Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người.

B. Kể chuyện:

1. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai (người dẫn chuyện, các nhân vật)

2. Biết nghe và nhận xét lời kể theo từng vai của các bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa.

- Bảng viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng	 
Trường TH Nguyễn Văn Bé	 phân phối chương trình
Lớp:3A2 Năm học 2009-2010	 --------------------------------------------- 
 Tuần : 22
	 Từ ngày 25 -1 đến 29 - 1 / 2010
Người thực hiện: Bế Văn Niềm
THứ
--------
NGàY
TIếT
MÔN DạY
T
C
T
TÊN BàI DạY
HAI
25/1
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyển
Toán
Đạo đức
43
106
22
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ 
Tháng – năm (tiếp)
Giao tiếp với khách nước ngoài (T2)
BA
26/1
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH
Thủ công
107
43
43
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
N – V: Ê-đi-xơn.
Rễ cây
TƯ
27/1
1
2
3
4
Toán 
Tập đọc
Tập viết
Hát nhạc
108
44
22
Vẽ trang trí hình tròn
Cái cầu
Ôn chữ hoa: P
NĂM
28/1
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
LT & câu
Tin học 
109
44
22
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
N – V: Một nhà thông thái
TN về sáng tạo.Dấu phẩy,dấu chấm,dấu ? .
SáU
29/1
1
2
3
4 
5
Toán
TL văn
Mĩ thuật
TN – XH
SHL
110
22
44
22
Luyện tập
Nói – Viết về người lao động trí óc.
Rễ cây (tiếp)
NX trong tuần.
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: Tập đọc kể chuyện 
	 Tiết 43: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người.
B. Kể chuyện:
1. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai (người dẫn chuyện, các nhân vật)
2. Biết nghe và nhận xét lời kể theo từng vai của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
- Bảng viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’ Người trí thức yêu nước
- 2HS đọc, TLCH về ND bài.
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi 
- HD HS cách đọc 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài
- YC đọc thầm từng đoạn 
- HS đọc thầm từng đoạn, TLCH 
- Nêu các CH trong SGK?
*GV: khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- HDHS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Gọi HS nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện (25’)
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - HS # nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già 
* GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 3: Toán 
	 Tiết 106: Tháng năm (tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
+ Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 4’ - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - T 2 thường có bao nhiêu ngày?
II. Bài mới: 33’
1. GTB
2. HD thực hành
* BT1: 
- HS nêu YCBT.
- GV nêu các CH trong SGK?
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004, TLCH.
* Bài 2: 
- HS nêu YCBT. 
- GVHD 
- QS tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
- GV nêu các CH trong SGK?
*Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- HS nêu YCBT.
- GVHD 
- HS làm nháp - nêu miệng
- GV nêu các CH trong SGK?
+ T4, 6, 9, 11.
+ T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
*Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- HS nêu YCBT. 
- GVHD 
- GV nêu các CH trong SGK?
- HS làm - nêu kết quả 
->  ta khoanh vào phần c)
- GV kết luận:Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 4: Đạo đức
	 Tiết 22: Giao tiếp với khách nước ngoài (T2)
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền bình đẳng, ko phân biệt màu da, quốc tịchquyền được giữ gìn bản sắc DT. 
2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
 Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?
- 2HS
2. Bài mới: 28’
a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) 
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- HS trình bày trước lớp - NX, bổ sung 
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1, 2: a) Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, ko TL khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
N3, 4: b) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- GV gọi các nhóm trả lời 
- Đại diện các nhóm TL, - Nhóm # NX
* GV kết luận:
a) Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ.
b) Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
c. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai.
- GV chia lớp làm 2 nhóm 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 t/ huống (BT5)
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
- Gọi các nhóm đóng vai 
- 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét 
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp 
* Kết luận chung (Phần trong khung VBT) 
- HS nghe
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán 
	Tiết 107: 	Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
2HS Làm lại BT 1 + 2(tiết 106)
II. Bài mới: 32’
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS liên hệ thực tế.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu NX như trong SGK.
- Nhiều HS nhắc lại
2. HĐ 2: GT cái compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- HD cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
3. Hoạt động 3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
- HS nêu YC BT
- GV gợi ý HD.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
- HDHS NX – Sửa chữa.
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính, AB là đường kính.
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
b. Bài tập 2:
- HS nêu YC BT.
- HS nêu cách vẽ – Làm bài – NX.
- Gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
- HDHS NX – Chữa bài.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
* Bài tập 3: 
- HS nêu YC BT.
- HS vẽ bán kính 0M, đường kính CD - NX.
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
- HDHS NX – Chữa bài.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết)
	Tiết 43: Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
	Tiết 43: 	Rễ cây.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 	- Nêu chức năng của thân cây?
	- Nêu một số ích lợi của thân cây?
	- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm ... ố có 3 chữ số? ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
* HS nắm được cách nhân.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng.
- HS quán sát
- HS nêu cách thực hiện phép nhân
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
 1034
x 
 2
 2068 
-> Vậy 1034 x 2 =2068
2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
- GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
 2125
 x 
 3
 6375
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Hoạt động 3: thực hành.
a) Bài 1+2: Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
* bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 2116 1072
 x 
 3 4 
 6348 4288 
-> GV nhận xét
- HS nhận xét.
* BT 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
 1023 1810 1212 2005
x 3 5 4 4
 3069 9050 4848 8020 
-GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3: 
* Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng,
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
vậy 2000 x 2 = 4000
-> GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết) 
Tiết 44: 	một nhà thông thái
I. Mục tiêu: Rèn lỹ năng viết chính tả.
1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái.
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)
	-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD thu vở chấm điểm 
a. Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
	Tiết 22: 	Từ ngữ sáng tạo, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
2. Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- 2 hàng dấy viết 4 câu văn ở bài tập 2:
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ HD của trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ 
- nghiên cứu khoa học
- Nhà phát minh, kỹ sư 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc
- Thầy giáo, cô giáo
- dạy học 
- Nhà văn, nhà thơ 
- sáng tác
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu nội dung bài? ( 1 HS) 
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 5: Tin học
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 110:	Luyện tập.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy- học:
I. Ôn luyện:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
à HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
b. Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 2: Tập làm văn 
	Tiết 22: 	Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB- ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Tiết 44:	rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.	
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Neue được chức năng của rễ.
* tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì>
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 22 CKT.doc