. Tập làm văn Nói về Đội TNTP – Điền vào giấy tờ in sẵn Toán Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) SÁU Toán Luyện tập TN-XH Nên thở như thế nào ? Thủ công Gấp tàu thủy 2 ống khối SHTT Thứ hai , Ngày 10 / 8/ 2009 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I.MỤC TIÊU A.TẬP ĐỌC 1. Đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ, tiếng khó : đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài, Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài 2. Đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B.KỂ CHUYỆN Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một. Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút, ) - HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra. - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của Hk I Lớp 3. - GV theo dõi. - GV yêu cầu HS mở sách và đọc các chủ điểm trong SGK – HK I. - HS đọc. - GV Nhận xét . 3 .Bài mới a.Giới thiệu : - GV treo tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. + Em thấy vẻ mặt cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ? Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. - GV : Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài “Cậu bé thông minh”. - GV ghi tựa bài. - HS nhắc lại. b.Luyện đọc : @. Đọc mẫu - GV đọc mẫu bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. - GV gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi bài. @. HD luyện đọc Hướng dẫn đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi và chỉnh lỗi. - HS sửa lỗi phát âm. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết. - HS đọc. Hướng dẫn đọc từng đoạn . - HS đọc từng đoạn theo HD của GV + Đoạn 1 Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm. + Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh ? Từ trái nghĩa là từ bối rối, lúng túng. + Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? nơi vua và triều đình đóng. + Đoạn 2 Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// Muôn tâu Đức Vua // Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm + Đến trước kinh đô cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? ầm ĩ, gây náo động. + Đoạn 3 Hôm sau,/ nhà vua cho người mang đến một con chim sẻ nhỏ,/ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.// - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm + Sứ giả là người như thế nào ? là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác + Thế nào là trọng thưởng ? Là tặng cho phần thưởng lớn. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. - GV Nhận xét . Hướng dẫn đọc theo nhóm - GV chia nhóm nhỏ và đọc bài từng đoạn theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm mình . - GV theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho từng nhóm. - Đọc đồng thanh - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài. - Lớp đọc bài đồng thanh. c.Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1. - GV hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống đẻ . + Dân chúng trong vùng như thế khi nhận được lệnh của vua ? lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. +Vì sao họ lại lo sợ ? Vì gà trống không thể đẻ được trứng - GV gọi HS đọc bài tiếp. - 1 HS đọc bài (đoạn 2) + Cậu bé làm thế nào để gặp nhà vua ? Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. + Khi gặp được Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì ? Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé. + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí đó ? Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . + Cậu bé bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? Cậu bé lại hỏi nhà vua tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - 1 HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? không thể rèn được. + Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? Để cậu không thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Sau mỗi lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? Trọng thưởng cho cậu bé và giử cậu vào trường học để thành tài. + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục ? là người thông minh, tài trí. => Chuyển – tóm ý và tổng kết bài : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. d.Luyện đọc lại - GV đọc mẫu lại đoạn 2 của bài tập đọc. - HS chú ý lắng nghe. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu đọc bài theo hình thức phân vai. - HS thực hành luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - 3 đến 4 nhóm thi đọc – Lớp Nhận xét. - GV Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt. Kể chuyện a.Giới thiệu - HS chú ý lắng nghe. - Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như SGK lên bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện @. Hướng dẫn kể đoạn 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. + Quân lính đang làm gì ? đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Lệnh của Đức Vua là gì ? Mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng . + Dân làng có thái độ như thế nào khi nhận được lệnh của Đức Vua ? Dân làng vô cùng lo sợ. - GV yêu cầu HS kể thành đoạn 1 của câu chuyện. - 1 HS kể. @. HD kể đoạn 2 - GV yêu cầu HS quan sát tranh . - HS quan sát tranh. - GV hỏi : + Khi gặp được vua, cậu bé đã làm gì, nói gì ? Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. + Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói ? Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được. - GV yêu cầu HS kể thành đoạn 2 của câu chuyện. - 1 HS kể. @. HD kể đoạn 3 - GV yêu cầu HS quan sát tranh . - HS quan sát tranh. + Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? ..Quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và giử cậu vào trường học để luyện thành tài. - GV yêu cầu HS kể thành đoạn 3 của câu chuyện. - 1 HS kể. - GV yêu cầu HS nối tiếp kể lại câu chuyện - HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn của câu chuyện. - GV theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò + Chúng ta vừa học bài gì ? Cậu bé thông minh. + Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học ? Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt bụng , biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. - Giáo dục và nhận xét. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học ta ... 2, viết 2 nhớ 1. * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1bằng 6 viết 6. * 4 cộng 1 bằng 5 , viết 5. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính . - Vài HS nêu. @. Phép cộng 256 + 162 - GV tiến hành tương tự như phép cộng 435+127 = 562. c. Luyện tập – Thực hành Bài 1 - GV nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - 5 HS làm bài – Lớp làm VBT. - GV yêu cầu từng HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS lên bảng lần lượt nêu. - GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 2 - GV HD làm bài tương tự như bài 1. Bài 3 + Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? Đặt tính và tính. + Cần chú ý gì khi đặt tính ? Hàng chục, đơn vị thẳng hàng + Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? Thực hiện tính từ phải sang trái. - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bài – Lớp làm bảng con. - GV gọi HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hỏi : + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? Tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. + Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ? Gồm 2 đoạn thẳng tạo thành - GV yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. - 1 HS tính bảng – Lớp làm VBT. Bài giải Tổng độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số : 263 cm - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 5 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. - HS làm VBT. - GV yêu cầu HS tự KT bài cho nhau. - HS ngồi cạnh nhau đổi vở và KT cho nhau. 4 .Củng cố, dặn dò + Các em vừa học toán bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số - Hướng dẫn luyện tập Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng. - Nhận xét tiết học. Thứ 6, ngày 14 /8/ 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ). II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra + Tiết học trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS làm các bài tập đã giao về nhà - 2 HS thực hiện. - GV kiểm tra VBT (ở nhà). - GV Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ học toán này , chúng ta cùng “Luyện tập”. b.Nội dung = Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. + HS 1 : + HS 2 : .. - GV yêu cầu HS lên bảng nêu lại cách tính của mình. - Lần lượt HS nêu lại cách tính. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 2 - GV hỏi : *. Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? =Đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách thực hiện tính rồi làm bài. - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - GV gọi HS Nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS Nhận xét . - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 - GV gọi HS đọc tóm tắt đề bài. - 1 HS đọc. - GV hỏi : + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ? 125 lít dầu. + Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? 135 lít dầu. + Bài toán hỏi gì ? Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - GV yêu cầu HS giải. - 1 HS thực hiện Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 (l) Đáp số : 260 l - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 4 - GV cho HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài. - HS xác định yêu cầu và làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - 9 HS thực hiện. - GV yêu cầu 2 HS cạnh nhau đổi vở KT cho nhau. - HS thực hiện KT. Bài 5 - GV yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào VBT. - HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS tự KT cho nhau. - 2 HS cạnh nhau tự KT. 4 .Củng cố, dặn dò : *. Các em vừa học toán bài gì ? Luyện tập. - Về nhà Luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số - Hướng dẫn luyện tập . - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI BÀI 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU Giúp HS : Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. Biết ích lợi của việc thở bằng mũi Biết phải thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình minh hoạ trang 6 & 7 sách TN&XH, lớp 3. Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh bằng giấy màu HCN kích thước 5cm x 7cm. Bảng câu hỏi KT cuối tiết học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi : -2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV . + Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì ? Hoạt động thở gồm mấy cử động , đó là những cử động gì ? + Chỉ hình và nêu rõ tên các bộ phận cơ quan hô hấp, đường đi của không khí khi hít vào và thở ra ? HS chỉ và nêu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - GV Nhận xét . 2.Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi tựa bài. - HS nhắc. Trong tiết TN&XH hôm nay, chúng ta sẽ học bài “Nên thở như thế nào ?” b. Các hoạt động @. Hoạt động 1 : Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau : - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. + Quan sát phía trong mũi tên em thấy có những gì ? + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi ? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặ, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao ta nên thờ bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để trả lời các câu hỏi trên. - HS hoạt động theo cặp. - GV gọi đại diện HS trả lời từng câu hỏi . - 4 HS trả lời , mỗi HS trả lời 1 câu. - GV kết luận : @. Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải thở không khí có nhiều khói, bụi. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời 2 câu hỏi sau - HS suy nghĩ và trả lời. + Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành trong các công viện, vườn hoa ? =Khoan khoái , dễ chịu. + Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói ? =ngột ngạt , khó chịu. - GV giảng : Bầu không khí trong các công viên, vườn hoa thường rất trong lành . - GV yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 7 trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc - Lớp chú ý lắng nghe. 3 .Củng cố, dặn dò + Các em vừa học bài gì ? = - GV chuẩn bị 4 bản câu hỏi kiểm tra nhanh cuối tiết học và 4 bản đáp án - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm chọn 1 nhóm trưởng và 1 nhóm phó. - HS chia nhóm. - GV phát cho nhóm trưởng 1 bản câu hỏi, nhóm phó 1 bản đáp án và yêu cầu KT bạn trong nhóm. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi, nhóm phó nghe và Nhận xét câu trả lời của bạn. - GV trực tiếp KT nhóm phó và nhóm trưởng. - GV yêu cầu các nhóm tổng kết số thẻ đỏ và thẻ xanh , tuyên dương nhóm có nhiều thẻ đỏ. - Về nhà học thuộc nội dung “Bạn cần biết” trang 6 & 7 (SGK). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG Tuần : 1 Tiết : 1 Bài dạïy : GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (T1) I. MỤC TIÊU: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói quy trình kỹ thuật. Yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu tàu thủy hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói. Cách tiến hành: + Giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói gấp bằng giấy. + Giáo viên nêu lại phần nhận xét của học sinh và chỉ vào mẫu tàu thủy. + Giáo viên nêu tác dụng của tàu thủy thật (làm bằng sắt thép): chở hàng hóa, hành khách trên sông, biển. + Giáo viên yêu cầu. + Giáo viên gọi 1 học sinh. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. +Gấp, cắt tờ giấy hình vuông (SGV/191). - Bước 2. + Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Bước 3: + Gấp thành tàu thủy hai ống khói. SGV/192;193. - Giáo viên chú ý: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. + Học sinh quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy mẫu. + Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. (hình 1/ SGV/ 191) + Học sinh suy nghĩ, tìm ra các gấp tàu thủy mẫu trước khi hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. + Hình 2/ SGV/ 192. + Hình 3/ SGV/ 192. + Hình 4;5;6;7;8/193. + Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói bằng giấy. 4. Củng cố & dặn dò: + Học sinh nào gấp xong - Giáo viên cho cả lớp quan sát. + Giáo viên nhận xét – tuyên dương, dặn dò học sinh về nhà tập gấp tàu thủy gai ống khói. +Tiết sau học tiếp theo. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Ổn định tổ chức lớp, bầu ban cán sự
Tài liệu đính kèm: