TOÁN
Ngày - Giờ
I. Mục tiêu:
1- Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ.
- Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
2- Gọi tên về đơn vị thời gian ,xem giờ đúng .
3- Thói quen sử dụng thời gian hợp lí ,khoa học .
II.Đồ dùng dạy học : G. và H. : mô hình đồng hồ.
Tuần 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 200 chào cờ Toán Ngày - Giờ I. Mục tiêu: 1- Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ. - Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. 2- Gọi tên về đơn vị thời gian ,xem giờ đúng . 3- Thói quen sử dụng thời gian hợp lí ,khoa học . II.Đồ dùng dạy học : G. và H. : mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu ngày , giờ. ?- Bây giờ là ban ngày hay ban đêm? -Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. - Quay đồng hồ và hỏi ? Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? ? Lúc 8 giờ tối em làm gì ? +Một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau (kim đồng hồ quay hai vòng) - Một ngày có 24 giờ chia ra làm các buổi khác nhau. Y/C H. nêu các buổi? 2/ Thực hành Bài 1: H nêu cách làm Bài 2: Đọc và trả lời. Bài 3:Giới thiệu đồng hồ điện tử. 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Ban ngày. - Ngày- sáng - Đêm- tối. - H trả lời - H nhắc lại. + 1 giờ đến 10 giờ: Buổi sáng. + 11, 12 giờ: buổi trưa + 1giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ): Buổi chiều. 6 giờ đến 9 giờ( 21 giờ) : Buổi tối - (22, 23, 24 giờ): Đêm - H tự nêu. -Quan sát tranhvà đồng hồ sau đó nêu. - Quan sát và nhận xét. Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu 1- Hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ 2- Đọc đúng, đọc hay. 3- Biết yêu thương vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bán chó”. 1 H. đặt câu hỏi cho đoạn 2. B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu chủ điểm và tên bài 2/ Luyện đọc - Đọc mẫu. - Y/C H. nối tiếp nhau đọc câu, đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. +Luyện từ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít... + Luyện câu : (G treo bảng phụ ) Bé chó/con nào.// Một hôm,//Cún,/ Bé vấpkhúc gỗ/ và ngã đau,/được.// Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng đọc tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được// - Y/C H. đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh. - Giải nghĩa từ . 3- Tìm hiểu bài: ?-Bạn của bé ở nhà là ai? ? -Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào? ? - Những ai đến thăm Bé? ? - Vì sao Bé vẫn buồn? ? - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? ? - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì. 4/ Luyện đọc lại. - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 H. - Đọc cá nhân cả bài. 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 2 H. khá đọc. - H nối tiếp nhau đọc. - H. đọc nối tiếp 5 đoạn. - H giải nghĩa ,đặt câu . - Cún bông. - Nhìn bé và chạy đi tìm người giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ Cún Bông. - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì bút chì. -Nhờ cún con . -Tự trả lời. - Đọc theo vai . Chính tả Con chó nhà hàng xóm I .Mục tiêu: 1-H. chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện: “ Con chó nhà hàng xóm”. Làm các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy; ch/tr. 2- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. 3-Thói quen cẩn thận . II. Hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: Y/C 2 H. lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ sau: chim bay, nước chảy, sai trái. B/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn viết chính tả: - Treo bảng phụ đoạn văn, y/c H. đọc. - Đoạn văn kể lại câu chuyện gì? - Y/C H. tìm và viết những chữ khó. - Tìm những chữ viết hoa và giải thích tại sao? - Y/C H. viết bài - Đọc soát lỗi, chấm bài. 2/Hướng dẫn H. làm bài tập: Bài 2:- Y/C H. đọc đề, nêu y/c của bài. - Tổ chức cho H. thi tìm từ. - Nhận xét chung. Bài 3:- Y/C H. đọc đề, nêu y/c của bài. - Tổ chức cho H. thi tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. - Nhận xét chung. - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, 1 H. đọc to. - Con chó nhà hàng xóm. - Nêu và viết vào bảng con, 2 H. lên bảng: nuôi, quấn quýt, giường - Bé, Cún Bông là tên riêng.Nhà, Cún, Cún, Chính là chữ đầu câu. - Viết bài và soát lỗi, thu bài. - 1H. đọc và nêu y/c của bài. - Thi theo nhóm. -1 H. đọc đề và nêu y/c của bài. - Thi theo nhóm. 3.Củng cố: G khen những bài viết đẹp .Nhận xét giờ học . Thể dục Trò chơi :Vòng tròn ( GV chuyên dạy ) Tiếng Việt Luyện đọc I.Mục tiêu: 1 –Luyện đọc hai bài trong tuần : Con chó nhà hàng xóm ; Đàn gà mới nở . 2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc hiểu ,trả lời các câu hỏi . 3-Thích thú với môn học . II. Hoạt động dạy học: 1/Giới thiệu bài : 2/Hướng dẫn luyện đọc : a.Bài :Con chó nhà hàng xóm . - Y/C 1 H. đọc toàn bài và nêu giọng đọc. - Cho H. thi đọc theo đoạn - Y/C H. đọc phân vai. + Củng cố nội dung bài: - Y/C H. thảo luận nhóm theo các nội dung sau. +Tìm từ chỉ con vật trong bài và đặt câu với mỗi từ tìm được ? + Nhà em nuôi những con vật nào? Em cần đối xử như thế nào với các con vật nuôi trong nhà? b.Bài :Đàn gà mới nở . Cho 1 H giỏi đọc .Lớp đọc nối đoạn ,cả bài . -Hỏi đáp trong nhóm câu hỏi cuối bài - Đọc và nêu cách đọc toàn bài. - 1 tổ cử ra 3 bạn thi đọc. - 5 H. đọc toàn bài. - Chọn các vai theo các nhân vật trong bài và đọc, H. khác nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi tìm ra câu trả lời, sau đó báo cáo trước lớp. - H đọc ,trả lời . 3/ Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006 Toán Thực hành xem đồng hồ. I.Mục tiêu: 1- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn12 giờ - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. 2- Xem được giờ đúng . 3- Học tập ,sinh hoạt theo thời gian . II.Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ có kim quay III.Hoạt động dạy học: A/Kiểm tra : Gọi H. lên bảng và hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng? B/Bài mới: `1/Giới thiệu bài: 2/ Thực hành: Bài 1:- Y/C H. đọc y/c của bài - Treo tranh và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ lúc bảy giờ sáng. - Y/C H. thực hành trên mô hình đồng hồ của mình. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. - Y/C H. nêu cách gọi 1 số giờ. Bài 2:- Y/C H. đọc các câu ghi dưới bức tranh 1. - Muốn biết câu nào đúng câu nào sai ta phải làm gì?. - Giờ vào học là mấy giờ? - Bạn H. đi học lúc mấy giờ? Bạn đi học sớm hay muộn? - Vậy câu nào đúng câu nào sai? - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. Bài 3: Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” - Chia lớp làm 2 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ - G. đọc to từng giờ, y/c các đội quay giờ. - Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Bạn An đi học lúc bảy giờ sáng. Đồng hồ B - Quay kim trên mặt đồng hồ. -Thực hiện theo y/c - Tự nêu, H. khác nhận xét và rút ra kết luận đúng. - Đi học đúng giờ/Đi học muộn - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Là bảy giờ - 8 giờ. Bạn đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. - Thực hiện theo y/c. - Nhận mô hình - Các đội thực hiện theo y/c. 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Mĩ thuật Tập năn tạo dáng tự do :Nặn , xé , dán và vẽ con vật ( GV chuyên dạy ) Tập đọc Thời gian biểu I.Mục tiêu: 1 -H. hiểu nghĩa các từ: thời gian biểu vệ sinh cá nhân. - Hiểu nội dung: Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. 2- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. 3- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . II.Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: H. chọn đọc 1 đoạn trong bài “ Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi. G. nhận xét. B/Bài mới:1/ Giới thiệu bài 2/Luyện đọc: - G. đọc mẫu . - Y/C H. đọc nối câu, đoạn tìm từ, câu văn dài luyện đọc +Từ, tiếng: Thời gian biểu, vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt. + Câu văn dài: (G treo bảng phụ ) 6 giờ/6giờ 30 phút.//Ngủ dậy,/ tập thể dục,/vệ sinh cá nhân.// -Cho giải nghĩa từ . - Y/c H đọc đồng thanh . +Tự giải nghĩa 1 số từ khó. - Đọc đoạn: H. đọc nối tiếp đoạn. 4 em đọc 4 đoạn. - H. đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. 3/ Tìm hiểu bài: ?- Đây là lịch làm việc của ai? ? - Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày? Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì? Từ mấy giờ đến mấy giờ? ?- Phương Thảo ghi các việc vào thời gian biểu để làm gì? ?- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? - Đây là lịch của bạn Ngô Phương Thảo - Kể từng buổi - Buổi sáng thức dậy lúc 6h tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6h30. Từ 6h30 đến 7h ăn sáng, đi học. Từ 7h đi học. 11 h nghỉ trưa. - Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách hợp lý, tuần tự. - Các ngày thường buổi sáng bạn đi học từ 7 giờ đến 11 giờ. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ. Chủ nhật bạn đến thăm bà. 3.Luyện đọc lại : Thi đọc giữa các nhóm . -Nhận xét ,cho điểm . 4/Củng cố, dặn dò: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? Lập thời gian biểu của em. Tự nhiên xã hội Các thành viên trong nhà trường. I. Mục tiêu: 1- H. biết các thành viên trong nhà trường. Hiệu trưởng, hiệu phó. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường, vai trò của họ với trường học. 2- Kể và nêu được của từng thành viên trong trường. 3- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong trường. II. Đồ dùng dạy – học: * Bảng thẻ 10c. * Tranh SGK. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Kể tên các phòng ở trường em? Em thích phòng nào nhất? Vì sao? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Biết các thành viên và công việc của họ trong trường. - Cho H. quan sát 6 hình trong SGK.( G treo tranh ) - Thảo luận nhóm. - G. nhận xét bổ sung: Cho làm bài l- VBT. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. - Cho H. thảo luận để nói tình cảm và thái độ của họ. - Để tỏ lòng kính trọng các thành viên trong trường bạn sẽ làm gì? - G chốt: Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong trường. - H. phải biết yêu quý và đoàn kết bạn bè. 3. Họat động 3: Trò chơi: “Đó là ai?” -G. dán tấm bìa và học sinh chơi. - 1 H. nói các thông tin. - 1 H. khác dự đoán. 4. Củng cố, dặn dò: - H. ghi các thành viên (cạnh số hình bằng bút chì). - H. thảo luận nhóm về vai trò, công việc của từng người. - Đại diện nhóm trình bày. Ví dụ: Cô hiệu trưởng: lãnh đạo quản lí trường. - H. thả ... hữ Ô, Ơ giống hình gì? - Y/C H. nêu quy trình viết chữ Ô, Ơ. - Y/C H. viết chữ Ô, Ơ hoa vào bảng con 2 lần. 3/Hớng dẫn viết Cụm từ ứng dụng - Y/C H. mở vở tập viết và đọc - Y/C H. giải nghĩa cụm từ. - Cụm từ có mấy tiếng? là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n? những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ? - Y/C H. nêu cách viết nối nét giữa Ơ và n. - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? -Y/C H. viết bảng con chữ Ơn. 4/Hớng dẫn H. viết bài vào vở. - Quan sát mẫu chữ và so sánh Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ. - Viết bởi 1 nét cong kín kết hợp với 1 nét cong trái. - Dấu của chữ Ô giống chiếc nón úp, dấu của chữ Ơ giống dấu hỏi. - Nhiều H. nêu -Viết vào bảng con. - Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng. - Có tình có nghĩa sâu nặng với nhau. - 4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng. - Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li - Chữ g - Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n. - Cách nhau 1 con chữ o. - Viết bảng - Mở vở viết bài . 5/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chính tả (TC) Gà "tỉ tê" với gà I - Mục tiêu 1- Học sinh tập chép chính xác đoạn: “ Khi gà mẹ thong thả .... mồi ngon lắm.” 2- Củng cố quy tắc chính tả: ao / au ; ec / et ; r / d / gi. Viết đúng câu có dấu ngoặc kép. 3- Có thói quen viết đúng, đẹp. II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép sẵn bài tập. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài. 2- Hớng dẫn viết. - GV đọc đoạn viết ?/ Đoạn này nói về con vật nào? ?/ Đoạn văn nói lên điều gì? ?/ Đoạn văn có mấy câu? ?/ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? ?/ Những chữ nào cần viết hoa? - Hớng dẫn viết từ khó. - Hớng dẫn viết vào vở. - GV thu chấm - nhận xét. 3- Hớng dẫn làm bài tập Bài 2: GV treo bảng phụ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 3a: Hớng dẫn HS đọc yêu cầu để tự làm bài. 4- Củng cố - Tổng kết - 1 HS đọc lại - cả lớp đọc thầm. - HS trả lời: gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo hiệu cho gà con khi không có nguy hiểm và khi có mồi. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Học sinh tự tìm từ khó ,viết bảng con. + Ví dụ: nguy hiểm, ngon lắm, lại đây... - chép bài vào vở. - Soát bài- chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở BT. - Chữa bài - nhận xét, - HS đọc yêu cầu và làm bài. - Đọc bài làm. - Nhận xét. Toán + Luyện tập I/ Mục tiêu 1-Tiếp tục củng cố H về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phàm vi 100 về tính nhẩm, tính viết. Vận dụng giải toán.Thực hành xem ngày giờ và hình học . 2-Tính toán thành thạo . 3-Ham học toán . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : 1. Thực hành : _Bài 1:y/c H làm trả lời miệng . Bài 2:Đặt tính rồi tính 68+18 100-8 90-23 27+43 81-25 73-28 -Bài 3:a,Giải bài toán theo tóm tắt sau: Can to :70l Can bé ít hơn:23l Can bé :....l b, (dành H giỏi )Đặt đề toán theo TT sau rồi giải: Bao 1 :58Kg Bao 2 nhiều hơn:7Kg Bao 2 :....Kg Bài 4 :Chọn đáp án đúng : Nối 4 điểm trên ta đợc hình tứ giác : A. ABCD B. ABDC C.ACBD D.DCAB 2,Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học. -Hôm nay là thứ mấy....,ngày mấy.... -Hôm qua là thứ mấy ...,ngày mấy.... -Hôm kia là thứ mấy....,ngày mấy.... -Ngày mai là thứ mấy ...,ngày mấy... -Ngày kia là thứ mấy ...,ngày mấy... Hgiải vở -H đặt đề -Giải vở -H trả lời. -H chọn đáp án A Tự học Hớng dẫn học bài I.Mục tiêu : - HS hoàn thành các bài còn lại của các tiết toán ,tập viết đã học trong tuần II. Hoạt động trên lớp : 1.Giới thiệu nội dung tiết học . 2.H]ớng dẫn học sinh hoàn thành bài : a.Môn toán : -GV cho HS mở vở toán hoàn thành các bài còn lại của các tiết đã học . -GV giúp đỡ những HS còn lúng túng . *Dành cho HS giỏi : Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng . Số hình tứ giác có trong hình vẽ là : A.4 hình B.5 hình C.7 hình D.9 hình b.Môn tập viết : -Cho HS viết phần bài ở nhà . -GV uốn nắn . -HS khá ,giỏi viết phần chữ nghiêng 3.Tổng kết giờ học . -HS làm -H đếm số hình và chọn đáp án đúng . -Hs viết bài -viết đều nét ,đúng mẫu Hoạt động ngoài giờ lên lớp Đọc báo Nhi đồng Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Toán Ôn tập về đo lờng I - Mục tiêu 1- Củng cố về xác định khối lợng của 1 vật, xem lịch để biết số ngày trong tháng, trong năm và các ngày trong tuần. 2- Xác định thời điểm, xem giờ đúng trên đồng hồ. 3- Ham học toán . II - Đồ dùng dạy học - Cân đồng hồ.- Lịch cả năm. - Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Ôn tập Bài 1: - G chuẩn bị một số vật để HS dùng cân đồng hồ cân. - Gọi HS đọc số đo. Bài 2, 3: - G treo tờ lịch cả năm. - Tổ chức cho HS chơi trò hỏi - đáp - G có thể hỏi thêm các câu hỏi khác ngoài câu hỏi trong SGK (dựa vào lịch năm) + Ví dụ: Tháng 1 có bao nhiêu ngày? ?/ Ngày chủ nhật dàu tiên của tháng 1 là ngày bao nhiêu? ?/ Ngày chủ nhật sau đó là ngày bao nhiêu? Bài 4: - G cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ để trả lời. 3- Củng cố - Tổng kết - HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời câu hỏi. - HS thực hành cân. (ví dụ: cặp sách cân nặng 3 kg vì kim trên cân đồng hồ chỉ số 3) - 1 H – 1 H trả lời theo các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - HS quan sát lịch trả lời. - Nhận xét. - HS quan sát tranh ttrả lời. - Nhận xét. Tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú - Lập thời gian biểu. I - Mục tiêu 1- Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Biết cách lập thời gian biểu. 2- Nói câu đúng . Nghe và nhận xét lời nói của bạn. 3 –Học tập ,sinh hoạt đúng giờ . II - Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. III - Hoạt động dạy học A- KT: -Đọc bài viết về vật nuôi . B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hớng dẫn làm bài tập Bài 1: GV treo tranh cho HS quan sát - Gọi 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc lời của cậu bé - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Cho H đóng vai nói lại lời của cậu bé . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ để lập thời gian biểu. - GV lu ý HS đơn vị thời gian cho chính xác. 3- Củng cố - Tổng kết - Cần thực hiện đúng thời gian biểu để làm mọi việc đạt kết quả tốt. - 2 HS đọc bài viết về con vật nuôi trong nhà. - HS quan sát. - 2 HS đọc yêu cầu - Ngạc nhiên, thích thú. - HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS nói câu của mình. + Ví dụ: Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc mẩu truyện. - HS lập thời gian biểu. - đọc thời gian biểu đã lập - Nhận xét, bổ sung, Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( Tiết 1) I.Mục tiêu: 1- H. biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2- Rèn kĩ năng khéo léo. 3- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: G :( Hình mẫu, quy trình, giấy màu, hồ dán). H. ( giấy trắng, kéo, hồ dán.) III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H. . 2/Hớng dẫn H. quan sát và nhận xét: - Treo mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Y/C H. nêu sự giống và khác nhau giữa biển báo giao thông cấm xe đi ngợc chiều với biển báo cấm đỗ xe. 3/Hớng dẫn gấp, cắt, dán - Nêu và làm mẫu các bớc gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. (Các bớc tơng tự gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngợc chiều) - Quan sát mẫu và nhận xét: +Giống: có hình tròn màu đỏ, có chân dài bằng nhau. Khác: ở trong hình tròn đỏ có hình tròn màu xanh. Có hình chữ nhật đợc dán ở giữa hình tròn màu xanh. - Quan sát và làm theo 4/Nhận xét tiết học. Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) I.Mục tiêu: 1- Giúp H. thực hiện đợc hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. 2- Củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm. 3-Thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . II.Hoạt động dạy học. A/Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng? B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Y/C H. trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo su tầm đợc về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. *Hoạt động 2: Y/C H. tự thảo luận đa ra các câu hỏi và câu trả lời. *Kết luận chung: Mọi ngời đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi ngời đợc thuận lợi, môi trờng đợc trong lành.Có lợi cho sức khoẻ. - H. trình bày đan xen các hình thức hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, diễn tiểu phẩm, giới thiệu tranh ảnh thông tin - Thực hiện theo y/c -Nghe 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Tiếng việt + Luyện tập :Tập làm văn –Tập viết I.Mục tiêu : 1-Củng cố kiến thức về câu kiểu :Ai thế nào ? từ chỉ vật nuôi - Ôn các chữ hoa đã học . 2-Dùng từ ,đặt câu đúng ,viết đúng ,đẹp . 3 –Thích học Tiếng Việt . II.Hoạt động dạy học : 1.Thực hành : a.Luyện từ và câu : Bài 1 :Nối từ chỉ đặc điểm phù hợp của các con vật dới đây : tinh ranh lừa ngốc nghếch s tử hung dữ cáo hiền lành nai -H dùng thớc nối từ cho phù hợp . Bài 2 :Viết thêm từ chỉ hình ảnh so sánh của mỗi từ sau : ngọt ,chua ,lành ,dữ ,yếu . VD: nhanh -> nhanh nh sóc -H nêu từ –H khác thêm hình ảnh so sánh . Bài 3 :Dành cho H giỏi Dùng cách nói để hoàn chỉnh các câu sau Hai cái chân bé xíu . Mắt đen lóng lánh . b .Tập viết : -Cho H tập viết những chữ hoa đã học 2.Củng cố –Tổng kết : -G nhận xét giờ học . -H nối và đọc các từ . - Đặt câu với từ chỉ các con vật theo mẫu Ai thế nào ? H lần lợt đọc các thành ngữ . H làm vở – Chữa bài . - Nêu các chữ đã học . - Viết mỗi chữ 2 dòng . Thủ công + Thi gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. I.Mục tiêu: 1- Củng cố cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2- Rèn kĩ năng khéo léo về gấp, cắt, dán biển báo. 3- Chấp hành đúng luật giao thông . II.Chuẩn bị: Mẫu sản phẩm, 4 tờ giấy tờ- ro-ki, giấy màu, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/G. nêu y/c nội dung tiết học 2/Tổ chức cho H. thực hành thigấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - G. chia nhóm, phát giấy màu, giấy tô- ki - Y/C các nhóm cử nhóm trởng, cử ban giám khảo. - G. nêu cách làm việc: Trong vòng 15 phút mỗi nhóm tự gấp,cắt, dán và trng bày -Giám khảo làm việc: Đánh giá sản phẩm và công bố kết quả. 3/Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 ( Ghi ở sổ chủ nhiệm )
Tài liệu đính kèm: