I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Quê hương”
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: et/oet . Tập giải câu đố.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1)
2) Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. (4)
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (27)
Tuần : 10 Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Âm nhạc ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 10 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Chính tả I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Quê hương” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: et/oet . Tập giải câu đố. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. (4’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (27’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần các khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc từng dòng thơ. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố. - Gv cho Hs khảo sát tranh minh họa. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, chốt lại: Nặng – nắng ; lá – là. Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Lớp Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau . Những chữ ở đầu câu. Hs viết ra nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc câu đố. Hs xem tranh minh họa. Hs trao đổi theo nhóm. Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tuần : 10 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính ( 1’ ) Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải Bài toán 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Hàng trên có mấy cái kèn ? Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt : Hàng trên : Hàng dưới : 3 kèn 2 kèn ? kèn ? kèn + Muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn ta làm như thế nào ? + Muốn biết cả hai hàng có mấy cái kèn ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. Bài toán 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ + Số cá bể 2 như thế nào so với số cá bể 1 ? Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt : Bể 1 : Bể 2 : 4 con cá 3 con cá ? con cá ? con cá + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả hai bể để hoàn thiện sơ đồ. + Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết được những gì ? + Số cá của bể 1 biết chưa ? + Số cá của bể 2 biết chưa ? Giáo viên : vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta tìm số cá của bể 2 + Hãy tính số cá bể 2 + Hãy tính số cá cả 2 bể Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. Gọi học sinh đọc lại bài giải Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện giải các bài tập về bài toán giải bằng hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách ? + Số quyển sách ngăn dưới như thế nào so với số quyển sách của ngăn trên ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ta phải biết được những gì ? + Số quyển sách ngăn trên biết chưa ? + Số quyển sách ngăn dưới biết chưa ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số quyển sách của ngăn dưới trước, sau đó mới tính số quyển sách của cả hai ngăn. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Gà trống có bao nhiêu con ? + Số gà mái như thế nào so với số gà trống ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được đàn gà có bao nhiêu con ta phải biết được những gì ? + Số con gà trống biết chưa ? + Số con gà mái biết chưa ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số con gà mái trước, sau đó mới tính số con gà của cả đàn Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não HS đọc Hàng trên có 3 cái kèn Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn Muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn ta lấy số cái kèn hàng trên cộng với phần hơn Muốn biết cả hai hàng có mấy cái kèn ta lấy số kèn hàng trên cộng với số kèn hàng dưới HS làm bài HS đọc Bể cá thứ nhất có 4 con cá Số cá bể 2 nhiều hơn số cá bể 1 là 3 con cá. Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết được số cá của mỗi bể Số cá của bể 1 biết rồi là 4 con cá Số cá của bể 2 chưa biết Số cá bể 2 là: 4 + 3 = 7 (con cá) Tổng số cá của cả hai bể là : 4 + 7 = 11 ( con cá ) HS làm bài Cá nhân Học sinh đọc Ngăn trên có 32 quyển sách. Số quyển sách ngăn dưới ít hơn so với số quyển sách của ngăn trên là 4 quyển. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ? Để tính được cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ta phải biết được số quyển sách của mỗi ngăn. Số quyển sách ngăn trên biết rồi là 32 quyển Số quyển sách ngăn dưới chưa biết 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Gà trống có 27 con Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ? Để tính được đàn gà có bao nhiêu con ta phải biết được gà trống có bao nhiêu con, gà mái có bao nhiêu con. Số con gà trống biết rồi là 27 con Số con gà mái chưa biết 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. Tuần : 10 Thứ sáu Tiết : Lớp 3 Tập làm văn I/ Mục tiêu : Kiến thức : học sinh tập viết một bức thư ngắn cho người thân. Kĩ năng : Dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để hỏi thăm, báo tin cho người thân cho người thân. Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Kể về người hàng xóm Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài: Tập viết thư và phong bì thư Hoạt động 1: hướng dẫn viết thư ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để hỏi thăm, báo tin cho người thân cho người thân Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK + Em sẽ viết thư gửi cho ai ? + Dòng đầu thư em viết thế nào ? + Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự thể hiện sự kính trọng ? + Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì ? + Em sẽ thông báo gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân? + Ở phần cuối thư, em muốn chúc người thân của mình những gì ? + Em có hứa với người thân điều gì không? + Kết thúc lá thư, em viết những gì ? Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý trước khi viết thư : Trình bày thư đúng thể thức ( rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào ) Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư ( kính trọng người trên, thân ái với bạn bè ) Yêu cầu HS cả lớp viết thư Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh Giáo viên gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS Cho học sinh thi đua đọc thư hay Giáo viên nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Viết phong bì thư ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh họa trong SGK + Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì ? + Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì ? + Cần ghi địa chỉ của người nhận thế nào để thư đến tay người nhận ? + Chúng ta dán tem ở đâu ? Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em Giáo viên cho học sinh đọc kết quả . Giáo viên nhận xét Hát (1’ ) Phương pháp : giảng giải, thực hành, thi đua 2 HS đọc trước lớp HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS, VD: Em gửi thư cho ông , cho bố mẹ, cho anh, 2 đến 3 HS trả lời, VD : Gò Vấp, ngày 12 tháng 11 năm 2004 3 đến 5 HS trả lời, VD : Ông kính mến! / Ông kính yêu ! / 2 HS trả lời, VD : Dạo này ông có khỏe không ạ ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc lớn lắm rồi ông nhỉ ? Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ 2 HS trả lời, VD : Cháu kính chúc ông khỏe mạnh, sống lâu 2 HS trả lời, VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông vui lòng Lời chào, chữ kí, tên của em Học sinh viết thư Cá nhân Cả lớp lắng nghe bạn đọc và nhận xét Phương pháp : thực hành 2 HS đọc Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư Phải ghi đầy họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố ( tỉnh ) hoặc xóm ( đội ), thôn ( làng, ấp ), xã, huyện, tỉnh Dán tem ở góc bên phải, phía trên Học sinh làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương.
Tài liệu đính kèm: