Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy

I . MỤC TIÊU :

- Tiếp tục cho học sinh thực hành tự làm lấy việc của mình . Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết địmh và thực hiện công việc cuả mình .

- HS cố gắng tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động , sinh hoạt .

- HS đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình , phê phán những ai hay trông chờ , dựa dẫm vào người khác.

II. CHUẨN BỊ:

 GV : Phiếu bài tập – Bảng phụ .

 HS : Vở bài tập .

III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1.Ổn định : Hát

2.Bài cũ : Tự làm lấy việc của mình .

 H. Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? (Ka Thị)

 H. Tự làm lấy việc của mình có lợi gì? (Thuỳ)

 H. Em đã tự làm lấy việc của mình chưa ? Kể lại một số việc em đã làm ? (Ka Hiền)

3. Bài mới : Giới thiệu bài .

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1669Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Ngày soạn: 8/10/2006
Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006
	SINH HOẠT TẬP THỂ
CHÀO CỜ
Tập đọc – Kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN .
I. MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng các từ khó. Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăm mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .
 + Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 
* Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
* HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : Hát 
2.Bài cũ : Cuộc họp chữ viết . 
H. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? (K’Tờng )
H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?(K’B Rảo )
H. Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cụôc họp ?(K’ Lành)
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu
- GV theo dõi, sửa sai 
- GV yêu cầu đọc theo đoạn.
* Giảng từ :+ khăn mùi soa, lia lịa, ngắn ngủn.
- HD đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
- Cô-li-a.
- Treo tranh kết hợp giảng .
H. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
- Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt ./ Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc , dành thời gian cho Cô-li-a học 
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H . Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi 
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- Yêu cầu đọc toàn bài .
H. Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- Lời nói phải đi đôi với việc làm . Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Cô-li-a đã thực hiện đúng những điều đã viết trong bài tập làm văn . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật “tôi”.)
HD kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- Yêu cầu trình bày trước lớp .
- Treo tranh phóng to – yêu cầu sắp xếp lại 
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em .
- Gọi HS đọc yêu cầu – mẫu .
- GV theo dõi – nhắc nhở : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời của em .
- Yêu cầu kể mẫu 2 , 3 câu .
- Yêu cầu kể theo cặp .
 - Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS Phát âm từ khó.
- HS đọc đoạn .
 HS đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
- HS trả lời 
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm . 
- HS trả lời
- 1 HS đọc đoạn 4 -lớp đọc thầm .
- HS trả lời.
- HS đọc toàn bài .
- HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng dẫn.
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi trò chơi tự chọn .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
 - Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
- Một số em trình bày – lớp nhận xét .
- 1 HS lên bảng thực hiện .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- 2 HS đọc .
- 2 HS kể .
- HS kể theo cặp – Lớp nhận xét .
- 3, 4 HS thi kể nối tiếp một đoạn bất kì trước lớp – Lớp theo dõi , nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò : 
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
 - GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe .
Đạo đức
Luyện tập – Thực hành : 
 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH .
I . MỤC TIÊU :
- Tiếp tục cho học sinh thực hành tự làm lấy việc của mình . Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết địmh và thực hiện công việc cuả mình .
- HS cố gắng tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động , sinh hoạt .
- HS đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình , phê phán những ai hay trông chờ , dựa dẫm vào người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV : Phiếu bài tập – Bảng phụ . 
 HS : Vở bài tập .
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định : Hát 
2.Bài cũ : Tự làm lấy việc của mình .
 H. Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? (Ka Thị)
 H. Tự làm lấy việc của mình có lợi gì? (Thuỳ)
 H. Em đã tự làm lấy việc của mình chưa ? Kể lại một số việc em đã làm ? (Ka Hiền)
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
1.Mục tiêu : HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm .
 2.Cách tiến hành: Yêu cầu tự liên hệ : 
H. Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
H. Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
H. Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
3. Kết luận : Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo bạn .
Hoạt động 2: Đóng vai.
1. Mục tiêu : HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi 
2. Cách tiến hành :
- GV giao cho tổ 1 , 2 thảo luận xử lý tình huống 1 ; tổ 3 , 4 thảo luận xử lý tình huống 2 , rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai .
* Tình huống 1 : Ở nhà , Hạnh được phân công quét nhà , nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ . 
 Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó , em sẽ khuyên bạn thế nào ? 
* Tình huống 2 : Hôm nay , đến phiên Xuân làm trực nhật lớp . Tú bảo “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho ” .
 Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? 
- Yêu cầu các nhóm độc lập làm việc .
- Yêu cầu trình bày trước lớp .
3.Kết luận: 
+ Nếu có mặt ở đó , các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
1.Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan .
2.Cách tiến hành : GV phát phiếu học tập cho HS – yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách hoàn thành bài tập :
* Ghi dấu ( +) vào * trước ý kiến mà em đồng ý , dấu ( – ) trước các ý kiến mà em không đồng ý :
a)* Tự lập kế hoạch , phân công nhiệm vụ cho nhau là biểu hiện tự làm lấy việc của mình .
b)* Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc mình làm .
c)* Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình nên không cần giúp đỡ người khác .
d)* Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích .
đ)* Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình 
e)* Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình .
- Yêu cầu làm bài vào phiếu . 
3. Kết luận: GV nhận xét - chốt từng nội dung .
a) Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ , nhiều biểu hiện khác nhau.
b) Đồng ý , vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em .
c) Không đồng ý , vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ .
d) Không đồng ý , vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành .
đ) Đồng ý , vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế .
e) Không đồng ý , vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân .
- HS tự liên hệ – trình bày trước lớp .
 ... rè của đám học trò mới tựu trường ?
H. Đoạn văn gồm có mấy câu ?
- 3 câu 
H. Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu , đầu đoạn văn .
- Treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm .
 - Yêu cầu tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
- HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi, rèn chữ , viết sạch sẽ .
- GV đọc bài 
- Theo dõi , uốn nắn .
- HD sửa bài .
- GV - sửa bài . Nhận xét chung. 
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào vở .
* Điền vào chỗ trống : eo hay oeo ?
Nhà nghèo , đường ngoằn ngoèo , cười ngặt nghẽo , ngoẹo đầu .
- Nhận xét – sửa bài .
- Giáo viên thu vở chấm nhận xét đánh giá chung .
Bài 3 : HD thảo luận - thi tiếp sức .
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - thi tiếp sức 
Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với chăm chỉ : siêng năng 
+ Trái nghĩa với gần : xa
+ ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : xiết 
b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương , có nghĩa như sau :
+ Cùng nghĩa với thuê : mướn 
+ Trái nghĩa với phạt : thưởng 
+ Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than , lửa : nướng 
GV chốt đúng / sai .
- HS lắng nghe .
- HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo.
- HS tìm và trả lời.
- HS gạch chân từ khó vào sách và nêu .
- HS đọc những từ khó .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp .
- HS lắng nghe .
- HS viết bài vào vở .
- HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa sai .
- Theo dõi – sửa bài .
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở .
- HS sửa đúng sai .
- HS thảo luận nhóm – chia hai đội (mỗi đội cử 6 em) lên bảng thi tiếp sức .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo .
- 2 HS đọc toàn bài .
4. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt.
- Về đọc lại bài tập 3 .
Tự nhiên - xã hội
CƠ QUAN THẦN KINH .
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được vị trí , vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh .
- Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
-Học sinh có ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh .
II.CHUẨN BỊ:
GV :Hình vẽ SGK trang 18, 19.
HS : SGK , vở bài tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.(Tiến, Ka Hòn)
H. Nêu ích lợi củaviệc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
H. Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC .
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh .
1.Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
2.Cách tiến hành: 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- GV treo tranh – yêu cầu quan sát thảo luận theo nhóm câu hỏi sau :
H. Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ? Kể tên và chỉ các bộ phận trên hình đó ?
H. Trong các cơ quan đó , cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ , cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
-Yêu cầu HS ghi lại kết quả .
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- Gọi HS lên chỉ trên bảng .
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh .
Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh .
1.Mục tiêu: Nêu được vai trò của não , tuỷ sống , các dây thần kinh và các giác quan .
2.Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi .
- Giới thiệu trò chơi : Con thỏ . Nêu luật chơi và tổ chức cho lớp chơi .
H. Các em đã sự dụng giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm .
* Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục “Bạn cần biết ”và liên hệ thực tế để trả lời :
H. Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
H. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ?
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống , các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
Bước 3 : Làm việc cả lớp .
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
3.Kết luận:
 +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
+ Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan .
- HS thảo luận nhóm 4 – ghi kết quả .
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét . 
- Vài em lên chỉ tranh trên bảng .
- HS theo dõi – tham gia trò chơi .
( Tai , mắt )
- Thảo luận theo bàn – trả lời .
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm trình bày một câu .
- Cả lớp lắng nghe.
4.Củng cố- Dặn dò :
- Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên – xã hội.
- Nhận xét tuyên dương .
Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC .
I. MỤC TIÊU :
 - HS kể lại hồn nhiên , chân thật buổi đầu đi học của mình .
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng 
 - HS nhớ những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng lớp chép 3 câu hỏi . 
HS : Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS (Ka Bí) 
H. Để tổ chức tốt một cuộc họp , cần chú ý những gì ?( Ka Liên)
H.Trình tự một cuộc họp ?(Ka Thị)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HD làm bài tập 1 .
- Yêu cầu đọc đề . 
- GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật , có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường , có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
- Treo bảng phụ – gợi ý :
H. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
H. Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
H. Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H. Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- Yêu cầu HS khá kể .
- Yêu cầu HS kể theo cặp .
- Yêu cầu thi kể trước lớp .
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 2 .
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm vở . 
- GV theo dõi – nhắc nhở .
- Yêu cầu đọc bài .
- GV chấm bài - đánh gia ùchung . 
- HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- HS lắng nghe .
- HS đọc câu hỏi .
- HS kể .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- HS kể theo cặp .
- Vài HS thi kể trước lớp .
- Lớp bình chọn .
- HS đọc đề .
- HS làm bài vào vở .
- 1 số HS đọc bài – lớp nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Kể lại câu chuyện ; ghi nhớ buổi đầu tiên đi học .
Toán
 LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận biết về chia hết , chia có dư và đặc điểm của số dư . Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số .
- Thực hiện phép tính chia chính xác , nhận biết mối quan hệ giữa số dư và số chia .
- HS có ý thức cẩn thận và trình bày bài khoa học .
II.CHUẨN BỊ :
 GV :Bảng phụ.
HS : Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định: Nề nếp.
2.Bài cũ: Gọi 2 HS học thuộc bảng nhân 6.(K’Quân)
Bài 1: Đặt tính rồi tính : (Luân)
47 : 2
36 : 3
H.Trong các phép chia trên , phép chia nào là phép chia hết , phép chia nào là phép chia có dư ?(KaHiền)
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia .
Bài 1 /30: Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào bảng con .
- Nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 2 /30 : Đặt tính rồi tính. Tương tự , yêu cầu làm vở .
Hoạt động 2: Giải toán 
Bài 3/30
- Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt.
 27 học sinh 
 ? Hs giỏi
- GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
.
- HS đọc đề .
- HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- Nhận xét – sửa bài – nêu cách thực hiện .
 - HS làm bài vào vở.
- 2 HS đọc đề .
-HS tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- HS tự sửa bài vào vở.
4.Củng cố , dặn dò.
- Hướng dẫn HS làm bài 4 .
- HS thảo luận theo bàn – khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
Đáp án : câu B ( Vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia .)
- Về nhà luyện tập thêm 1 số bài tập.
- Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 6
I / Mục tiêu 
+ Nhận xét đánh giá những việc làm được và chưa làm được trong tuần 6 
+ Vạch ra phương hướng tuần 7 để thực hiện tốt hơn 
II / Nội dung hoạt động 
1 ) Lớp trưởng duy trì tiếp hoạt động tập thể 
2 ) Các tổ nhận xét tổ mình 
3 ) GVCN nhận xét chung trong giờ sinh hoạt 
a ) Về đạo đức : Hầu hết các em đều ngoan , có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập + Sinh hoạt . Biết vâng lời thầy cô , cha mẹ . . . Một số em rất ngoan như :Thương , Tiến K’ Lành, KaHòn, Luân, Viết Ánh 
b ) Học tập : phần lớn các em chăm chỉ . Nhưng tiếp thu quá chậm , đọc còn yếu , toán còn nhiều em cộng trừ có nhớ sai nhiều như : KaThị. Ka Bí, Ka Tờng, K’Vinh, K’Quân, Ka Liên 
c ) Các mặt khác : Tham gia đều , nhiệt tình , nề nềp tốt , đi học đúng giờ , vệ sinh khá sạch sẽ 
4 ) Phương hướng tuần tới 
+ Duy trì nề nếp học tập + sinh hoạt 
+ Nhắc nhở học và làm bài ở nhà 
+ Phụ đạo thêm cho các em học yếu 
+ Tiếp tục rèn chữ , giử vở ,vệ sinh cá nhân 
+ Thi đua giành nhiều hoa điểm 10 trong lớp . 
+ Tiếp tục đóng góp các khoản cho nhà trường .
+ Nhắc nhở thực hiện ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anLOP 3giao an tuan 6.doc