Giáo án Tổng hợp bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 02

Giáo án Tổng hợp bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 02

I/ Mục đích :

1) Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt về bạn. (trả lời được các CH trong SGK)

+ Rèn đọc : nắn nót, Cô – rét – ti, En –ri- cô, chạm khủyu tay, nguyệch ra, đỏ mặt , thầy giáo, can đảm.

2/ Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

# Đọc đoạn 1.

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : 	AI CÓ LỖI ?
NS : 24/8/2011
Thứ hai
NG : 25/8/2011
I/ Mục đích : 
1) Tập đọc : 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt về bạn. (trả lời được các CH trong SGK)
+ Rèn đọc : nắn nót, Cô – rét – ti, En –ri- cô, chạm khủyu tay, nguyệch ra, đỏ mặt , thầy giáo, can đảm.
2/ Kể chuyện: 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
# Đọc đoạn 1.
II/ ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định : Kiểm tra sách giáo khoa, vở.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc thuộc đoạn 1
- 1HS kể lại 1 đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài kết hợp tranh
- GV rút từ cần rèn đọc 
- Đọc thầm
 - Đọc vỡ câu, đoạn
-GV đọc mẫu 
-HD đọc +TLCH
- Đoạn 3 + TLCH 2
-Đọc đoạn 4+TLCH 3
- Đọc thầm đoạn 5+ TLCH
? Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
- Luyện đọc
- GV nhận xét-tuyên dương
 Kể chuyện :
- GV treo từ then chốt
- GV kể mẫu lần 1 (chỉ tranh + từ then chốt)
- GV kể lần 2 + điệu bộ
- GV HD kể “Đáng lẽ.đánh bạn”. Lời trách của bố như thế nào ?
- gọi lần lượt 3 – 4 em tập kể từng đoạn 
- GV theo dõi HS kể , giúp đỡ những em yếu.
@ GD : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5. Dặn dò : Tập kể lại cho gia đình nghe theo lời kể của em
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau :
HS chuẩn bị SGK
1HS
1HS
HS mở SGK/12 quan sát tranh
Cá nhân- đồng thanh (HS yếu)
Đọc bằng mắt, không mấp máy môi
HS đọc truyền điện + chú giải
5 HS đọc đoạn
 Đồng thanh cả lớp 
Cả lớp đọc thầm
**Đặt câu với từ : hối hận, can đảm
**Trái nghĩa với từ “can đảm”
Cá nhân (4 HS)
HS tự nêu
Đọc thi đua theo nhóm, đọc theo phân vai.
chọn 2 nhóm thi với nhau
HS quan sát tranh +từ then chốt
HS kể lời nói đó + điệu bộ (5 em)
Tập kể theo từ then chốt (cả lớp)+ điệu bộ
HS thực hành kể, lớp nhận xét
Mỗi đoạn 4-5 em, chú ý động tác và yếu tố phi ngôn ngữ
biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
Thực hiện những điều đã học
Tuần 2
TOÁN : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần).
NS : 24/8/2011
Thứ hai
NG : 25/8/2011
I/ Mục đích :
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ :
 - BT2/ SGK , bài 3/SGK
- Kiểm tra vở toán nhà 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a/ Giới thiệu phép trừ 432 - 215
-GV nêu phép tính 432 – 215 = ?
-GV HD như SGK
b/ Giới thiệu phép trừ 627 - 143 
- GV nhận xét
c/ Thực hành :
+ Bài 1ab/-VBTT : Tính (cột 1,2,3)
- GV nhận xét
+ Bài 2/VBTT : 
- GV nhận xét. 
+ Bài 3/BTT :. Củng cố ý nghĩa phép trừ
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
4. Củng cố :
Thực hiện phép tính sau và nêu cách trừ: 437 -185 = ?
- GV nhận xét tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập 2,3,4/7- SGK, 4/BTT.
Về nhà luyện thêm về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
** Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 425 kg gạo và nhiều hơn ngày thứ hai là 48 kg. Hỏi trong hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
2 HS, 1 HS
3 HS
- HS lắng nghe
1HS đặt tính, cả lớp thực hiện làm nháp
HS nêu cách trừ,đặt tính
HS mở VBT/ 8
HS nêu yêu cầu, 3 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào BC
2HS đọc, 1 em làm trên giấy khổ to, lớp làm vở BT
*Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 425 kg gạo và nhiều hơn ngày thứ hai là 48 kg.Hỏi trong hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
1HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở bài tập 
HS nêu
- Cả lớp
Tuần 2
TOÁN : LUYỆN TẬP
NS : 24/8/2011
Thứ ba
NG : 26/8/2011
I/ Mục đích :
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ)
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : GV kiểm tra vở BT, SGK, BC. 
2.Bài cũ : Kiểm tra bài 2,3,4/ SGK
- GV kiểm tra bài làm nhà của HS
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : GV nêu mục tiêu của bài học và ghi đề bài
+ Bài 1/BTT : Rèn tính cộng trừ số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét ghi điểm
** Hãy viết số có ba chữ số lớn nhất mà tổng của ba chữ số ấy là 20
+ Bài 2/ a : Củng cố cách đặt tính và tính số có ba chữ số
- GV nhận xét
+ Bài 3 (cột 1,2,3) : 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm SBT, H
- HS suy nghĩ tự làm bài
+ Bài 4 / SGK
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV chấm bài, ghi điểm
4. Củng cố :
? Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm thế nào 175 – x = 103
5. Dặn dò : HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Làm bài tập 4/ 9- VBTT; 2,3,4/ 8- SGK
HS chuẩn bị sách, vở, bc
HS lên bảng giải.
4 em.
HS mở vở BTT/ 9
HS nêu yêu cầu bài toán
4 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở BT
cả lớp theo dõi nhận xét.
(a) 920	(b) 983
(c) 320	(d) 992
HS làm BC, 2HS làm bảng lớp
 HS nêu qui tắc tìm SBT, ST, H.
mỗi dãy làm một cột, nêu kết quả, lớp nhận xét.
Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt
HS nêu (Nhóm 2), 2HS giải vào giấy khổ to,lớp giải vở. HS nhận xét	
HS trả lời
Bảng con
- Cả lớp
Tuần 2
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)	AI CÓ LỖI ?
NS : 24/8/2011
Thứ ba
NG : 26/8/2011
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2)
- Làm đúng bài tập (3) a/b.	
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : GV sửa những chữ sai HS đã viết sai ở tiết trước : Hai (hay), mềm mại (mèm mại), cuội (cụi), dây chuyền, dẻo dai.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
- GV đọc mẫu (lần 1)
- HD tìm chữ viết hoa trong bài ?
- Tìm chữ viết liền mạch trong bài ?
- HD nét liền mạch
+ HD bài tập : GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng
@ Bài tập 2 : Viết vào chỗ trống
- Nguệch ngoạc, khuếch khoác, rỗng tuếch, rách toạc..
- khuỷu tay, khuỷu chân, khúc khuỷu, ngã khuỵu.
@ Bài tập 3 : chọn chữ điền vào chỗ trống: 
+ HD HS viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷu
 tay, sứt chỉ, vác củi.
+ HD viết bài
( nhắc nhở HS cầm bút, tư thế ngồi, để vở)
+ GV đọc cho HS viết 
+ GV đọc dò lại
.+ HD chấm bảng lớp - sửa sai.
+ Chấm chéo vở
+ GV chấm bài - nhận xét.
4. Củng cố : 
5. Dặn dò: Về nhà viết lại chữ sai mỗi lỗi một dòng.
Bài viết sai viết lại cả bài.
HS đánh vần
HS mở SGK/ 12
HS dò theo
C, T, B.
khuỷu, chỉ, vì, mẹ, nhiên.
 khuỷu
HS mở vở BTTV.
HS thảo luận theo cặp, trình bày lời giải
BC
HS viết bài vào vở
1 HS lên bảng viết. Đồng thanh - 1, 2 em nhắc lại. 
HS đặt bút dòng đầu tiên để dò.
HS đổi vở chấm, HS tự tổng kết lỗi bài của mình chấm.
HS làm vở bài tập
- Những em viết sai
Tuần 2
TOÁN : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
NS : 24/8/2011
Thứ tư
NG : 30/8/2011
I/ Yêu cầu:	
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn. (có một phép nhân)
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nhân từ 2-5 ghi không theo thứ tự.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : GV kiểm tra SGK, VBT, BC.
2. Bài cũ : 
- Bài 2/ SGK
- Bài 3/ SGK
-Kiểm tra bài ở nhà.
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới :	Giới thiệu bài
+ Bài 1/BTT: Tính nhẩm
a/ Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5.
b/ Thực hiện nhân nhẩm có số tròn trăm.
- GV nhận xét –ghi điểm.
+ Bài 2(a,c)/BTT: y/c HS tính giá trị biểu thức (theo mẫu)
? Trong biểu thức có dấu cộng, dấu nhân thực hiện như thế nào ?
? Trong biểu thức có dấu nhân, dấu trừ thực hiện như thế nào ?
? Trong biểu thức có dấu nhân, dấu chia thực hiện như thế nào ?
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi gợi ý : 
? Trong phòng họp người ta xếp mấy hàng ghế ?
? Mỗi hàng có mấy người ngồi ?
? Muốn tính số người ngồi trong phòng họp ta làm thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
+ Bài 4/ SGK: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác
GV kẻ hình trên bảng, yêu cầu HS tìm những dữ kiện đã cho của bài toán
? Bài toán hỏi gì ?
4. Củng cố :
Vài HS đọc lại bảng nhân 2,3,4,5.
5. Dặn dò: Về nhà làm BT4, 5/vbtt
Ôn bảng nhân.
- HS chuẩn bị
- 1 HS lên bảng giải bài 4/vbtt
- 1 em
- 1 em
- 4 em
- HS mở vở BTT/10
- Nhóm 2, truyền điện
- HS nêu miệng thực hiện
- HS nêu cách
- 2HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở.
HS nhận xét bài bạn
** (247 + 247 +247)x 0
- HS đọc đề (bút đàm) gạch chân theo yêu cầu
- 1HS lên bảng làm.
- HS đọc đề, trả lời
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở, đổi vở kiểm tra
- 3 HS đọc
Tuần 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI
 ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
NS : 24/8/2011
Thứ tư
NG : 30/8/2011
I/Mục tiêu 
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì) ? Là gì ? (BT2)
- Đặt được câu hỏi các bộ phận câu in đậm (BT3).	
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập1, 3 câu văn bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập 1,2.
-Tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ sau :
Sân nhà em sáng quá
................. không rơi.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
+ Bài 1: YC HS thảo luận nhóm 
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm thảo luận
- Hướng dẫn đếm số từ đúng
+ Bài 2: Yêu cầu HS xác định đề 
- Treo bảng phụ đã điền sẵn 3 ví dụ 
a. Thiếu nhi..là măng non đất nước.
b. Chúng em..là HSTH.
c. Chích bông..là bạn của trẻ em.
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN.
b. Ai là chủ nhân tương lai của đất nước.
c. Đội TNTPHCM là gì.
- GV chốt lời giải đúng
- GV chấm một số vở bài tập 
4.Củng cố : Tìm một số từ chỉ những nết tốt của trẻ em 
5. Dặn dò : Về xem lại bài đã làm và tìm xem 1 số từ chỉ trẻ em .
Nhận xét tuyên dương 
2 HS 
1HS ... o từng bức tranh và phân tích.
- HS làm ở bảng con
Chọn ý c
 Cả lớp
Tuần 2
TẬP ĐỌC :
CÔ GIÁO TÍ HON.
NS : 24/8/2011
Thứ năm
NG : 31/8/2011
I/Yêu cầu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND: tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo. (trả lời được các CH trong SGK)
+Rèn phát âm : bắt chước, khoan thai, đám học trò 
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: HS chuẩn bị sgk
2. Bài cũ : GV gọi HS đọc thuộc bài thơ “Hai bàn tay em”+TLCH
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Rèn phát âm 
- Đọc thầm
- Đọc vỡ câu, đoạn.(truyền điện)
- GV đọc mẫu + tìm hiểu nội dung
 + TLCH
+ Yêu cầu HS đọc thầm cả bài văn + TLCH
+ Luyện đọc :
- HS đọc theo nhóm
- Thi đua đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc từng đoạn + TLCH
- GV ghi điểm
4. Củng cố :
? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì ?
+ Đọc toàn bài + TLCH
5. Dặn dò: 
Về nhà đọc thuộc đoạn 2, 3.
Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc +TLCH
- HS mở SGK / 17
Cá nhân- đồng thanh (HSY-TB)
HS đọc + đọc phần chú giải
HS 
 * Đặt câu với từ “mân mê”
*Tìm từ trái nghĩa với từ “khoan thai” (Nhanh nhẹn)
* nhịp nhịp : làm động tác
Nhóm 6
Mỗi nhóm cử đại diện đọc thi đua
 HS đọc + TLCH
HS trả lời
- Cả lớp
Tuần 2
Toán :	ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
NS : 24/8/2011
Thứ năm
NG : 31/8/2011
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2,3,4,5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : HS lên bảng làm bài tập 4, 5
- GV kiểm tra vở làm nhà 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :	Giới thiệu bài.
+ Bài 1: HS tính nhẩm bảng chia
Lưu ý : Qua phép tính, HS thấy được quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta được hai phép chia tương ứng
+ Bài 2/SGK (1b/btt): GV hướng dẫn tính: “2 trăm: 2” bằng cách nhẩm “2: 2 = 1”, vậy “2 trăm: 2 = 1 trăm”, viết là 200: 2 = 100”.
+ Bài 3: Chú ý HS đây là bài toán chia thành các phần bằng nhau.
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
4. Củng cố: Điền đúng sai vào phép tính.
24 : 4 = 7 ( )	30 : 5 = 6 ( )
21 : 3 = 8 ( )	15 : 3 = 5 ( ).
5. Dặn dò: Về nhà làm BT 3, 4/ 10 SGK ; 
4/VBTT.
Viết bài vào vở. Nhận xét tiết học.
2 HS giải
3 HS.
 HS mở vở BTT/ 11.
Nhóm 2, trò chơi truyền điện
Nhóm 4, trò chơi tiếp sức, lớp làm vào vở bài tập.
** : Có 48 cái bánh. Người ta gói 7 gói, mỗi gói có 5 cái bánh. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bánh ?
Gọi HS đọc đề bài, TT bài toán
5 hộp : 20 cái
1 hộp : .cái ?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
	HS làm BC.
Cả lớp
.
Tuần 2
Tập làm văn :	VIẾT ĐƠN
NS : 24/8/2011
Thứ sáu
NG : 1/9/2011
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội.(SGK/ 9).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS chuẩn bị 1 tờ giấy rời để viết đơn.
- Mẫu đơn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài
- HDHS làm bài tập
- GV HD cách viết một lá đơn:
+ Mở đầu đơn phải ghi tên Đội
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên của đơn
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh.
+ Trình bày lí do viết đơn
+ Chữ kí họ tên người viết đơn
- GV cho HS làm miệng:
Gọi 1 số em đọc lại đơn
GV chấm một số bài
Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố : Đơn gồm những phần nào ?
5. Dặn dò : Em nào chưa hoàn thành bài về nhà làm tiếp.Tập nói và viết lại theo nội dung đơn đã học.
Nói những điều em biết về Đội TNTPHCM.
HS mở SGK/ 18
HS đọc thầm y/c bài
Đội TNTPHCM.
Duy Vinh, ngày 5/9/2008.
ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
Kính gửi : Ban phụ trách Đội trường.
- Ban chỉ huy Liên đội.
Em tên là.
Sinh ngày..tháng.. năm.
HS lớp 3C trường TH DV.
Sau khi được họcthắm.
Em làm đơn này..xin hứa :
-Thực hiện tốt 5 điều BH dạy.danh dự Đội.
.Người làm đơn
Kí và ghi họ tên.
HS nêu miệng xong và làm vở bài tập.
HS đọc đơn của mình viết.
HS nộp bài khoảng ¼ lớp.
- HS trả lời
Tuần 2
Toán :	 LUYỆN TẬP
NS : 24/8/2011
Thứ sáu
NG : 1/9/2011
I/ MỤC TIÊU :	
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Bài cũ: HS lên giải bài tập ở nhà.
HS đọc bảng nhân, chia 2-5
Chọn kết quả đúng của phép tính : 
24 : 4 x 2
a. 3 b. 6 c.6
GV kiểm tra việc làm bài của HS
Nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới :	Giới thiệu bài
+ Bài 1/BTT: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
? Mỗi bài tập có mấy dấu phép tính ?
+ Bài 2/SGK: Khoanh vào 1/3 số con vịt
- GV nhận xét.
+ Bài 3/SGK: 
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố : 
Điền đúng, sai.
45 : 5 x 4 = 9 x 4 =36 ( )
18 – 8 x 2 = 9 x 2 = 18 ( ).
Gọi HS đọc bảng nhân hoặc chia từ 2 - 5
5. Dặn dò : Về nhà làm BT2,3. 5/ btt
Nhận xét tiết học.
2 HS lên làm bài 3, 4 SGK.
1 HS lên bảng- lớp BC
HS mở vở BTT/12
HS nhắc lại cách tính, 3 em làm bảng lớp, lớp giải vào vở.
** Tìm X : 
 X : 5 = 2 x 10 
 21 : X = 30 : 3
HS nêu yêu cầu bài, tự khoanh vào. Đổi chéo kiểm tra vở nhau.
HS nêu yêu cầu, TT đề, nhóm 2, 1HS giải bảng lớp, lớp làm vào vở.
HS làm BC
HS đọc
Cả lớp
Tuần 2
Chính tả : (Nghe viết) 	CÔ GIÁO TÍ HON
NS : 24/8/2011
Thứ sáu
NG : 1/9/2011
I/ MỤC TIÊU : 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV chuẩn bị sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ: GV nêu từ : cơn giận, bắt đầu, khuỷu tay, vai áo, sứt chỉ, vác củi.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
- GV đọc mẫu
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Tên riêng cần viết như thế nào ?
+ HD đánh vần tiêng khó : treo nón, làm thước, nhịp nhịp, ríu rít
– HD HS làm BT
+Bài tập2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau ;
a. – xét, sét b. – gắn, gắng
 - xào, sào - nặn, nặng
 - xinh, sinh - khăn, khăng
- GV HD làm bài, theo dõi
+ HDHS viết bài
- GV nhắc lại cách cầm bút, để vở.
- Đọc cho cả lớp viết.
- Đọc dò lại
4. Chấm- chữa bài :
GV HD HS chấm chữa bài ở bảng.
Chấm bài HS
Nhận xét
5. Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ sai.
 -Nhận xét tiết học.
HS đánh vần
5 câu.
Bé –bạn đóng vai cô giáo.
viết hoa.
- HS đánh vần
- Đọc cá nhân - đthanh
Thảo luận nhóm 2, trả lời
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bài vào vở.
.
HS tự chấm, HS tự tổng kết lỗi bài mình chấm.
HS làm bài tập vào vở.
- Những em viết sai
Tuần 2
Tự nhiên và xã hội : 	
 PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
NS : 24/8/2011
Thứ sáu
NG : 1/9/2011
I/ MỤC TIÊU :
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
II/ ĐDDH : - Tranh minh họa các bộ phận của cơ quan hô hấp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. KTBC : - Tập thở vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày, chúng ta cần làm gì để giữ sạch mũi và họng ?
- Nên làm và không nên làm những việc gì để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
+ HĐ 1 : Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
- GV yêu cầu HS kể tên các bệnh đường hô hấp mà em biết
+ HĐ2 : Thảo luận nhóm 
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp ?
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
GV tóm ý : Để phòng bệnh viêm họng viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân ; ăn đủ chất và không uống đồ quá lạnh.
 N/nhân : Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng và biến chứng của các bệnh truyền 
nhiễm : cúm, sởi...
Liên hệ xem các em có phòng tránh bệnh đường hô hấp chưa ? 
KL : (/)
+ HĐ3 : Chơi trò chơi “Bác sĩ”
Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh đường hô hấp
GV nhận xét, bổ sung
 BTTN : Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Bệnh nào dưới đây thuộc bệnh đường hô hấp
a/ Viêm họng d/ Đau mắt
b/ Viêm mũi c/ Viêm tai
e/ Viêm phế quản, viêm phổi
4.Củng cố : Nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh đường hô hấp.
Nêu cách phòng bệnh hô hấp.
5. Dặn dò :
Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp.
Tổng kết tiết học, tuyên dương HS.
2HS
HS mở SGK/10
HS kể
viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi
HS trao đổi theo cặp 
HS nêu nhận xét từng hình trong SGK
Đại diện nhóm trả lời
HS chơi thử trong nhóm, sau đó một vài cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ
HS thực hành bài tập ở bảng con và làm tiếp bài tập ở vở BT
- Chọn ý e
- HS trả lời
 Cả lớp
An toàn giao thông : 	 GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.
- HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về an toàn giao thông và chưa an toàn.
- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam.
- Sưu tầm ảnh về các loại đường giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ª Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại đường bộ.
+ Mục tiêu : HS nhận biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường.
- Cho HS quan sát 4 bức tranh 1, 2, 3, 4.
- GV nhắc lại ý đúng và giảng.
ª Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ.
+ Mục tiêu: HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường.
- GV ghi ý kiến HS lên bảng.
+ Tại sao đường quốc lộ có đủ các điều nói trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông ?
ª Hoạt động 3: Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh. Đường quốc lộ là đường to được ưu tiên.
+ Người đi trên đường nhỏ ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ?
ª Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các loại đường bộ.
Cho một số HS nhận xét các con đường trên.
Đặc điểm lượng xe cộ và người đi trên tranh 1.
Đặc điểm lượng xe cộ và người đi trên tranh 2.
 HS thảo luận và trả lời.
Ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông nên xảy ra tai nạn.
Đi chậm, quan sát kỹ đường lớn.
 Gọi HS ghi tên đường, các đặc điểm của đường đúng với mỗi bức tranh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_02.doc