Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29

Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29

TOÁN

Các số từ 111 đến 200

I.Mục tiêu:

1- H. biết cấu tạo của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200 . Đếm được các số trong phạm vi 200.

2- Đọc , viết các số từ 111 đến 200. So sánh nắm thứ tự các số.

II.Đồ dùng: Các thẻ ô vuông biểu diễn như SGK, bảng phụ ghi bài 2 .

 III.Hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra: H. lên bảng đọc các số từ 100 đến 110.

- G nhận xét .

2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2007
 Chào cờ
Toán
Các số từ 111 đến 200
I.Mục tiêu:
1- H. biết cấu tạo của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200 . Đếm được các số trong phạm vi 200.
2- Đọc , viết các số từ 111 đến 200. So sánh nắm thứ tự các số.
II.Đồ dùng: Các thẻ ô vuông biểu diễn như SGK, bảng phụ ghi bài 2 .
 III.Hoạt động dạy học:	
1/Kiểm tra: H. lên bảng đọc các số từ 100 đến 110.
- G nhận xét .
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn thẻ hình biểu diễn số 100 hỏi : có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 thẻ 10 ô vuông biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Y/C H. đọc viết số 111.
- Giới thiệu các số 112,115 tương tự như giới thiệu số111. Lưu ý : tăng dần hàng đơn vị và hàng chục .
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc và viết.
 các số 118, 120, 121, 122, 127, 135.
3/ Thực hành:
Bài1: Viết ( theo mẫu )
- G hd : 110 : Một trăm mười .
Y/C H. tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo
 Bài 2: Số ? 
- G treo bảng phụ vẽ bảng tia số như SGK y/c H. quan sát. Gọi 1 H. lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Điền dấu =
- Gọi H. nêu y/c của bài.
- Y/C H. nêu cách thực hiện điền dấu.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. G chấm , chữa bài .
- Cho H giỏi làm : 189...199...200 
4/ Củng cố:
 - Hỏi: Một bạn dựa vào vị trí trên tia số ta có thể so sánh được các số với nhau , theo con bạn nói đúng hay sai?
- Nhận xét tiết học.
- Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Viết bảng con và đọc số 111.
- Thảo luận nhóm đôi để viết số còn thiếu trong bảng.Sau đó 3 H. lên bảng 1 H. đọc số, 1 H. viết số, 1 H. gắn hình biểu diễn số.
- Làm theo y/c của G.
- Quan sát và làm theo y/c của T..Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận.
- Bài y/c chúng ta điền dấu >,< ,= vào chỗ trống.
- Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra câu trả lời : so sánh các chữ số hàng trăm , chục , đơn vị .
- So sánh 3 số .
- Bạn H. đó nói đúng vì trên tia số được viết theo thứ tự từ bé đén lớn.
Tập đọc
Những quả đào
I.Mục tiêu:
1- H. hiểu nghĩa các từ: Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược nhờ quả đào người ông biết được tính của từng cháu mình, ông vui khi thấy cháu mình đều là những đứa trẻ ngoan biết suy nghĩ, đặc biệt là ông hài lòng về Việt vì Việt có tấm lòng nhân hậu.
2- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
3- Học tập tính nhân hậu của Việt
II. Đồ dùng dạy học : Tranh quả đào , bảng phụ ghi câu hỏi củng cố .
III.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: Tiết 1
- G đọc mẫu .
- Y/C H. đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc
+Từ : Thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, ...
+Câu: giọng ông : ôn tồn , hiền hậu .
 Xuân giọng hồn nhiên.
 Việt : lúng túng , rụt rè .
- Y/C H. đọc cả bài và lớp đọc đồng thanh.
- G nhận xét .
- Giải nghĩa từ .
- cả lớp đọc thầm.
- H đọc nối câu , nối đoạn .
- Giải nghĩa từ .
c/ Tìm hiểu bài: Tiết 2
 - G giới thiệu tranh quả đào . 
- ? Ông mang về mấy quả đào ? 
- ? Người ông dành những quả đào cho ai ? Ông cho những người cháu nào ? 
- ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? 
- Xuân , Việt , Vân làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về mỗi bạn như thế nào?
- ? Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? 
- ? Nếu em được ông cho một quả đào , em sẽ làm gì ? 
c/ Luyện đọc lại: 
- Y/C H. đọc theo vai.Chú ý lời của mỗi nhân vật .
- Thi đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm .
3/ Củng cố: - G treo bảng ghi câu hỏi .
? Người ông biết được điều gì qua câu trả lời của mỗi cháu ? 
 A. Biết các cháu đã khôn lớn .
 B. Biết tính nết của từng cháu .
 C . Biết những đứa cháu của ông còn rất thơ dại .
- Nhận xét tiết học .
 - 4 quả đào .
- bé Xuân , Việt , Vân 
- Xuân : trồng đào vào vò ,sẽ là người trồng vườn giỏi.
- Vân : ăn xong vứt hạt đi , thơ dại 
- Việt : cho bạn Sơn bị ốm ,có tấm lòng nhân hậu.
- H tự nêu .
- Thực hiện theo y/c
- H đọc và thảo luận tìm đáp án đúng .
 Chính tả ( TC )
Những quả đào
I.Mục tiêu:
1- Chép đoạn văn tóm tắt truyện: Những quả đào. Làm các bài tập phân biệt s/x.
2- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và viết đẹp.
3- Thói quen viết chữ đẹp .
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng, lớp viết bảng nháp các từ sau: Hà Nội; Sa Pa. Tây Bắc .
? Cần lưu ý điều gì khi viết các chữ này ? 
2/Bài mới:a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn viết chính tả.
- Y/C 2 H. đọc đoạn văn.( G Treo bảng phụ )
-? Người ông chia quà gì cho các cháu?
-? Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho?
-? Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Y/C H. tìm từ dễ lẫn và khó viết luyện viết.
* Y/C H. viết bài. Đọc cho H. soát lỗi; thu vở chấm bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: - Gọi 1 H. đọc đề sau đó gọi 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm và cho điểm H.
3/ Củng cố : - Chốt ý chính của bài .
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo y/c, cả lớp nghe và đọc thầm theo.
-Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xomg đem hạt trồng, Vân ăn xong vẫn còn thèm, Việt không ăn mang cho bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, Việt là người nhân hậu.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Viết và đọc các từ: cho xong, bé dại, trồng
- Nhìn bảng chép bài; nghe đọc và soát lỗi.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: sổ, sáo, xổ , sân, xồ, xoan.
Tiếng Việt +
Luyện đọc- Đọc thêm bài : Cậu bé và cây si già .
I.Mục tiêu:
1- H.luyện đọc tự đưa ra các câu hỏi sau đó y/c bạn trả lời về nội dung bài : Những quả đào. Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài : Cậu bé và cây si già .
2- Rèn kĩ năng đọc đúng ,đọc diễn cảm.
- Có ý thức cao trong mọi việc làm, biết thương yêu bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn luyện đọc:
a. Bài :Những quả đào.
 - Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lưu ý giọng đọc các nhân vật ).
 - Tổ chức cho h/s thi đọc tiếp sức , đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá .
- G nhận xét ,cho điểm .
* Bài tập : ( G treo bảng phụ ) Nối các ý đưới đây để sắp xếp thành câu sao cho phù hợp với từng người :
 Xuân có tấm lòng nhân hậu .
 Vân còn thơ dại quá .
 Việt là người làm vườn giỏi .
- G chốt ý chính .
b. Bài : Cậu bé và cây si già .
 - G đọc mẫu 1 lần .
- Y /c H đọc nối đoạn , cả bài (cá nhân , đồng thanh )
- Cho H giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- G chốt ý chính của bài .
- H đọc – Nhận xét bạn .
- H giỏi thi đọc hay .
- H nối và đọc câu .
- H nghe .
- Đọc bài .
- Trả lời câu hỏi trong nhóm .
- H nêu lại ý .
3. Củng cố : - Nhận xét tiết học.
Âm nhạc +
Múa vận động phụ họa
I.Mục tiêu:
1- Ôn một số bài hát, tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
2- Rèn kĩ năng biểu diễn tự nhiên.
3- Yêu thích môn học .
II.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài : 
2/ H. thực hành múa vận động phụ họa một số bài hát đã học.
- Gọi H. nối tiếp nhau nêu tên một số bài hát đã học.
- Lựa chọn bài hát y/c H. ôn bài hát 2 lần, lần 1 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, lần 2 hát kết hợp với múa vận động phụ họa.
- Khuyến khích : các động tác phụ hoạ phù hợp với nội dung .
- G . theo dõi H. thực hiện, nhận xét biểu dương H. thực hành tốt.
3/Củng cố : 
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo y/c 
VD bài hát: 
 +Hoa lá mùa xuân 
 +Chú chim nhỏ dễ thương 
 + Mẹ đi vắng .
 + Chim chích bông .
+ Thật là hay; Chúc mừng sinh nhật; xòe hoa; 
- Nhắc lại tên các bài hát sẽ thực hiện hát kết hợp với vận động phụ họa:
- Thực hiện theo y/c của T..
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
 Toán
Các số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
1- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
2- Đọc , viết thành thạo các số có 3 chữ số.
3- Tích cực học tập .
II.Đồ dùng: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn các trăm, chục, đơn vị như tiết 132
- Bảng phụ kẻ bảng ghi cột trăm. chục, đơn vị và bài tập 2 .
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. lên bảng thực hiện về so sánh các số từ 111 đến 200.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu các số có ba chữ số 
- Gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị?
- Y/C H. viết và đọc số 2trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ( G treo bảng chia hàng trăm ,chục ,đơn vị )
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc, viết các số 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Đọc số y/c H. lấy các hình biểu diễn tương ứng với số G . đọc.
3/Thực hành:
 Bài1: - Y/C H. đọc đề và tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra.
- Cho H giỏi nêu thêm số khác và lấy thẻ ô vuông tương ứng với số .
Bài 2:- Gọi H. nêu y/c ( G treo bảng phụ)
- Nhìn số, đọc theo đúng hướng dẫn về cách đọc và tìm cách đọc đúng trong mỗi cách đọc được liệt kê.
Bài3 : ( G treo bảng phụ ) – Y/ c H đọc đề .
- G treo 2 bảng ghi 2 phần .Cho 2 đội thi đua .
- G chấm ,chữa bài .
4/ Củng cố: Tổ chức thi đọc và viết số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Có 2 trăm
- Có 4 chục
- Có 3 đơn vị
- 1 H. lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. 5 H. đọc số vừa viết.
- 243 gồm 2trăm. 4 chục, 3 đơn vị.
- thực hiện theo y/c
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo y/c của G
- Nêu: Tìm cách đọc tương ứng với số.
- Làm vào vở : Nối số với cách đọc.
315- d; 311- c; 322- g; 521- e; 450- b; 405-a.
- Cho H làm vở .-
- Nhận xét bài của bạn .
- H thực hành thi đọc và viết số .
- Nhận xét chéo .
Thể dục
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
( GV chuyên dạy )
 Tập đọc
Cây đa quê hương
I.Mục tiêu:
1- H. hiểu nghĩa các từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì.
 - Hiểu nội dung bài: H. biết được vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cho ta thấy được tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương ông.
2- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm.
3- Yêu quý quê hương, biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , tranh về cây đa .
II.H ... ơn những lời chúc tốt đẹp của bạn.
- Cả lớp nhận xét - bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời từng câu.
- 4 cặp HS hỏi - đáp trước lớp theo nội dung của từng câu hỏi.
- 1, 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thủ công
Làm vòng đeo tay (tiết1).
I.Mục tiêu:
1- H. biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
2- H. làm được vòng đeo tay theo đúng qui trình .
3- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay.
II.Chuẩn bị: Mẫu vòng đeo tay, giấy, quy trình, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn H. quan sát.
- Giới thiệu mẫu vòng đeo tay ( đưa mẫu )
- Y/C H. quan sát và nhận xét theo gợi ý sau:
- Vòng đeo tay dược làm bằng gì? Có mấy màu?
- Vậy vòng đeo tay thật được làm từ những chất liệu gì?
- Em cần làm gì để vòng được bền, đẹp?
*Hoạt động2: Hướng dẫn làm vòng đeo tay
- G. treo quy trình, nêu các bước làm vòng đeo tay.
+ Bước1: Cắt các nan giấy khác màu rộng 1 ô.
+Bước 2: Dán nối các nan giấy: Dán các nan giấy thành ô tròn rộng 1 ô, dài 50 ô.
+Bước3: Gấp các nan giấy( dán 2 đầu nan như hình 1 SGV tr.247. Gấp các nan dọc đè lên nan ngang như hình 2 tr.247).
* Hoạt động3: H. thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Y/C mỗi H. tự làm một vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Theo dõi đánh giá, nhận xét.
3/ Củng cố , Dặn dò :- Nhận xét giờ học .
- H. chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Quan sát mẫu
- Nhận xét:
+ Vòng đeo tay được làm bằng giấy, có rất nhiều màu.
- Nối tiếp nhau nêu những điều mình biết.
- Tự nêu ý kiến.
- Quan sát G. làm và nghe G. nêu quy trình làm vòng đeo tay.
- H nêu lại cácbước làm vòng đeo tay .
- Thực hành theo y/c.
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết2)
I.Mục tiêu:
1- Biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. Củng cố , khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật.
2- Thực hành qua phần luyện tập .
3- Thói quen giúp đỡ người khuyết tật .
II. Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài : 
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Các hoạt động: 
* Hoạt động1: Xử lí tình huống.
- Nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng Thủy và Quân gặp một người hỏng mắt. Thủy chào:... . Người đó bảo: “Chú nhờ các cháu đưa chú đến nhà ông Tuấn ở xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”.
- G. hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/C H. thảo luận nhóm.
- Y/C H. các nhóm báo cáo 
- Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà người cần tìm.
* Hoạt động2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- Y/C H. lên bảng dán các tư liệu theo nhóm, sau đó trình bày các tư liệu đã sưu tầm được trước lớp.
- Sau mỗi phần H. trình bày, cho H. thảo luận những việc nên làm và việc không nên làm.
- Kết luận: khen ngợi H. và khuyến khích H. thực hiện nhứng việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
c/ Kết luận chung: theo SGV tr. 80.
3/ Củng cố : ? Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
- Nhận xét tiết học 
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi của T..
- Nối tiếp nhau báo cáo cách xử lí của bản thân.
VD: Bảo bạn về và đưa người đó đến nhà ông Tuấn.
-Không nói gì và đi theo Quân về nhà.
- Khuyên Quân nên đưa bác đến nhà ông Tuấn...
- Thực hiện theo y/c của T.
- Thảo luận nhóm .
Tiếng Việt +
Luyện tập: Luyện từ & câu - Tập viết
I - Mục tiêu
1-Học sinh được củng cố kiến thức về luyện từ và câu - tập viết.
 -Tiếp tục mở rộng vốn từ về cây cối , đặt và trả lời câu hỏi "Để làm gì?"
2- Làm bài tập thành thạo .
3- Tích cực học tập .
II-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài
2-Luyện tập:
a/ Luyện từ và câu :
Bài 1: ( dành cho H cả lớp ) Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân :
- Các bạn học sinh trồng cây ở sân trường để lấy bóng mát .
- Học sinh lớp 2 B làm vệ sinh để lớp học sạch sẽ .
 - G cho H chữa bài .
- G củng cố : những từ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “để làm gì ?”
Bài 2 : ( dành cho H cả lớp ) Kể tên 10 loai quả mà em thích ăn .
- Cho H thi kể theo nhóm .
- G chốt : Đó chính là các từ về chủ đề cây cối .
- Cho H giỏi nêu thêm 5 loại rau em ăn hàng ngày .
Bài 3:( dành cho H giỏi)
 Tìm từ thích hợp để tả:(màu sắc,hình dáng)- Gốc cây - Thân cây -Lá cây
- G gợi ý bằng nhiều cách tả khác nhau , có thể sử dụng biện pháp so sánh , nhân hoá .
b/ Tập viết : Cho H luyện viết chữ hoa Y , A với các từ tên riêng .
- VD : Yên Bái , bạn Yến , thầy An .
3-Tổng kết giờ học :
-Học sinh mở vở viết bài
-Học sinh đặt câu hỏi có cụm từ :Để làm gì?
-Nhận xét
- H thi kể các loại cây ăn quả .
-Học sinh tìm từ để tả các bộ phận của cây VD:
-xù xì,màu nâu xám...
-Thẳng tắp,cong queo...
Xanh um,thon dài...
-Chữa bài
- H viết mỗi chữ 2 dòng , H giỏi viết 3 dòng .
Thủ công +
Luyện làm vòng đeo tay .
I.Mục tiêu: 
1- Củng cố cách làm vòng đeo tay và tự trang trí sản phẩm mình làm ra.
2- Rèn đôi tay khéo léo, óc thẩm mĩ.
3- Quý trọng người làm ra sản phẩm vòng đeo tay thật.
II.Chuẩn bị: G. chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy tờ - rô - ki ; Bảng tiêu chí đánh giá .
- H. chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
2/ Giới thiệu bài .
3/Tổ chức cho H. thực hành làm vòng đeo tay và tự trang trí.
- Chia 3 nhóm mỗi nhóm có 9 H..
- Y/C mỗi nhóm cử 1 H. lên bảng nêu các bước làm vòng đeo tay.
- Y/C H. tự làm vòng và tự trang trí.
( G cho mỗi tổ 1 tờ giấy tô - ki )
- Gọi H. đánh giá theo tiêu chí.. H nêu . 
( G treo bảng ghi tiêu chí đánh giá )
- G chốt lại và đánh giá chung .
 - Tuyên dướng nhóm làm tốt .
4/Nhận xét tiết học.
- Nhận nhóm cử nhóm trưởng.
- Nối tiếp nhau lên bảng nêu các bước làm vòng đeo tay.
- Nêu ý tưởng làm của nhóm trước lớp.
- Thực hành và dán vào tờ giấy .
Sinh hoạt lớp 
 Nhận xét tuần 29 
 ( Ghi ở sổ chủ nhiệm )
Tuần 29 – Tiết 1
 Thể dục
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
 I.Mục tiêu:
1- H. làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và trò chơi chuyền bóng tiếp sức.
2- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
3- Tạo cho đôi chân có sức mạnh, đôi tay nhanh nhẹn.
II.Địa điểm-Phương tiện:
- Sân trường, còi, bóng.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. xoay các khớp và chạy tại chỗ hít thở sâu.
- Y/C H. tự chơi một trò chơi mà mình yêu thích.
2/Phần cơ bản:
* Hướng dẫn H. chơi trò chơi: Con cóc là câu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
+Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn H. đọc vần điệu cho trò chơi : Con cóc là cậu ông trời.
- Chơi mẫu, gọi 2 H. chơi thử.
- Y/C H. đứng vòng tròn để chơi ( GV sử dụng còi để thực hiện trò chơi ).
- Cử chủ trò y/c lớp đọc vần điệu kết hợp chơi trò chơi, y/c H. chơi trong vòng 7 phút.
+ Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
-Hướng dẫn tương tự trò chơi trên . ( GV đưa bóng cho H )
( Y/C H. chơi trong vòng 7 phút).
3/Phần kết thúc:
- Y/C H. cúi lắc người thả lỏng.
- Hệ thống bài học và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp. điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c: Xoay khớp cổ tay, hông, bả vai,.. và thực hiện hít thở sâu 1 phút.
- Tự chơi trò chơi.
- Quan sát G làm mẫu và học thuộc vần điệu bài thơ.
- Thực hiện chơi 2 trò chơi theo y/c.
- H tự chơi .
- Thả lỏng .
Tuần 29 – Tiết 2 
 Thể dục
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời – Tâng cầu .
 I.Mục tiêu:
1- H. tiếp tục học trò chơi: Con cóc là cậu ông trời . Ôn tâng cầu .
2- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động , tâng cầu đạt số lần liên tục .
3- Tạo cho đôi chân có sức mạnh, đôi tay nhanh nhẹn.
II.Địa điểm-Phương tiện:
- Sân trường, còi, bóng.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. xoay các khớp và chạy tại chỗ hít thở sâu.
- Y/C H. ôn bài tập thể dục lớp 2 .
2/Phần cơ bản:
* Hướng dẫn H. chơi trò chơi: Con cóc là câu ông trời .
+Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn H. đọc vần điệu cho trò chơi : Con cóc là cậu ông trời.
- Chơi mẫu, gọi 2 H. chơi thử.
- Y/C H. đứng vòng tròn để chơi.
- Cử chủ trò y/c lớp đọc vần điệu kết hợp chơi trò chơi, y/c H. chơi trong vòng 7 phút.
+ Trò chơi: Tâng cầu .
- G làm mẫu .
( Y/C H. chơi trong vòng 7 phút).
- Nêu tên trò chơi 
-Hướng dẫn tương tự trò chơi trên .
- G làm mẫu .
( Y/C H. chơi trong vòng 7 phút).
3/Phần kết thúc:
- Y/C H. cúi lắc người thả lỏng.
- Hệ thống bài học và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp. điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c khởi động : Xoay khớp cổ tay, hông, bả vai,.. và thực hiện hít thở sâu 1 phút.
- Tự tập 8 động tác .
- Quan sát G làm mẫu và học thuộc vần điệu bài thơ.
- Thực hiện chơi 2 trò chơi theo y/c.
- H tự chơi .
Thả lỏng .
- Thả lỏng .
Bài tập tuần 29- môn toán
1- Số gồm 3 trăm , 8 chục , 5 đơn vị là : 
 A. 853 B. 385 C.358
2-Số liền sau số 999 là : 
 A.998 B. 997 C. 1000
3- Viết số : 
 a.Một trăm linh năm : b. Bốn trăm tám mươi chín :
 c. 6 trăm , 4 đơn vị : d.5 trăm , 5 chục .
4 . Điền dấu : > , < , = 
 599....600 967 ... 976 999 + 1 ...1000 888...777+1
5. Tính :
 3 x 5 + 65 = 9 x 3 – 18 = 56 + 35 – 34 =
6. Điền số :
- 740 , ..., 760 , 770 , ... , ... , 800.
- Số liền sau số 567 là số .... - Số ... là số liền trước của số 389.
3m =...dm 27dm + 37 dm = ... 100m – 56 m = ...
- Số tròn trăm lớn nhất có các chữ số khác nhau là ...
7- Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng chục là số liền sau số 5 , chữ số hàng trăm và
chữ số hàng đơn vị đều là 6 .Hãy đọc số em vừa tìm .
Bài tập tuần 29- môn toán
1- Số gồm 3 trăm , 8 chục , 5 đơn vị là : 
 A. 853 B. 385 C.358
2-Số liền sau số 999 là : 
 A.998 B. 997 C. 1000
3- Viết số : 
 a.Một trăm linh năm : b. Bốn trăm tám mươi chín :
 c. 6 trăm , 4 đơn vị : d.5 trăm , 5 chục .
4 . Điền dấu : > , < , = 
 599....600 967 ... 976 999 + 1 ...1000 888...777+1
5. Tính :
 3 x 5 + 65 = 9 x 3 – 18 = 56 + 35 – 34 =
6. Điền số :
- 740 , ..., 760 , 770 , ... , ... , 800.
- Số liền sau số 567 là số .... - Số ... là số liền trước của số 389.
- Số tròn trăm lớn nhất có các chữ số khác nhau là ...
3m =...dm 27dm + 37 dm = ... 100m – 56 m = ...
7- Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng chục là số liền sau số 5 , chữ số hàng trăm và
chữ số hàng đơn vị đều là 6 .Hãy đọc số em vừa tìm .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc