I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bối rối, thì thào.
- Hiểu nội dung chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau.
3. Có thái độ yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau trong gia đình.
B.Kể chuyện.
· Dựa vào gợi ý biết nhập vai kể lại từng đoạn chuyện theo lời của Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp với điệu bộ, nét mặt.
· Nghe theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
· Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện cho HS.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 3 (Từ ngày 31-08 đến ngày 04-09-2009 ) Thứ Mơn Tên bài Thứ 2 CC-HĐTT Tập đọc-Kể chuyện Chiếc áo len Tập đọc-Kể chuyện Tốn Ơn tập về hình học Đạo đức Giữ lời hứa (t1) Thứ 3 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số Chính tả (NV) Chiếc áo len Tốn Ơn tập về giải tốn Tập đọc Quạt cho bà ngủ Thủ cơng Gấp con ếch (t1) Thứ 4 LTVC So sánh. Dấu chấm Mĩ thuật VMT: Vẽ quả Tốn Xem đồng hồ Tập viết Ơn chữ hoa B TNXH Bệnh lao phổi Thứ 5 Thể dục ĐHĐN. TC: Tìm người chỉ huy LT Tiếng việt Tốn Xem đồng hồ (tt) TNXH Máu và cơ quan tuần hồn Chính tả (TC) Chị em Thứ 6 Âm nhạc Học hát: Bài ca đi học (lời 1) Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn Tốn Luyện tập HĐTT Tìm hiểu về tổ em, lớp em Tuần 3: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009. Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Chiếc áo len. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bối rối, thì thào. - Hiểu nội dung chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau. 3. Cĩ thái độ yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau trong gia đình. B.Kể chuyện. Dựa vào gợi ý biết nhập vai kể lại từng đoạn chuyện theo lời của Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp với điệu bộ, nét mặt. Nghe theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện cho HS. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu. 2.2 Giảng bài. Luyện đọc. HD Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại. KỂ CHUYỆN. Nêu nhiệm vụ, HD HS kể 3.củng cố- dặn dò. -KT 3 hs đọc “Cô giáo tí hon” –T17 -Nhận xét -GT chủ điểm- trực tiếp. -GT bài đọc bằng tranh -Đọc mẫu. -Theo dõi, sửa sai. -Luyện đọc các từ khĩ. - Giải nghĩa từ SGK -Theo dõi, nhận xét. - Nêu câu hỏi 1? - Nêu câu hỏi 2? - Nêu câu hỏi 3? - Nêu câu hỏi 4? - Nêu câu hỏi 5? -Gọi học sinh đọc lại bài -Nhận xét *Nêu nhiệm vụ -Treo bảng phụ, YCHS đọc câu hỏi gợi ý. -Gọi hs khá, giỏi kể mẫu. -Chia nhóm -Tập kể theo nhóm. -Gọi hs kể . -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Về nhà tập kể cho người thân nghe. -Nhận xét giờ học - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Lắng nghe. - Nối tiếp đọc từng câu. - Đọc lại những từ khó. - Đọc theo đoạn nối tiếp nhau. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm. - 2 Nhóm thi đọc. - Đọc cả bài.(CN) -Đọc thầm Đ1:Áo màu vàng, -1HS đọc Đ2: Vì mẹ nĩi rằng -Đọc thầm Đ3: Mẹ hãy dành - Thảo luận cặp đơi : Vì Lan đã.. - Đọc thầm bài, suy nghĩ TL. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS đọc. - Chia nhĩm. Phân vai đọc. -Các nhĩm phân vai thi đọc. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc gợi ý. - HS khác trả lời các câu gợi ý - Kể mẫu. - Từng cặp HS kể. - HS kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau. Môn: TOÁN Bài:.Ôn tập về hình học I:Mục tiêu:Giúp HS : Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Củng cố về nhận dạng hình vuông hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình. Yêu thích tốn về hình học. II:Chuẩn bị: Bảng con. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài 2.2 Giảng bài. Bài 1:a- b- Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3-Củng cố- Dặn dị - Nhận xét. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Vẽ hình và ghi tên. - Tính độ dai đường gấp khúc ta làm thế nào? -Theo dõi, nhận xét. - Vẽ hình và ghi tên. - Vẽ hình. - Chấm chữa. - Vẽ bảng. -Vẽ hình -Nhận xét sửa. -Bài học hôm nay chúng ta học về nội dung gì?Hãy nêu cách tính? - Dặn HS. - Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5. - Nhắc lại tên bài học. - Đọc đề bài. - Tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bảng lớp. - HS đọc đề. - HS giải vở, 1HS làm bảng. - HS đọc yêu cầu.TL cặp. - Đo độ dài từng cạnh. - Giải vở –chữa bảng. - HS quan sát hình SGK. - Làm miệng. Nhận xét bổ sung. - HS đọc đề. - HS vẽ hình làm bảng con. -Giơ bảng. -Sửa sai. -1 -2 HS nhắc lại - Về ôn lại .. .. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Giữ lời hứa (t1) I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: Thế nào là lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa. 2.Thái độ:Biết giữ gìn lời hứa với bạn bè và với mọi người. 3.Hành vi: Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 - Tranh minh học chuyện: Chiếc vòng bạc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc”. HS biết tnào là giữ lời hứa và ý nghĩa của giữ lời hứa. HĐ2:Xử lí tìn huống. HS biết vì sao cần giữ lời hứa HĐ3:Tự liên hệ. HS biết đánh giá việc giữ lời hứa của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Kể chuyện minh hoạ bằng tranh : “Chiếc vòng bacï” - Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ ? - KL: - Chia nhóm – giao nhiệm vụ: Xử lý tình huống. - Nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương. -Thế nào là giữ lời hứa? - GV nhận xét- tuyên dương nhắc nhở. 2 – 3 HS lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy. -Nhắc lại tên bài học. - Nghe: - 2 HS kể lại câu chuyện. - HS thảo luận theo bàn và trả lời: Phải biết giữ đúng lời hứa. -Thực hiện đúng lời -Quý trọng, tin cậy, noi theo. - Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trả lời. - Lớp bổ sung góp ý. -Tự liên hệ và nối tiếp trả lời. -Thực hiện lời hứa với bạn bè và mọi người. Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009 Mơn:THỂ DỤC Bài 5 :Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số I.MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay phải quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức độ tương đối chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi:Tìm người chỉ huy:Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. - Có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Chạy theo vòng tròn. Trò chơi:Chạy tiếp sức. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, dàn hàng, dồn hàng. -Cán sự hô - gvtheo dõi và uốn nắn. 2)Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -Giới thiệu làm mẫu 1 lần. -Hs thực hiện tập. -Tập theo tổ. -Thi đua giữa các tổ. 3)Trò chơi:Tìm người chỉ huy -Nhắc tên trò chơi và cách chơi. -Lớp thực hiện chơi, sau mỗi lần đổi chỗ. C.Phần kết thúc. -Đi thường theo nhịp -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. 1-2’ 1’ 2-3’ 2-3’ 5-6’ 10’ 6-8’ 2’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Chiếc áo len I.Mục đích – yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả. Nghe – viết chính xác đoạn 4 (63chữ) của bài “ Chiếc áo len”. Làm bài tập chính tả tr/ch (hỏi/ngã) Ôn bảng chữ: Điền đúng, thuộc lịng 9 chữ và tên chư õ tiếp theo. 3. Cĩ ý thức viết chữ đẹp và giữ gìn sách vở cẩn thận. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. ND Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 HD nghe – viết. HD chuẩn bị HD viết Chấm chữa + HD HS làm bài. Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò. - Đọc: Sà xuống, nặng nhọc, lặng lẽ, khăng khít. -Nhận xét bài viết trước. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc đoạn viết của bài. -Vì sao Lan lại ân hận? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? -Lời nói của Lan được đặt trong dấu gì? - Đọc: Cuộn tròn, xin lỗi, - Đọc mẫu cả đoạn. - HD ngồi viết cầm bút. - Đọc từng câu. - Đọc soát. - Chấm một số bài. Nhận xét. - Ghi bảng. - Nhận xét chữa. - Nhận xét chung. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. - 2 HS đọc lại. - Vì làm mẹ buồn... - Lan và những chữ cái đầu câu. - Dấu ngoặc kép - Viết bảng con,– sửa. - Đọc lại. - Nghe. - Ngồi đúng tư thế. - Viết vở. - Đổi vở – soát lỗi - HS đọc yêu cầu – làm bảng con – chữa bảng lớp. - Đọc yêu cầu – làm vở – đọc lại. -Học thuộc bảng tên chữ Môn: TOÁN Bài:Ôn tập về giải toán. I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố cách giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bổ sung bài toán về “Kém, hơn nhau một số đơn vị” (Tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn). Yêu thích giải tốn, cẩn thận trong khi đặt ... ủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi:Tìm người chỉ huy:Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. - Có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Chạy theo vòng tròn. Trò chơi:Chạy tiếp sức. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, dàn hàng, dồn hàng. -Cán sự hô - gvtheo dõi và uốn nắn. 2)Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -Giới thiệu làm mẫu 1 lần. -Hs thực hiện tập. -Tập theo tổ. -Thi đua giữa các tổ. 3)Trò chơi:Tìm người chỉ huy -Nhắc tên trò chơi và cách chơi. -Lớp thực hiện chơi, sau mỗi lần đổi chỗ. C.Phần kết thúc. -Đi thường theo nhịp -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. 1-2’ 1’ 2-3’ 2-3’ 5-6’ 10’ 6-8’ 2’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: TOÁN Bài: Xem đồng hồ (t2) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12, rồi đọc theo 2 cách. -Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian . - Hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của mình. II. Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ, đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2.Giảng bài. +Hướng dẫn xem đồng hồ, nêu thời điểm theo 2 cách +Thực hành Bài 1. Bài 2: Bài 3. Bài 4. 3.Củng cố, dặn dò. -Quay mặt đồng hồ -Đọc giờ. -Nhận xét, sửa. -Dẫn dắt ghi tên bài. - Quay đồng hồ đến 8 giờ 35’ -Còn thiếu mấy phút đến 9 giờ? -Vậy ta còn có thể đọc là9 giờ kém 15’ - Làm tương tự với hình 2, 3. -Thông thường khiđọc cách1, đọc cách 2. -Chấm, nhận xét. -Theo dõi, nhận xét. -Nhận xét, sửa. -KL: Thời gian hàng ngày rất... -Nhận xét chung giò học. -Dặn HS. -HS đọc giờ. -HS quay. -Nhắc lại. -HS đọc số giờ :8 giờ 35’ - 25 phút. -HS đọc 2 cách. -HS quan sát, đọc theo 2 cách. -HS quan sát,đọc câu trả lời mẫu -HS làm bài vào vở, chữa miệng -Đọc yêu cầu, quay trên mô hình -Nhận xét. Bổ sung. -Đọc đề. -HS làm miệng -HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. -1 HS đọc câu hỏi.1 HS trả lời. -Tập xem đồng hồ. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Máu và cơ quan tuần hoàn. I.Mục tiêu: Giúp HS: Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. Ý thức được tầm quan trọng của cơ quan tuần hồn. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Quan sát – thảo luận. MT: Trình bày về thành phần của máu, chức năng của huyết cầu đỏ. Chức năng của cơ quan tuần hoàn. HĐ 2: Làm việc với SGK. MT: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn HĐ 3: Trò chơi tếp sức.MT: Hiểu được máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu triệu chứng và con? - Nêu một số việc nên và ? - Nhận xét, đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo tranh, nêu nhiệm vụ: Thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi. +Bạn đã đứt tay ? +Máu chảy là lỏng hay đặc? +Máu gồm mấy phần? +Hình dạng huyết cầu đỏ? +Chức năng của nó? +Cơ quan vận chuyển máu..? - KL: - Treo tranh nêu nhiệm vụ. -Nhận xét. - KL: - GV nêu tên: HD chơi -Nhận xét, tuyên dương. - KL -Nêu chức năng của máu và cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét. Dặn dị HS - 2 ,3 HS nêu. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. + Trả lời. +Chất lỏng màu đỏ. +2Phần: Huyết tương, huyết cầu. +Như cái đĩa, lõm 2 mặt. +Mang ô xi đi nuôi cơ thể. +Cơ quan tuần hoàn. - HS quan sát hình 4 SGK. - Hỏi đáp theo cặp. - Đại diện cặp trình bày. -Lắng nghe, thực hiện chơi. -Nêu:..... Môn : CHÍNH TẢ (Tập chép). Bài: Chị em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát”Chị em”. -Làm đúng các bài tập phân biệt đúng có âm, vần dễ làm:tr/ch,ăc/oăc -Cĩ ý thức viết chữ đẹp và giữ gìn sách vở cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2.Giảng bài. -HD nghe viết. -HD chuẩn bị. -Viết vào vở -Chấm, chữa +HD làm bài tập Bài 2. Bài 3. 3.Củng cố. Dặn dị: -Đọc:chào hỏi, trung thực, chậm trễ, trăng tròn. -Nhận xét- sửa. -Nhận xét bài viết trước. -GV dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu bài viết. -Người chị trong bài thơ làm những việc gì? -Bài thơ viết theo thể thơ gì? -Cách trình bày bài thơ? -Chữ cái đầu các dòng ? -Đọc:trải chiếu, luống rau, lim dim, chung lời, hát ru, quét. -Theo dõi, nhắc nhở. -Chấm, chữa, nêu nhận xét. -Nhận xét, chữa. -Theo dõi, chữa. -Hôm nay chúng ta luyện tập phân biệt những phụ âm gì? -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. -Nhận xét. Đọc lại. -HS nhắc lại - Lớp đọc thầm -Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà... -Lục bát (trên 6 chữ, dưới 8 chư)õ. -Dòng 6 lùi 2 ô. -Dòng 8 lùi 1 ô. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Sửa sai, đọc lại. -HS nhìn sách viết vở. -HS đọc đề- làm vở bài tập.chữa bảng lớp. -HS đọc đề, làm bảng con- chữa bảng. -Nêu. -Về viết lại bài cho đẹp. Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009 Môn: Hát nhạc Bài: Bài ca đi học (l 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: -HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung -Hát đúng, thuộc lời 1 -Giáo dục lòng yêu mến trường, yêu mến bạn bè. II. Chuẩn bị: -Hát chuẩn xác và truyền cảm. -Tranh minh họa bài hát. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài. HĐ 1.Dạy hát lời 1. HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm 3.Củng cố, dặn dò. -Kiểm tra Quốc ca Việt Nam -Nhận xét- đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -HaÙt cho HS nghe. -Cho HS đọc lời -Dạy hát từng câu -Cho HS hát lời 1. -HD HS vừa hát vừa gõ đệm -Chia nhóm. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -1-2 HS lên thực hiện. -Nhận xét. -Nhắc lại. -Nghe. -Đọc -Cả lớp hát, nhóm, cá nhân. -Hát đồng thanh 2 lần -Vừa hát, vừa gõ đệm. -Cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn -Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS tự tập hát kết hợp gõ đệm -2 nhóm tập biểu diễn trước lớp. -Nhận xét nhóm suất sắc nhất. -Về hát thuộc lời 1 và chuẩn bị bài sau. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Kể về gia đình – Viết đơn xin nghỉ học. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. 3.Giúp HS mạnh dạn trước đám đơng. II.Đồ dùng dạy – học. Mẫu đơn xin nghỉ học. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Bài 2: 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét. - Bắt nhịp bài Ba thương con._ Dẫn dắt vào bài. - HD : Gia đình gồm những ai?làm gì? tính tình như thế nào? - Nhận xét đánh giá. - Nêu các phần của một lá đơn? - Chấm nêu nhận xét. -Nêu lại cách trình bày một lá đơn. - Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò. - HS đọc lại lá đơn xin vào ĐTNTPHCM. - Hát. - HS đọc đề bài. - Dựa vào gợi ý tập kể trong nhóm. - Đại diện trình bày. -Bình chọn người kể hay lưu loát. - HS đọc đề. Quốc hiệu, tiêu ngữ. Địa điểm –ngày. Tên đơn. Tên người nhận. Họ tên địa chỉ người viết đơn. Lí do viết đơn. Lí do nghỉ học. Ý kiến, chữ kí của gia đình – HS. - 2 – 3 HS dựa vào mẫu làm miệng. -HS làm vở. -2 HS nêu. -Nhớ mẫu đơn – ứng dụng khi nghỉ học. Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách xem giờ. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. - Diễn đạt rõ, gọn gàng, đúng các thơng tin. II. Chuẩn bị. Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Bài 2: Bài 3: a- b- Bài 4: 3. Củng cố – dặn dò: - Đọc số giờ. - Quay đồng hồ. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Nhận xét kết luận. - HD HS nhận biết đề toán. - Chấm chữa. - Hình 1 có ? quả cam ? - Khoanh mấy quả. - Cả hình chia ra đựơc mấy phần 4 quả. - Vậy khoanh mấy phần số cam hình a? - Tương tự câu a. -Theo dõi, nhận xét. -Bài học ôn những nội dung gì? Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - Quay đồng hồ. -Nêu số giờ. -Nhắc lại tên bài học. - HS đọc đề – nhìn đồng hồ – nêu số giờ. - Nhận xét. - Đọc tóm tắt. - Lớp làm vào vở. - HS đọc đề. -12 Quả -4 quả. -3 Phần. -1/3 - HS đọc đề – làm vào vở. - Chữa bảng. -Nêu :.... - Ôn lại bảng nhân chia đã học.
Tài liệu đính kèm: