Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 11

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, Ê-ti -ô -pi- a, viên quan, thiêng liêng.

 - Biết đọc với giọng kể có cảm xúc. Phân biệt lời dẫn chuyện lời nhân vật.

 +Rèn kỹ năng đọc- hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phục.

 -Đọc thầm tương đối nhanh, nắm được cốt chuyện, phong tục của người Ê- ti-ô pi -a.

-Hiểu được ý nghĩa của chuyện: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng cao quý nhất.

B.Kể chuyện.

 -Rèn kỹ năng nói.

 -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện.

 -Rèn kỹ năng nghe.

 +Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa

doc 33 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1111Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện:
đất quý đất yêu
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, Ê-ti -ô -pi- a, viên quan, thiêng liêng. 
	- Biết đọc với giọng kể có cảm xúc. Phân biệt lời dẫn chuyện lời nhân vật.
 +Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
 	-Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phục. 
	-Đọc thầm tương đối nhanh, nắm được cốt chuyện, phong tục của người Ê- ti-ô pi -a. 
-Hiểu được ý nghĩa của chuyện: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng cao quý nhất.
B.Kể chuyện.
	-Rèn kỹ năng nói. 
 -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện.
	-Rèn kỹ năng nghe.
	+Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.
III.Các hoạt động cơ bản. 
Tập đọc
1.Bài cũ (5’) -2 HS đọc bài Thư gửi bà.
 -Qua thư em thấy tình cảm của Đức và bà như thế nào?
 -Nhận xét cho điểm.
2.Dạy bài mới
 Giới thiệu bài (2’) : H quan sát tranh bài tập đọc, GV giới thiệu bài. 
HĐ của thầy.
HĐ1:(17’)HD luyện đọc đúng. 
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
-Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại, cởi giày da, cạo sạch đất ở đế giày...
-Hướng dẫn cách đọc toàn bài .
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho HS . 
-Đọc từng đoạn trước lớp:
-GV chia đoạn 2 bài làm 2 phần
+Phần 1: Lúc hai...như vậy.
+Phần 2: Còn lại.
-T nhắc nhở HS đọc đúng câu hỏi.
-Giúp HS hiểu từ Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phuc, khách du lịch.
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)
-Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi -a đón tiếp như thế nào?
-Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ sảy ra?
Vì sao người Ê -ti- ô- pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ...?
-Theo em phong tục trên nói lên, tình cảm của người Ê -ti- ô- pi- a với quê hương như thế nào?
HĐ3:Luyện đọc lại(12’)
-Thầy đọc đoạn 2 
-T HD HS đọc đúng.
-T cùng cả lớp nhận xét.
HĐ của trò.
-Đọc thầm theo thầy.
-Đọc nối tiếp theo từng câu. 
-Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài.
-H tự đọc bài theo nhóm bàn, góp ý cách đọc cho nhau.
-1 HS đọc lời viên quan. 
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-Đọc thầm đoạn 1. 
-Họ mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi tặng nhiều vật quý, tỏ ý chân trọng và mến khách.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm phần đầu đoạn 2. 
-Viên quan bảo vị khách dừng lại, cởi giày để họ cạo sạch đất....
-Đọc phần cuối đoạn 2: 
+ Vì người ta coi đất của quê hươnghọ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
-4 HS đọc nối tiếp cả bài. 
-Rất trân trọng và yêu quý mảnh đất của quê hương...
4 HS thi đọc đoạn 2
-1 HS đọc cả bài, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
Kể chuyện (18’)
*T nêu nhiệm vụ :(1’) T nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ4: (20’)HD HS kể lại câu chuyện theo tranh:
-Bài tập 1:tập kể. 
T chốt lại thứ tự đúng các tranh:3, 1, 4, 2.
Bài tập 2:
T nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
-Lắng nghe.
-H đọc yêu cầu bài tập.Sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự câu chuyện.
-Nêu kết quả xếp tranh, lớp nhận xét. 
-Nêu nội dung từng tranh.
-Từng cặp HS nhìn tranh kể lại câu chuyện. 
- 4 HS tiếp nhau kể cả câu chuyện 
-1HS kể cả câu chuyện.
-Tập đặt tên khác cho câu chuyện.
C.Củng cố dặn dò (4’)
	-Nhận xét tiết học, biểu dương HS đoc, kể tốt. 
	-DD : Kể lại cho người thân nghe.
-------------------------------------
Toán:
 bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Làm quen với giải bài toán bằng hai phép tính.
	-Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị : 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:	
B.Bài mới:-Giới thiệu bài.(1’) Bài toán giải bằng hai phép tính
HĐ của thầy.
HĐ1:(12’) HD giải bài toán bằng hai phép tính.
T giới thiệu bài toán : Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp?
-Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu làm gì?
6 xe
-Kết hợp vẽ sơ đồ
? xe
Thứ bảy:
Chủ nhật:
-Để tìm được số xe của 2 ngày ta làm như thế nào?
-Nhận xét củng cố cho HS cách làm toán giải.
HĐ2 :(21’) HD thực hành
-Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém làm bài.
Bài 1: 
-Củng cố về tìm số phần bằng nhau của một số. 
-Củng cố cách tìm kết quả của bài toán 
 -Bài 2: Tóm tắt: 
-Bài 3: Số? 
-Lưu ý HS phân biệt rõ: Gấp, giảm số lần. Thêm, bớt một số đơn vị.
-Chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ của trò.
-2 HS đọc đề bài toán.
-Cho biết ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp. Ngày chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy.
Hỏi cả hai ngày bán được? xe đạp.
-1 HS lên làm, lớp làm vào vở nháp, nhận xét.
-Một HS lên bảng làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:
 5 x 4 = 20 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là:
 5 + 20 = 25 (km)
Đáp số: 25 km
-Một HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
 Số mật ong đã lấy ra:
 24 : 3 = 8 (l)
 Số mật ong còn lại là:
 24 - 8 = 16 (l)
 Đáp số: 16 lít
6
-Hai HS lên làm, lớp nhận xét.
 gấp 3 lần thêm 3
5
 gấp 2 lần bớt 2 
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò: Ôn lại bài, làm bai tập VBT. 
--------------------------------------
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữ học kì I
I.Mục tiêu: Giúp HS.
Củng cố kiến thức, kĩ năng, thói quen giữ lời hứa; quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chi em; chia sẻ vui buồn cùng bạn .
HS biết thể hiện điều đó qua các việc làm cụ thể.
Biết giữ lời hứa; quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chi em; chia sẻ và yêu quí bạn bè.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu học tập cá nhân, nhóm.
Các bài hát về chủ đề gia đình, nhà trường.
III. Ôn tập:
HĐ1(15'): Thảo luận phân tích tình huống:
Cách tiến hành: 
1. GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
2. GV giới thiệu tình huống:
Đã 2 ngày nay các bạn HS lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin:
Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này?...
Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? vì sao?
3. HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
4. GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng ( như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học; giúp bạn làm 1 số việc nhà;...) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
HĐ2(18'): Vẽ tranh tặng bạn, tặng ông bà cha mẹ, anh em.
	Cách tiến hành:
 1. GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và vẽ ra giấy những điều mà các em mong muốn được tặng đến ban bè, người thân.
 2. HS vẽ vào giấy.
 3. Trình bày trước lớp. Tuyên dương những em vẽ đẹp, có ý tưởng hay.
GV kết luận chung:
-Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nổi buồn được vơi đi.
HĐ3: Liên hệ
Nêu những việc đã biết lời hứa, chưa biết giữ lời hứa đã biết làm lấy việc của mình, chưa biết làm lấy việc của mình.
C.Củng cố - dặn dò(2') Dặn HS về hoc bài và thực hiện tốt như bài học.
-------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Toán: 
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính. 
II. Chuẩn bị : 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:(5’) Một HS làm bài tập 2 VBT-Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới.
	-Giới thiệu bài.(1’) Luyện tập 
HĐ của thầy.
HĐ1:(16’) Ôn về giải toán bằng hai phép tính. 
Bài 1: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
-Củng cố lại các bước giải.
HĐ2:(11’) Củng cố cách tìm số phần bằng nhau của một số.
Bài 2: 
 GV củng cố cách làm có liên quan đến tìm số phần bằng nhau của một số.
Bài 3:
Bài 4:Tính (theo mẫu)
-Củng cố cách làm phân biệt gấp, giảm, thêm, bớt.
-Chấm chữa bài .
HĐ của trò.
-Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
-Một HS lên làm, H khác nhận xét, đọc lại bài làm của mình.
Bài giải
Số xe đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (xe)
Số xe còn lại là:
45 - 35 = 10 (xe)
Đáp số: 10 xe
1 H lên bảng làm bài.
Bài giải
Số thỏ bác An đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
2H nêu đề bài, 1 H lên bảng làm bài.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Tất cả có số học sinh là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
12 x 6 =72 ; 72- 25 = 47
56 : 7 = 8 ; 8 – 5 =3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
-GV cùng cả lớp nhận xét.
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học. 
	-Dặn dò :Về nhà ôn lại toán giải bằng hai phép tính.
---------------------------------------
Chính tả:
Tuần 11: Tiết 1 
I.Mục đích yêu cầu:
	-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: Tiếng hò trên sông . 
	-Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu, tên riêng (Gái, Thu Bồn).Ghi đúng dấu câu:Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng.
-Luyện viết phân biệt tiếng khó, vần ong, oong. Thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ươn/ương.
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1và 2.
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:(4’) -HS đọc thuộc một số câu đố của bài trước. 
	 -Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài.(1’) Ghi bảng.
HĐ của thầy.
HĐ1:(17’) HD học sinh viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-T đọc bài viết lần 1 
+Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
-Bài chính tả có mấy câu? 
Trong bài có tên riêng nào?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
-T đọc tiếng khó. 
b.HS viết bài:
-Giáo viên HD cách trình bày . 
-T đọc bài lần 2
-T quan sát, giúp HS viết bài đúng chính tả, viết đẹp.
-T đọc bài lần 3
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu 7 bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2:(12’)Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền và chỗ trống thích hợp.
-T cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : Tìm nhanh viết đúng theo yêu cầu ở cột a rồi ghi vào cột b
Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Bài tập 3:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tiếng hò trên sông.
-Chấm bài,nhận xét.
HĐ của trò.
-Nghe.
-2 H Đọc lại 
-cơn gió chiều nhè nhẹ, con sông Thu Bồn.
-4 ... ứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
Luyện toán
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Củng cố kĩ năng vân dụng bảng nhân 8 vào giải toán. 
II. Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc thuộc bảng nhân 8
 -Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới.-Giới thiệu bài. Luyện tập 
HĐ của thầy.
HĐ1: HD làm bài. 
GV giao bài, yêu cầu HS nêu yêu cầu và làm bài
HĐ2:HD chữa bài.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tìm x
x8 = 48 8 x = 64 x : 3 = 115
Bài 3: Giải toán 
-Muốn biết cuôn dây điện còn lại bao nhiêu m ta làm thế nào?
Bài 4: Anh hái được 60 quả táo, em hái được bằng số táo của anh. Hỏi cả hai anh em đã hái được bao nhiêu quả táo?
Bài 5*: Tính chu vi hình tam giác, biết rằng các cạnh của tam giác đó đều bằng nhau và dài là: 105cm 
HĐ của trò.
-HS nêu yêu cầu.
-Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
2 H lên bảng làm 
8x2=16 8x5=40 8x6=48 8x7=56
8 x 3 + 5 = 29 8 x 8 + 28 = 92
8 x 4 + 25 = 57 8 x 9 +10= 82
-3 HS lên bảng lớp làm 
x8 =48 8x= 64 x:3=115
 x=48:8 x= 64:8 x=115x3
 x=6 x=8 x= 345
-1 HS lên bảng lớp làm, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Bài giải
Đã cắt đi số m dây điện là:
63 : 3 = 21(m)
Số mét dây còn lại là:
63 - 21 = 42 (m)
Đáp số: 42m
-1 HS lên bảng lớp làm 
Bài giải
Số táo em hái là:
60 : 3 = 20(quả)
Cả hai anh em hái được là:
60 + 20 = 80 (quả)
Đáp số: 80 quả táo
-1 HS lên bảng lớp làm 
Bài giải
Chu vi của tam giác là:
105 x 3 = 315 (cm)
Đáp số: 315cm
 C. Củng cố-Dặn dò. 
	- Nhận xét tiết học 
------------------------------------
Luyện viết:
I.Mục đích yêu cầu:
	-Củng cố cách viết chữ hoa G(Gh). 
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: Vẽ quê hương.
	-Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu.
-Luyện viết phân biệt tiếng khó, vần ong, oong. Viết đúng một số từ có chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: trống ươn /ương:
II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết bài tập 1 và 2.
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: H viết: cải xoong, song cửa
	 -Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ của thầy.
HĐ1: HD ôn chữ G(Gh) 
-Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa: G, r, đ
-Thầy viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- Viết bảng.
HĐ2: HD học sinh viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-T đọc bài viết lần 1 
-Kể tên những cảnh vật được viết trong bài thơ?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
-T đọc tiếng khó. 
b.HS viết bài:
-Giáo viên HD cách trình bày . 
-T đọc bài lần 2
-T quan sát, giúp HS viết bài đúng chính tả, viết đẹp.
-T đọc bài lần 3
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu 7 bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền và chỗ trống thích hợp.
-T cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : Điền vao chỗ trống ươn hoặc ương:
Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Chấm bài, nhận xét.
HĐ của trò.
-Học sinh quan sát các chữ hoa:G, r, đ
- Viết bảng.
-Nghe.
-2 H Đọc lại 
-Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà cửa, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ tổ quốc.
-Những chữ đầu câu.
H viết vào bảng con, 2 H lên bảng viết.
-Viết bài vào vở.
H đổi vở cho nhau soát bài.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Tiếng
 Từ ngữ
Tiếng
 Từ ngữ
sao
ngôi sao
xao 
xanh xao
sát
giám sát
xát
xát lúa
sách
quyểnsách
xách
xách gạo
song
song song
xong 
xongviệc
H khác nhận xét.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở và nhận xét.
Trường giang, giương, rướn.
-Đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học, kĩ năng viết chính tả và làm bài tập.
-Về viết lại lỗi sai trong bài. 
--------------------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
Luyện Toán :
I.Mục tiêu: Giúp HS.
	-Củng cố cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
	-Giáo dục lòng say mê học toán.
Ii.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bảng nhân 8 
	 -T nhận xét, đánh giá.
 B.Bài mới: Giới thiệu bài. 
HĐcủa thầy.
-Bài 1: Tính 
-T củng cố lại cách thực hiện phép tính.
-Bài 2:Tìm x:
-T củng cố cách tìm số bị chia.
Bài 3: Số?:
Bài 4: Giải toán 
T yêu cầu HS nêu cách làm.
Đây là dạng toán gì?
Bài 5:Viết vào ô trống:
-Bài 6*: Bao thứ nhất có 8kg gạo, bao thứ hai có số gạo gấp 4 lần số gạo ở bao thứ nhất. Hỏi cả hai bao có bao nhiêu kg gạo?
-Chấm bài, nhận xét.
HĐcủa trò.
-Đọc yêu cầu, tự làm vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
-1 HS nêu lại cách tính.
-3 HS lên làm, lớp nhận xét so kết quả với bài làm của mình.
x : 6 = 108 x : 7 = 105 x : 8 =112
x =108 x 6 x = 105 x 7 x = 112 x8
x = 648 x = 735 x = 896
Một số HS nêu lại cách tìm số bị chia
Thừasố
103
103
103
103
Thừasố
1
2
4
8
Tích
103
206
412
824
-1HS lên làm bài, lớp đọc bài của mình, nhận xét.
Bài giải
Bao thứ hai có số kg gạo là:
8 x 4 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg
-1 HS lên làm bài. Lớp nhận xét
Sốđãcho
27
33
44
96
Thêm4đơnvị
27+4=31
Gấp 4 lần
27x4=108
Bài giải
Bao thứ hai có số kg gạo là:
8 x 4 = 32 (kg)
Cả hai bao có số kg gạo là:
8 + 32 = 40 (kg)
 Đáp số: 40kg 
3.Củng cố, Dặn dò. 
-Hệ thống KT đã học.
-Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm lại bài tập.
--------------------------------------------
Luyện Tập làm văn
I.Mục đích yêu cầu:
 - Biết viết về quê hương nơi mình đang sống. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. 
II .chuẩn bị: 
 Bảng lớp chép đề bài.
Iii. Các hoạt động cơ bản
A. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 -T cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
 Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu
(Hướng dẫn H làm bài tập trang 44 bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt 3)
HĐ của thày
HĐ1:HD nói về quê hương. 
-Bài 2: T giúp HS hiểu nội dung bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, quê em ở nông thôn....
-T hướng dẫn H kể.
-T quan sát, giúp đỡ H kể.
HĐ2:Viết về quê hương. 
T theo dõi gọi ý giúp đỡ H yếu.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm tốt. 
-Dặn học sinh về nhàviết lại cho hay. 
HĐ của trò.
-Một HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. Lớp đọc thầm.
-Một HS nhìn gợi ý trên bảng kể trước lớp. Lớp nhận xét.
-4 nhóm tập kể và sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
-Lớp bình chọn người nói về quê hương hay nhất.
Hviết về quê hương vào vở.
2 H đọc bài.
-Chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------
Thể dục
Học động tác bụng của bài tập thể dục phát triển chung.
 I.Mục tiêu.
-Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Học động tác bụng: Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng, thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi (Đổi chỗ vỗ tay nhau). Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bị:Vệ sinh sân tập, kẻ vạch cho trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1.Phần mở đầu(6’)
-Thầy nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát.
-Khởi động các khớp .
Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh.
Phương pháp
-Lớp trưởng tập hợp hàng theo đội hình 4 hàng ngang. 
-Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động và chơi trò chơi.
2.Phần cơ bản.(24’)
Ôn 4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
-Lần đầu thầy làm mẫu và hô nhịp.
-Các lần còn lại lớp trưởng làm mẫu thầy hô (Sửa sai cho HS)
-Chia nhóm luyện tập 4 động tác đã học.
-Học động tác bụng
-T tập mẫu, giải thích động tác và hô chậm, HS làm theo.
-Tập liên kết 2 lần: T làm mẫu HS tập theo.
-T hô HS tập (2-3 lần)
-Chơi trò chơi: đổi chỗ vỗ tay nhau
T nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi.
 x x x x x x
X
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
-Các nhóm tập theo đội hình tự chọn
-Đội hình 2 hàng ngang.
-H chơi thử.
-Chơi cả lớp.
3.Phần kết thúc.(5’)
Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: VN luyện tập 4 động tác đã học.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
VN luyện tập 4 động tác đã học.
-------------------------------------------
Thể dục:
Bài 22.
I.Mục tiêu: 
- Ôn 5 động tác của bài tập phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Chơi trò chơi “nhóm 3 nhóm 7”.Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: 
-Vệ sinh sân tập, kẻ vạch cho trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1.Phần mở đầu
-Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học.
 Khởi động: Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh
phương pháp
-Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang
2. Phần cơ bản
-Ôn 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung.(Cả lớp)
Ôn theo tổ 5 động tác đã học. T đến các tổ sửa sai các động tác.
-Thi tập giữa các tổ: Mỗi tổ tập một lần dưới sự điều khiển của thầy.
-Học động tác phối hợp.
-T làm mẫu và tập, phân tích động tác, hô, H tập theo.
-T hô HS tập.
-Chơi trò chơi nhóm bảy, nhóm 3 
-T nêu tên trò chơi, cách chơi, hình thức chơi.
-Lớp xếp thành 4 hàng ngang. Tâp theo trống.
-Mỗi tổ một hàng ngang, tổ trưởng điều khiển
x x x x x x
x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
-4 hàng ngang,.
-Chơi theo nhóm, đội hình vòng tròn.
3. Kết thúc:
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà.
-Theo đội hình 4 hàng ngang
------------------------------------------------
Tuần 12
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện:
Nắng phương nam
I,Mục đích yêu cầu:
A,Tập đọc:
	+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các tiếng khó: Nguyễn Huệ, Uyên, chuyện trò, rạo rực, xoắn xuýt.
	- Đọc đúng câu hỏi, câu kể; Phân biệt lời người dẫn chuyện và lới nhân vật.
 	+Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
 	-Hiểu nghĩa các từ ngữ : sắp nhỏ, lòng vòng. 
	-Đọc thầm khá nhanh, nắm được cốt chuyện.
	-Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho các nhỏ ở miền Bắc.
B.Kể chuyện.
	-Rèn kỹ năng nói. Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật.
	-Rèn kỹ năng nghe
1. Ai là con trai, con gái của ông bà?
2. Ai là con dâu, con rể của ông bà?
3. Ai là cháu nội, ngoại của ông bà?
4. Những ai thuộc họ nội của Quang?
5. Những ai thuộc họ ngoại của Hương?

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 11.doc