HĐ cá nhân, nhóm, lớp.
a.GV đọc mẫu toàn bài.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu:
-Bài có 12 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau .Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
Luyện đoc từ khó: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, tơ-rưng, in-tơ-nét.HS đọc cá nhân - đồng thanh
c.Luyện đọc đoạn:
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt nam; sự bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / cho đến khi xe của chúng tôi / khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của thành phố châu Âu hoa lệ, / mến khách.
-HS hiểu nghĩa các từ:
Lúc-xăm-bua, lớp 6, sưu tầm, đàn tơ-rưng, in-tơ-nét, tuyết, hoa lệ Phần chú giải
-HS tập đặt câu với từ sưu tầm, hoa lệ.
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA. Tiết: 1 & 2 Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức cũ. -2 HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục TLCH: H:Em sẽ làm gì sau khi đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. -Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. GV ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Luyện đọc: MT: + Đọc đúng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, tơ-rưng, in-tơ-nét. +Đọc đúng câu kể, câu hỏi. +Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải:Lúc-xăm-bua, lớp 6, sưu tầm, đàn tơ-rưng, in-tơ-nét, tuyết, hoa lệ. PP:Đọcmẩu Hỏiđáp, thực hành, thuyết trình. ĐD: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ *Truyện kể lại của đoàn cán bộ Việt nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua. Cuộc gặp gỡ này giúp các em hiểu điều gì, các em hãy đọc truyện để biết. HĐ cá nhân, nhóm, lớp. a.GV đọc mẫu toàn bài. -HS quan sát tranh. b.Luyện đọc từng câu: -Bài có 12 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau .Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn. Luyện đoc từ khó: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, tơ-rưng, in-tơ-nét.HS đọc cá nhân - đồng thanh c.Luyện đọc đoạn: - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc. -GV hướng dẫn HS cách đọc: Giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt nam; sự bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / cho đến khi xe của chúng tôi / khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của thành phố châu Âu hoa lệ, / mến khách. -HS hiểu nghĩa các từ: Lúc-xăm-bua, lớp 6, sưu tầm, đàn tơ-rưng, in-tơ-nét, tuyết, hoa lệ Phần chú giải -HS tập đặt câu với từ sưu tầm, hoa lệ. VD: Chúng tôi sưu tầm được rất nhiều tem thư quý. d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2. -Các nhóm thi đọc: 2-3 nhóm. -Các nhóm khác nhận xét; GV ghi điểm. đ.Đọc đồng thanh toàn bài: Cả lớp. -2 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, GV bổ sung và ghi điểm. Hoạt động 2: (14/) Tìm hiểu bài: MT: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bât ngờ cua đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua thể hiện tình hửu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. PP: Thảo luận, hỏi đáp ĐD: SGK, tranh HĐ lớp, cá nhân. -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: H:Đến thăm một trường tiểu học Lúc - xăm - bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? H:Vì sao cán bộ lớp 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam. H:Các bạn học sinh Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? -Cả lớp đọc thầm toàn bàiđể TLCH: H:Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ? -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung. GV chốt: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bât ngờ cua đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua thể hiện tình hửu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. Hoạt động 3: (17/) Luyện đọc lại MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật PP: Học nhóm ĐD: SGK HĐ nhóm -GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài: Giọng đọc thể hiện cảm xúc lưu luyến. -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. -Thi đọc đoạn văn: 4-5 em. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. -GV động viên, ghi điểm. Hoạt động 4: (20/) Kể chuyện: MT: Dựa vào gợi ý HS kể lại đượoc câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. PP: Học nhóm, thuyết trình D: -Bảng phụ viết sẵn các gợi ý hướng dẫn HS kể chuyện.Tranh vẽ ở SGK a.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Yêu cầu kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. b.HS kể: -Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. -GV hỏi: +Câu chuyện được kể theo lời của ai? +Kể bằng lời của em là thế nào? -1 em xung phong kể mẫu, GV nhận xét. -2 HS kể nối tiếp đoạn 1, 2. -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 5: (3/) Tổng kết: -Nêu ý nghĩa câu chuyện? HS trả lời. -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em kể tốt. -GV giao nhiệm vụ:Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. +Chuẩn bị bài sau: Một mái nhà chung. Toán: LUYỆN TẬP Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức đã học PP: Thực hành, hỏi đáp HĐ lớp, cá nhân. -HS nêu cách cộng các số có 5 chữ số: 3 em, cả lớp lắng nghe và nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) Luyện tập - Thực hành MT: Củng cố về cộng các số có đến 5 chữ số. Củng cố về giải bài toán có đến 5 phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình, động não ĐD: Vở toán GV ghi đề bài lên bảng. HĐ cá nhân GV tổ chức cho HS tự làm bài: -HS làm bài 1, 2, 3 / 156 SGK vào vở ô li. -HS làm bài, GV dạy cá nhân. -GV chấm, chữa Bài 1b: HS phải tính tổng của 3 số có đến năm chữ số. VD: 23154 + 31028 17209 71391 Bài 2: Củng cố cho HS cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật: P = (d + r) x 2 S = d x r Bài 3: HS tự đặt đề toán và làm. VD: Con cân nặng 17 kg , mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả 2 mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Giải: Số ki-lô-gam con cân nặng là: 17 x 3 = 51 (kg) Số ki-lô-gam cả mẹ và con cân nặng là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 ki-lô-gam. -HS nào làm xong, GV chấm. Hoạt động 2: Tổng kết (4/) MT: Củng cố các kiến thức đã học Nêu cách cộng các số có 5 chữ số: 3 em. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em hiểu bài nhanh, làm bài tốt. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 68 vào VBT. Toán: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức đã học HĐ lớp -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. -Chấm 4 bài, nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạtđộng1: (13/) Tìm hiểu ví dụ MT: Biết trừ các số trong phạm vi 100000( đặt tính rồi tính). - Giải bài toán có phép trừ, quan hệ giữa km và mét. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình ĐD: Bảng con GV ghi đề bài lên bảng. HĐ lớp ,cá nhân. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 85 674 - 58 329 -GV nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85 674 - 58 329 -HS thực hiện phép tính trên vào vở nháp: Đặt tính rồi tính. 92896 - 65748 27148 -Gọi 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi để nhận xét: HS nêu cách đặt tính và các bước trừ của phép tính trên. -H: Muốn thực hiện tính trừ hai số có năm chữ số ta làm như thế nào? HS phát biểu *GV kết luận: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi đến số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. -HS thực hành phép tính sau: 75 629 - 36 275 = ? -GV theo dõi, nhận xét kết quả. Hoạtđộng2: Thực hành (18/) MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. PP: Thực hành, phân tích. ĐD: Vở toán, thước HĐ cá nhân -GV yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3 / 157 SGK vào vở ô li. -HS làm bài, GV dạy cá nhân. Bài 1: HS nêu cách tính rồi tính. Ap dụng bài học để tính. Bài 2: HS tự đặt tính để tìm kết quả. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, phân tích đề toán thực hiện theo một bước . +Tìm số ki-lô-mét đường chưa trải nhựa: 25850 - 9850 = 16000 (m) Đổi 16000m = 16km -HS nào làm xong, GV chấm nhận xét . Hoạt động 3: Tổng kết (3/) MT: Củng cố các kiến thức đã học PP: Trò chơi ĐD: Phiếu Chơi trò chơi “Thi ai nhanh” -Điền Đ hoặc S vào ô trống: 56 782 - 38 154 17 628 18 628 18 638 -GV nhận xét tiết học, khen những em biết cách trình bày bài đẹp. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3 / 69 vào VBT. Chính tả (N-V): LIÊN HỢP QUỐC. PHÂN BIỆT: TR/CH, ÊT/ÊCH. Các hoạt động Hoạt động cụ thê 1.Bài cũ: (5/) MT: Giúp HS viết đúng PP: Thực hành ĐD:Bảng con, phấn HĐ lớp. -Lớp viết bảng con từ: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã. -GV theo dõi các em viết, nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (18/) Hướng dẫn HS nghe viết MT:Nghe-viết chính xác, trình bày đúng và đẹp một đọan văn Liên hợp quốc. PP: Hỏi đáp, thực hành. ĐD: Bảng con GV ghi đề bài lên bảng. HĐ lớp, cá nhân. *GV đọc 1 lần bài viết. -Gọi 3 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -HS nắm nội dung bài viết: H:Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? H:Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc? H:Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào? (20-9-1977). -HS nhận xét chính tả: H:Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người). -HS tập viết các từ khó và viết đúng các chữ số. VD: +24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20-9-1977. *GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, đổi vở dò bài *GV chấm, chữa bài. Hoạt động2: (13/) Bài tập: MT: Làm đúng các bài tập điền các âm, vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. PP: Thực hành, động não ĐD: -Bảng phụ viết nội dung BT2b. -VBT. Bảng con HĐ cá nhân ,Bài tập 2: Lựa chọn -1 HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. -GV nêu yêu cầu của bài: 2a. Cả lớp làm bài vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa, đọc kết quả. Toàn lớp nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu a: hết giờ - mũi hếch - hỏng hết - lệt bệt - chênh lệch. Bài tập 3: -HS đọc nội dung của bài: 3 em, cả lớp đọc thầm theo bạn. -HS làm bài vào vở. Chú ý viết câu đúng chính tả. -HS xung phong đọc các câu mình đặt được. Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, nội dung câu văn. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khen những em làm bài tốt. -Giao nhiệm vụ về nhà: Nhớ nội dung bài Liên hợp quốc. +Chuẩn bị bài sau: Một mái nhà chung Phân biệt: tr/ch, êt/ êch. Tập đọc: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn kiến thức đã học. PP: thuyết trình . HĐ cá nhân -3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua và trả lời câu hỏi: -Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể. GV ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) ... hi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) Luyện tập - Thực hành MT:Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn Biết trừ các số đến 5 chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. PP: Phân tích , tổnghợp,thực hành ĐD: Vở toán GV ghi đề bài lên bảng. HĐ cá nhân -GV tổ chức cho HS tự làm các bài tập. -Cả lớp làm bài 1, 2, 3, 4a / 159 vào SGK vào vở ô li. -HS làm bài, GV theo dõi, động viên các em làm. Bài 1: HS tính nhẩm và nêu cách tính nhẩm. -Các em khác theo dõi bạn làm, nhận xét. Bài 2: HS tự đặt tính và tính và nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số. 81981 65900 - 45245 - 245 46746 65 655 Bài 3: Yêu cầu HS phải làm đúng. -HS tóm tắt bài toán, suy nghĩ cách làm. Tìm số lít mật ong trại nuôi ong đó còn lại sau khi đã bán. Bài giải Số mật ong còn lại là 23560 - 21000 = 2560 ( lít) Đáp số: 2560 lít . -HS nào làm xong, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. -GVchấm , nhận xét Hoạt động2: Tổng kết (4/) -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3 / 72 vào VBT. Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3). Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (2/) HĐ lớp -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (5/) HS thực hành Làm đồng hồ để bàn. MT: HS nhớ lại cách làm đồng hồ để bàn. PP: Quan sát, nhận xét ĐD: - Mẫu Đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công. -Đồng hồ để bàn. GV giới thiệu bài “ Làm lọ hoa gắn tường”T3 HĐ lớp, cá nhân -GV gọi HS nêu lại thao tác các bước làm Đồng hồ để bàn đã hướng dẫn. -HS trả lời: 2 em, cả lớp lắng nghe và nhận xét. -HS quan sát tranh quy trình và nêu lại các bước làm Đồng hồ để bàn. +Bước 1: Cắt giấy. +Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ) +Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. Hoạt động 2: (24/) GV tổ chức cho các em thực hành. MT: HS biết ứng dụng cách gấp cắt dán PP: Làm theo mẫu, thực hành, quan sát ĐD: -Tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn. -Giấy nháp, giấy thủ công. HĐ cá nhân HS thực hành làm Đồng hồ để bàn ở bước 1, bước 2. -GV đi đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những em làm các bộ phận của Đồng hồ để bàn chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm các bộ phận của Đồng hồ để bàn như: khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. -Cả lớp cùng GV quan sát, nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng. -GV đánh giá kết quả thực hành của HS. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. Hoàn thành sản phẩm đẹp, đúng. -GV giao nhiệm vụ: +Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công. +Bút màu, kéo thủ công để tiết sau học bài gấp Chính tả (Nhớ-Viết): MỘT MÁI NHÀ CHUNG PHÂN BIỆT: TR/CH, ÊT/ ÊCH. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn HĐ lớp -Cả lớp viết bảng con 4 từ có tiếng chứa vần êt / êch. -GV theo dõi các em viết, nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Hướng dẫn HS nghe viết: MT: Nhớ-viết lại chính xác, trình bày đúng đẹp 3 khổ thơ đầu Một mái nhà chung. PP: Hỏi đáp, hỏi đáp. ĐD: Bảng con, vở ô li GV ghi đề bài lên bảng. HĐ lớp, cá nhân *GV đọc 1 lần 3 khổ thơ đầu của bài thơ. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -HS nắm nội dung bài viết: H: Ba khổ thơ trên nói lên những mái nhà riêng của ai? -HS nhận xét chính tả: H:Những chữ nào cần viết hoa? (Các chữ đầu dòng thơ). +Cách trình bày: Viết cách lề 3 ô. -HS tập viết các từ khó dễ và phân tích chính tả một số từ. VD: nghìn, lá biếc, sóng xanh, nghiêng,... -nghìn = ngh + in + thanh huyền, nghiêng = ngh + iêng. *HS đọc lại 3 khổ thơ, gấp sách và viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài và ghi lỗi ra lề vở. *GV chấm, chữa bài. Hoạt động 2: (11/) Bài tập: MT: Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch; êt/ếch PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát ĐD: -Bảng phụ viết nội dung BT2. -VBT. HĐ cá nhân a,Bài tập 2: Lựa chọn -1 HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp đọc thầm -GV cho HS làm bài 2a. HS đọc kĩ yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu a: ban trưa - trời mưa - hiên che - không chịu. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết chữ đẹp, đúng. -Khen những em làm bài tốt. -Giao nhiệm vụ về nhà: +Rèn luyện thêm về chữ viết cho đúng, đẹp. +Chuẩn bị bài sau: Bác sĩ Y - éc - xanh. Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. Tự nhiên và Xã hội: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (12/ Quan sát và thảo luận MT: -Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển đọc quanh Mặt Trời. -Biết cả hai chuyển động của Trái Đaatstheo hướng ngược chiều kim đồng hồ . PP: Đàm thoại, thực hành ĐD: -Các hình trong SGK trang 114, 115. -Quả địa cầu . GV ghi đề lên bảng. HĐ nhóm, lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 6. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 114 để trả lời các câu hỏi sau: +Trái Đất quay quanh trục của theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? (nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ). -HS lần lượt quay quả địa cầu. Bước 2: Làm việc cả lớp -3 HS đại diện các nhóm lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. -Cả lớp nhận xét. GV kết luận: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ Hoạt động 2: (10/) Làm việc theo cặp MT: -Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. -Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong hình 3ở SGK trang 115. PP:Thực hành quan sát ĐD: Bảng phụ HĐ nhóm đôi Bước 1: HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.Cả lớp tìm hiểu trả lời câu hỏi H:Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? H:Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. Bước 2: 4 HS trả lời. -GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời của bạn. c,GV kết luận: Trái đất đồng thời tham gia chuyển động: chuyển động tự quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. Hoạt động 3: (10/)Chơi trò chơi “Trái Đất quay” MT: Củng cố kiến thức. -Tạo hứng thú học tập. PP: Chơi trò chơi HĐ nhóm đôi Bước 1: GV hd HS cách chơi: Gồm 2 bạn.-Bạn đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. -GV theo dõi, các nhóm nhận xét, đánh giá . Hoạt động 4: (3/) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà:Làm bài tập trong vở bài tập.Chuẩn bị bài : Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu 1.Bài cũ: (5/) MT:Ôn kến thức đã học PP: Thực hành, ĐD: Bảng con, phấn HĐ lớp -Cả lớp làm bảng con: 93645-26107, 86296 - 74951 GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) Luyện tập - Thực hành MT: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 . Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. PP:t hành ĐD: Vở toán GV ghi đề bài lên bảng. HĐ cá nhân -GV yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3, 4 / 160 -HS tự làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các em làm. Bài 1: HS tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số. Chẳng hạn: 40 000 + (30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 -HS có thể nêu cách tính nhẩm. Bài 2: HS tự làm, đặt tính, nêu cách tính. Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán rồi giải: 68 700 cây Xuân Phương Xuân Hoà 5200 c Xuân Mai 4500 cây ? cây Bài giải Bài 4: HS phải tính giá tiền của 1 cái com pa. Sau đó mới tính giá tiền của 3 cái com pa. -HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận xét và ghi điểm. Chữa bài (nếu sai). Hoạt động 2: Tổng kết (4/) MT: Củng cố các kiến thức đã học PP: Trò chơi, thảo luận ĐD: Phiếu học tập Nêu cách cộng các số có nhiều chữ số ? 3 em. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 73 vào VBT Tập làm văn: VIẾT THƯ . Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ -GV chấm 6 bài viết ở tuần trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) 2.Tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập: MT: Rèn kĩ năng viết: - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. -Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư. PP: Thảo luận, hỏi đáp, đàm thoại ĐD: Vở nháp Hôm nay, các em sẽ tập viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài. GV ghi đề bài lên bảng. HĐ lớp cá nhân -HS đọc nội dung của bài: 2 em, cả lớp đọc thầm theo bạn. -1 HS giải thích yêu cầu của bài tập. -GV chốt: +Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc qua các bài đọc giúp các em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn thì càng tốt. +Nội dung thư phải thể hiện: Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu mình là ai, người nước nào; thăm hỏi bạn...) Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái đất. -GV treo bảng phụ viết hình thức trình bày 1 lá thư cho HS đọc. -HS viết thư vào giấy rời. -HS nối tiếp nhau đọc thư. Gv chấm bài viết hay. -HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. Hoạt động 2: (3/) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -GV giao nhiệm vụ: +Về tiếp tục hoàn chỉnh lá thư để gửi qua đường bưu điện. +Chuẩn bị bài sau: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
Tài liệu đính kèm: