Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2007-2008

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2007-2008

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

· Gv đọc mẫu bài văn.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

· Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời Hs đọc từng câu.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó:

 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:

. Lời viên tướng: . . (mệnh lệnh, dứt khoát).

. Lời chú lính nhỏ: ( rụt rè, ngập ngừng, khẽ, rụt rè quả quyết)

- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.

- Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.

- Gv cho Hs các nhóm thi đọc.

- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.

 

doc 41 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :5
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Chào cờ: 
 TẬP TRUNG NHẮC NHỞ ĐẦU TUẦN .
 _______________________________----
Tiết2+3:Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A. MỤC TIÊU:
 I. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ: 
Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
B. Kể Chuyện: 
 - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
 II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Ông ngoại.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
- Gv nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới :	
a/.Giới thiiệu bài – ghi tên bàilên bảng (HS quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh )
b/Các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: 
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:
. Lời viên tướng: . . (mệnh lệnh, dứt khoát).
. Lời chú lính nhỏ: ( rụt rè, ngập ngừng, khẽ, rụt rè quả quyết)
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
Tiết 2:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
 - Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2-1hs đọc trước lớp .
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
GV yc Hs đọc thầm đoạn 4
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
*Liên hệ gd HS:
*Chốt :Chuyện nĩi lên điều gì ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc lại đoạn 4, Gv hướng dẫn Hs đọc:
. Về thôi ! //
. Như vậy là hèn. //
. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
. Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên).
. Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui, hào hứng).
- Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn.
-Cho hs luyện đọc theo nhĩm (đọc phân vai)
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
 Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Gọi 4 hs kể 4 đoạn câu chuyện 
-Cho hs luyện kể theo nhĩm 
-Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
(HS quan sát tranh )
-Hs đọc từng câu chuyển tiếp (lần 1)
-Hs đọc từ khó.:loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.(4HS đọc)
-Hs đọc câu dài.Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // -Chỉ những thằng hèn mới chui– Về thôi
-Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
(Lần 2)
-Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm (Đọc nhĩm 4)
-Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
-4HS đại diện 4 nhĩm đọc 4 đoạn 
-Hs đọc lại toàn chuyện.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường..
-1 Hs đọc đoạn 2.
+Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-Hs đọc đoạn 3.
+Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
-Hs nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường.
+Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
+Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
+Khi mắc lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi .Đĩ là người dunghx cảm .
-Hs lắng nghe
Ù-Hs luyện đọc
-Hs thi đọc đoạn văn.
-Luyện đọc phân vai 
- Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Hs nhận xét.
Hs đọc truyện theo vai của mình.
Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa và nêu nội dung tranh 
+Vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng.
+Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ.
+Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi.
 +“ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . 
-4 lên kể lại 4 đoạn của chuyện 
-HS kể chuyện theo nhĩm 4(mỗi hs kể 1tranh )
-2-3nhĩm thi kể trước lớp 
-Hai Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Củng cố lại nội dung bài 
*Dặn dị :
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
Nhận xét bài học.
Tiết 4:Toán. Tiết 17
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
Kỹ năng: 
- Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
Thái độ:
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhơ)ù
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài :Đặt tính rồi tính.
23 x 2; 14 x 4; 41 x 2; 22 x 3. -2 HS lên bảng làm bài –Lớp làm bảng con :
 -HS nhận xét –bổ sung 
GV nhận xét –sửa chữa (nếu sai)
Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
 -Nhận xét phần bài cũ của hs
2.Bài mới :
a/Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng 
b/Các hoạt động.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6,6 thêm1 bằng7viết7 
 78 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
 *Bài 1: Tính. 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs làm bài vào bảng con û,4Hs lên bảng.
 - Gv nhận xét bài của HS 
*Bài 2: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3. 
Bài 3: Tìm x
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
.
-Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra bảng con.
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- 2-3 Hs nêu cách tính
-Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
 54
	 x
 6
 324
-Hs đọc yêu cầu đề bài.Nêu cách tính.
Học sinh tự làm vào bảng con 
-4 Hs lên bảng làm bài-Lớp làm bảngco 
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
 47 25 18 
 x 2 x 3 x 4
 94 75 72
 28 36 99
x 6 x 4 x 3
 168 144 297 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Có hai tấm vải.
+Mỗi tấm dài 35 mét.
+Ta tính tích 35 x 2.
-Hs cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét bàicủa bạn .
Tóm tắt:	 
1cuộn:35m 
 2 cuộn: m ? 
 Bài giải:
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số: 70 m vải 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-2-3 Hs nêu
-Hs làm vào vở.Hai Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92
Tổng kết – dặn dò.
Làm bài trong VBT Tốn 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Tiết 5:Đạo đức(Tiết 5)
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Tự làm lấy công việc c ...  mấy cái kẹo?”.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
 - Mục tiêu: Giúp Hs viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
 - Gv chốt lại:.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm một phần mấy của số.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1/4 của 10 kg là . kg.
1/5 của 20 học sinh là . học sinh.
1/3 của 27 quả cam là .. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là  l dầu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
 a)1/2 của 8kg là 4 kg.
b)1/5 của 35 m là 7m.
c)1/4 của 24 l là 6 l.
 d)1/6 của 54 phút là 9 phút
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
Đã bán được 1/5 số vải đó.
Số mét vải mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
 Bài Giải: 
 Sốm vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m).
 Đáp số : 8 m.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1,2
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Tiết 5	Tập làm văn
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hs biết tổ chức một cuộc họp.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp.
Kỹ năng: Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tổ chức một cuộc họp.
 II/ CHUẨN BỊ:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gv gọi 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tổ chứcmột cuộc họp
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì?
+ Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
 * Hoạt động 2: Từng tổ làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em tự mình tổ chức một cuộc họp giữa các bạn trong tổ với nhau.
Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
Nêu mục đích cuộc họp . Nêu tình hình của lớp . Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó . Nêu cách giải quyết . Giao việc cho mọi người.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
 ___________________________________
Tiết 3:Tự nhiên vàXã hội(Tiết 10)
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
Kỹ năng: - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
c) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 22, 23.
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Phòng bệnh tim mạnh.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Bệnh thấp nguy hiểm như thế nào?
 + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận.
- Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài Hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Gv chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Hs hiểu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nước tiểu tạo thành ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu đưa xuống bằng đường nào? TRước khi thảy ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu thảy ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày trung bình1 người thảy ra bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày.
- Gv chốt lại:
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại ra ngoài tạo thành nước tiểu.
+ Oáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái.
+ Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
+ Oáng đái có chức năng dẫn nước tiểu ra ngoài.
* Hoạt động 3:Trò chơi” Ghép chữ vào sơ đồ”
- Cho HS thành lập 2 nhóm,mỗi nhóm 5 em.Phát bảng từ (5’)
đi qualọc ra nước tiểubàng quangqua..thải ra ngoài.
-GV theo dõi,tổng kết:Máu(chứa chất độc hại),thận,chứa trong,ống đái.
-?:Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
-?:Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì?
-?:Vì sao cần phải uống nước nhiều?
PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.
Hs quan sát hình và chỉ ra.
Hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát hình.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Chia 2 đội,chọn người chơi,tiếp sức
Hai đội thực hiện chơi
HS nhận xét
Hs trả lời
 5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nhận xét bài học.
	Tiết 4:Giáo dục mơi trường :
 Bài 4:VỆ SINH RĂNG MIỆNG .
 (Theo tài liệu hướng dẫn giảng dạy VSMT-Trang 84)
 _____________________________________
	Tiết 5:Sinh hoạt lớp :
 SƠ KẾT TUẦN 5
	I. MỤC TIÊU
	-Hs có thói quen về nề nếp tự quản, thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần để cùng nhau tiến bộ.
	-Nắêm được kế hoạch tuần 6.
	II. NỘI DUNG SINH HOẠT
	Nhận xét các hoạt động trong tuần.
	1.Lớp trưởng nhận xét chung:
 2.Các tổ trưởng phát biểu:
 -Tổ viên phát biểu
 -Các tổ khác bổ sung
 3.GV nhận xét:
 a.Đạo đức:
	-Trong tuần , hầu hết các em chăm ngoan, lễâ phép, đoàn kết với nhau trong học tập và sinh hoạt , các em biết vâng lời cô giáo.
	-Các em thực hiện tốt an toàn giao thông, không có em nào ăn quà vặt.
 	- Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt, Đọc 5 điều Bác Hồ dạy thường xuyên.
 b.Học tập :
	 -Đa số các em chăm học, đi học chuyên cần, có sự chuẩn bị bài, đồ dùng dạy học đầy đủ, biết giữ, bảo quản sách vở cẩn thận. 
	-Ý thức học tập tốt, trong lớp phát biểu xây dựng bài sôi nổi, nhiều em viết chữ đẹp. Bên cạnh đó còn nhiều em quên bảng con như em :Lan Nhi
	-Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến”
 c. Các hoạt động khác:
	-Các em tham gia tốt phong trào giữ vệ sinh chung 
	-Sinh hoạt nội dung phong phú, xếp hàng ra về trật tự.
	4.Tuyên dương và phê bình
	*Tuyên dương các em : Tiến,Linh,Chinh
	*Phê bình : Lan Nhi,phi
	5.Kế hoạch tuần 6
	-Tiếp tục củng cố nề nếp tự quản, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và sách vở trước khi đến lớp.
	-Phải đi học đúng giờ, ra về thực hiện tốt an toàn giao thông.
	-Chuẩn bị tốt để đăng ký buổi học, tiết học tốt trong tuần
 - Thi đua chào mừng ngày 20/ 10
 - Tiếp tục thu các khoản đóng góp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc