I . MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính giải toán.
- Giáo dục lòn yêu thích môn học.
II.§å dïng:
- Bộ đồ dung học toán
- Bảng phụ
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
TuÇn 5 Ngaøy soaïn: 25/ 9/ 2009 Ngaøy giaûng: Thöù hai ngaøy 28 thaùng 9 naêm 2009 Hoaït ñoäng taäp theå Chµo cê ®Çu tuÇn (TPT so¹n) Toán NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ ) I . MỤC TIÊU - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính giải toán. - Giáo dục lòn yêu thích môn học. II.§å dïng: Bộ đồ dung học toán Bảng phụ II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra - GV kiểm tra một số vở BTT của HS - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - Ghi tựa * Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ s . GV nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 + ? GV nhận xét : 3 viết thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa hai dòng có 26 và 3. GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhnâ với 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7 (bên trái 8) Vậy (nêu và viết): 26 x 3 = 78 Giới thiệu phép nhân: 56 x 4 = ? (Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con) * Hướng dẫn thực hành Bài 1: Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm. GV nhận xét sủa sai. Bài 2: Bài 3: Tìm X - 3 HS nhắc lại - 1 HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc) 26 3 - 3 HS nêu lại cách nhân như trên. HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính. HS mỗi nhóm làm 2 phép tính. 2 HS đọc đề bài. Giải Độ dài của 2 cuộn vải là: 35 x 2 = 70( mét) Đáp số : 70 mét Dãy A: X : 6 = 12 X = 12 x 6 X = 72 Dãy B: X : 4 = 23 X = 23 x 4 X = 72 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài. - Nhận xét tiết dạy. Thể dục (Gi¸o viªn bé m«n so¹n- gi¶ng) Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.môc ®Ých yªu cÇu: A . Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK). B . Kể chuyện - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. TẬP ĐỌC: Md 1. Ổn định 2. Kiểm tra GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới 3.1. GTB: Gv giới thiệu chủ điểm Tới trường. Những bài học trong chủ điểm này nói về HS và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là Người lính dũng cảm. Các em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem: Người như thế nào là người dũng cảm. - GV ghi tựa 3.2. Luyện đọc Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài với giọng thích hợp: + Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ: hạ lệnh; ngập ngừng ; chui; chối tai + Giọng viên tướng: tự tin, hạ lệnh. + Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp: Nhưng vậy là hèn ) ở cuối truyện. b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm *Đọc từng đoạn trước lớp - GV chỉ định HS đầu bàn đọc - GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp. - GV kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài đọc -Yêu cầu HS đọc đoạn , tìm ý trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm ý trả lời câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? GV nhận xét , chuyển ý - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? - GV nhận xét, chuyển ý. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? GV: Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ? GV giáo dục tư tưởng 3.4.Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4. Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ. - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng phù hợp với lời thoại. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật). B. KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm v ụ: Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người lính dũng cảm theo cách phân vai: Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách). 2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV là người dẫn chuyện. - GV cùng cả lớp nhân xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Về nội dung - Về diễn đạt - Về cách thể hiện - GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo C. Củng cố – Dặn dò - Qua truyện đọc này, em hiểu gì về câu chuyện trên? - GV nhận xét tiết học. HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS nhắc lại HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn). - 3 HS đứng lên đọc phần chú giải cuối bài HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 4HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối - Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm + chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường . - 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . + chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên đám hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. (Việc leo rào của các bạn dập cả những caây hoa trong vöôøn tröôøng. Töø ñoù, giaùo duïc HS yù thöùc giöõ gìn vaø baûo veä moâi tröôøng, traùnh nhöõng vieäc laøm gaây taùc haïi ñeán caûnh vaät xung quanh). - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. HS tự suy nghĩ thảo luận nhóm đôi. + vì chú sợ hãi / ví chú đang suy nghĩ rất căng thẳng: nhân hay không nhận lỗi / Vì chú quyết định nhận lỗi . - 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi: + (Chú nói “Như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.) + mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhu bước theo một người chỉ huy dũng cảm. +HS trao đổi nhóm: chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là Người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi 2 nhóm thi đọc đoạn 4 cả lớp nhận xét - HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nho, thầy giáo) đọc lại chuyện. - HS tự lập nhóm và phân vai. 4 HS nói 4 lời nhân vật (lần 1). - (lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai. Ngaøy soaïn: 26/ 9/ 2009 Ngaøy giaûng: Thöù tư ngaøy 29 thaùng 9 naêm 2009 Âm nhạc (giáo viên bộ môn soạn) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II.ĐỒ DÙNG: -Bảng động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới - GT bài luyện tập – GV ghi tựa * Bài 1 – 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1 và 2 yêu cầu tính tích của các phép tính. - GV gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét và tuyên dương. *Bài 2: (phần a,b) * Bài 3 Gọi 1 HS đọc bài 3. - Bài toán cho biết điều gì ? - Hỏi điều gì ? -Cho HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập. -GV chốt ý đúng. Giải: 2 giờ xe máy đó chạy được số km là: 37 x 2 = 74 (km). ĐS : 74 km. * Bài4 : Gv gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu vẽ thêm kim phút lên đồng hồ tương ứng với thời gian cho trước. - GV chốt ý và tuyên dương những em vẽ đẹp, đúng. 3. Củng cố - dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 6 -2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS khác nhận xét. 57 x 6 = ? 18 x 5 = ? HS nêu yêu cầu. + HS làm vở bài tập 1- 2a, b. + 2 HS lên bảng làm. + HS khác nhận xét. - HS đọc bàitoán 3. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu bài giải. Các nhóm khác nhận xét. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS vẽ kim phút vào vở bài tập đúng với thời gian ghi ở dưới mỗi đồng hồ. - HS nhận xét. Chính tả NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II/ ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GT hôm nay các em viết 1 đoạn trong bài người lính dũng cảm. 2.2 Hướng dẫn nghe viết: 2.2.1.Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu, những chữ nào được vết hoa? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? 2.2.2. Hướng dẫn viết từ khó Tổ chức cho HS tìm từ khó, hướng dẫn phân tích. - GV đọc 1 số từ khó, HS của lớp thường viết sai. - GV sửa chữa những lỗi HS viết sai. 2.2.3.Đọc cho HS viết GV đọc chậm từng câu. Đọc lại cả bài để HS dò lỗi. 2.2.4.Chấm chữa bài - Tổ chức cho HS tự chữa lỗi. - GV thu 1/2 số vở chấm. 2.3 .Hướng dẫn làm bài tập Cho HS làm BT trong vở. - GV theo dõi. - Treo bảng phụ đã viết sẵn phần bài tập. - Sửa chữa bài tập. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét những lỗi sai của HS. - Cho HS viết lại những lỗi sai đó. - Cho HS đọc 9 chữ và tên chữ sau đó GV chốt lại: en nờ, en nờ giê, en nờ giê hát, en nờ hát, o, ô, ơ, pê, pê hát. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý nghe. - HS trả lời câu hỏi. (chú lính nhỏ) - chữ đầu câu, danh từ riêngviết hoa, 6 câu - dấu 2 chấm, gạch đầu dòng * HS tìm từ khó theo nhóm, nêu lên -HS viết bảng con những từ khó, yêu cầu viết đúng. HS ngồi đúng tư thế, viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi - HS lấy vở BT làm bài. - HS nêu phần bài tập. - HS lấy vở, chú ý nghe GV đọc từng câu rồi viết. - Ngồi đúng tư thế khi viết. - HS viết lại những lỗi mình sai. - HS đọc đủ 9 chữ và tên chữ. Tự nhiên xã hội PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ MỤC TIÊU Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. * Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Cá ... bảng + GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung GV gọi 2 Hs đọc bài thơ trên bảng -GV bài thơ viết theo thể thơ nào ? -GV chốt ý :Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ -Tên bài viết ở vị trí nào ? -Những chữ nào trong bài được viết hoa . -Các chữõ đầu câu viết như thế nào ? *Luyện viết bảng con. -GV đọc cho HS viết những từ khó. -GV sửa lỗi chính tả cho HS. -GV treo bảng đã viết sẵn phần bài viết. -GV theo dõi. -GV đọc lại đoạn viết. -GV thu chấm 1 số bài. -Nhận xét bài viết của HS. Bài tập 2: -Gv chốt ý. a/ sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt . c/ đừng nhai nhồm nhoàm . *Bài tập 3 : Tìm từ. -GV chốt ý. a/ Nắm, lắm, gạo nếp ; b/ Kèn, kẻng, chén. 4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ -GV yêu cầu 2-3 tổ luyện tập để làm trong tiết tập làm văn tới. Hs viết bảng con 1số từ : hoa lựu , nắng đỏ lũ bướm Lớp lắng nghe nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi HS lắng nghêtho dõi bài trên bảng HS theo dõi đọc thầm bài Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ Tên bài viết giữa trang vở HS lắng nghe để viết đúng những chữ đầu dòng viết hoa lùi vào 2ô so với lề vở -HS viết từ khó vào bảng con. -HS đọc bài viết. -HS nhìn bảng viết vào vở. -HS nộp bài. -HS soát lại lỗi. -HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài vàovở. 1 vài HS nêu : a/ oàm ; b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm . -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài. Nêu các tiếng có âm L - N. a/ Nắm, lắm, gạo nếp. b/ Kèn, kẻng, chén. -HS nhận xét . Ngaøy soaïn: 29/ 9/ 2009 Ngaøy giaûng: Thöù sáu ngaøy 2 thaùng 10 naêm 2009 Toán TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng động, phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm BT4. -GV thu 1 số vở chấm. 2 . Bài mới : - GT bài - ghi tựa. -GV đọc đề toán. A .Hướng dẫn cách thực hiện. Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? GV tóm tắt - Chị có : 12 cái kẹo. - Cho em : 1 /3 cái kẹo. -Hỏi cho cho em : ?cái. -GV nhận xét bảng con và GV chốt ý. Giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 cái. ĐS : 4 cái kẹo. B . Luyện tập -Gọi HS đọc yêu cầu của BT1 -Hướng dẫn HS cách làm. -1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10: 1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2. -Cho HS làm vào vở. -Gọi HS lên bảng. *BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Hướng dẫn HS làm. GV Tóm tắt Có 40 mét vải Bán 1/5 số mét Hỏi : Sốù mét đã bán ? -GV thu 1 số vở chấm. 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét bài làm của học sinh. -Tuyên dương những HS làm bài tốt. -Về nhà làm BT3 . Chuẩn bị bài sau. - HS lên làm bài tập. - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại đề toán , - HS nêu. - HS quan sát cách tóm tắt. - HS soát bài của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS theo dõi bài mẫu. ½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg) ¼ của 24 l là (24 : 4 =6l) 1/5của 35m là : (35: 5 = 7m) 1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút) -2 HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét. Giải Số m vải xanh bán là : 40 : 5 = 8(m) Đáp số 8 m -HS xem xét bài làm của mình. Mĩ thuật (giáo viên bộ môn soạn) Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạt mô hình. * Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắc hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình SGK trang 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1-Kiểm tra bài cũ : -Gv nêu yêu cầu . -Nhắc lại tên cơ quan chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa .Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: -Yêu cầu HS quan sát H 1 kể được tên các bộ phân của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. -Chỉ: Đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu. -GV treo tranh lên bảng. -GV chốt ý. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái. - Hoạt động 2: Thảo luận. -GV đặt câu hoỉ gợi ý. +Nước tiểu được tạo thành ở đâu?. +Trong nước tiểu có chất gì ? + Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. -GV khụyến khích các nhóm trả lời đúng nội dung. -GV chốt ý. Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái. Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài. * GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - Học sinh biết một số việc làm có lợi cho sức khoẻ. 3.Các hoạt động nối tiếp: -Gv gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa tóm tắt nội dung hoạt động của cơ quan này. -Về nhà chuẩn bị bài sau : Cơ quan thần kinh. -Gv nhận xét tiết học. -HS lên bảng trả lời. -Vài HS lên bảng trả lời lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa bài. -2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi 1 em trả lời. -1 HS chỉ cả lớp quan sát. -HS quan sát hình 2 trang 23, thảo luận theo nhóm -Nhóm trưởng điều khiển. -HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của Gv. Đại diện nhóm báo cáo -Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe để hiểu về các chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. -HS lắng nghe. Tập làm văn TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/ MỤC TIÊU : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. (SGK). * HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III/ LÊN LỚP 1/ Ổn định 2/Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng làm bài, 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi. 3/ Bài mới : - GT bài : Các em đã đọc truyện Cuộc họp chữ viết , đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như thế nào . Hôm nay các em sẽ tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ . Cuối giờ , các tổ sẽ dự thi để bình chọn người điều khiển cuộc họp giỏi nhất , tổ họp nghiêm túc nhất - Ghi tựa. * Hướng dẫn HS làm bài tập. -Cuộc họp của chữ viết: Đã cho các em biết để tổ chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ? -GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế hoạch. *Gv chốt ý. -Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình của lớp, nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải quyết, giao việc cho từng người. -Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu. a/ GV chốt ý. Mục đích cuộc họp: -Thưa các bạn . . . Hôm nay chúng ta họp bàn về . . . b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp tiết mục . . . c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn cùng bàn bạc xem xét . . . d/ Cách giả quyết: Các tổ sẽ bổ sung. . . e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . . 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ -GV đọc 1 số kế hoạch của các nhóm hay cho cả lớp cùng nghe. -nhận xét tuyên dương. -GV nhận xét tiết học. - 1 HS kể chuyện. -2 HS đọc lại bức điện người gia đình. - HS nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. -HS suy nghĩ và xác định rã nội dung cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế hoạch tổ chức cuộc họp. -1 vài nhóm nêu kế hoạch của mình. -Các nhóm thực hiện theo nhóm trưởng chỉ đạo. -Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế hoạch của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. -Các nhóm bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. Ho¹t ®éng tËp thÓ + ATGT Sinh ho¹t cuèi tuÇn CON ®êng an toµn tíi trêngđđ I - Môc tiªu : SH - Häc sinh ®îc nghe nh÷ng nhËn xÐt cña c« gi¸o vÒ líp, nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn võa qua . - §Ò ra ph¬ng híng cho tuÇn 6 ATGT: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn. - HS biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi. - HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. - Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn. II - ChuÈn bÞ : - Gi¸o viªn : Néi dung sinh ho¹t - Häc sinh : Mét sè bµi h¸t, ý kiÕn c¸ nh©n - Tranh minh họa. - Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường. III - TiÕn hµnh : 1. Gi¸o viªn nhËn xÐt chung : a. ¦u ®iÓm : Ngoan , lÔ phÐp víi thÇy c« , ®oµn kÕt víi b¹n - Häc sinh ®i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê, kh«ng cã em nµo ®i häc muén . - Thùc hiÖn nghiªm tóc giê ra vµo líp. - æn ®Þnh vÒ tiÕt H§ gi÷a giê - ChuÈn bÞ ®Çy ®ñ ®å dïng häc tËp, tù gi¸c häc tËp b. Tån t¹i : - Cã hiÖn tîng nãi chuyÖn riªng trong giê - Cha ch¨m chØ häc tËp c. Häc sinh bæ sung ý kiÕn( c¸c em bµy tá ý kiÕn cña m×nh ) 2. §Ò ra ph¬ng híng cho tuÇn 6 - Duy tr× tèt mäi nÒ nÕp do nhµ trêng, §éi ®Ò ra. - Tham gia tèt vµo phong trµo häc tËp - X©y dùng phong trµo ®«i b¹n cïng gióp nhau tiÕn bé trong häc tËp . 3. Vui v¨n nghÖ : - GV cho häc sinh h¸t c¸ nh©n, h¸t tËp thÓ. 4. KÕt thóc : - Gi¸o viªn nhËn xÐt giê ATGT: 12' 13' 10' 2' A- Bài cũ: "Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn’. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Đường phố an toàn và kém an toàn. - GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu HS nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính. + Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao? - Chia lớp thành 4 nhóm. + Những đường phố nào có nhiều dấu "có" là an toàn, nhiều dấu "không" là kém an toàn. - GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém an toàn. ª Hoạt động 3: Luyện tập tìm con đường đi an toàn (Xem sơ đồ SGV) - Kết luận. ª Củng cố - Dặn dò: - Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường phố. + Độ rộng hẹp, có nhiều hay ít người, xe cộ, đường một chiều hay hai chiều, có biển báo tính hiệu giao thông không, có đèn tín hiệu giao thông không, đèn chiếu sáng, có vạch đi bộ qua đường, có dải phân cách, có vỉa hè không, có đường sắt chạy qua không... - Mỗi nhóm viết tên một đường phố và thảo luận các đặc điểm, sau đó đánh dấu "O" vào phiếu được phát. - Các nhóm trình bày và nêu chú ý khi đi trên con đường có đặc điểm không an toàn. - Cả lớp thảo luận. - HS trình bày. - Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất. - Cần lựa chọn con đường theo đặc điểm của địa phương. HẾT TUẦN 5
Tài liệu đính kèm: