2. Luyện đọc (Cả lớp-Cá nhân-Nhóm)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu (2 lượt)
- HD đọc phát âm từ khó: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép.
- Nhận xét cách đọc phát âm của HS.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ phần chú giải theo cặp và trước lớp
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn 1 số câu
Lời viên tướng:
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! //( mệnh lệnh, dứt khoát)
Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?//( rụt rè, ngập ngừng)
+ Ra vườn đi!// ( khẽ, rụt rè)
+ Nhưng như vậy là hèn.// ( quả quyết)
*GVKL:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Tập đọc-Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU 1.Tập đọc: 1,Kiến thức:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2,Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3,Thái độ: -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 2.Kể chuyện: -Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. -Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, yêu thích môn học. *GDMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó GDHS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Năng lực: Văn học, ngôn ngữ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác II.CHUẨN BỊ : 1.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp dạy học : Vấn đáp, Động não, Quan sát, Thực hành - Luyện tập;... - Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thực hành III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động (Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Ông ngoại - GV kết nối với nội dung bài học. -HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Luyện đọc (Cả lớp-Cá nhân-Nhóm) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu (2 lượt) - HD đọc phát âm từ khó: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép... - Nhận xét cách đọc phát âm của HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ phần chú giải theo cặp và trước lớp * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn 1 số câu Lời viên tướng: + Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// + Chỉ những thằng hèn mới chui.// + Về thôi! //( mệnh lệnh, dứt khoát) Lời chú lính nhỏ: + Chui vào à?//( rụt rè, ngập ngừng) + Ra vườn đi!// ( khẽ, rụt rè) + Nhưng như vậy là hèn.// ( quả quyết) *GVKL: + Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. + Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh. + Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện. + Giọng thầy giáo:lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS lắng nghe. - Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu. - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó. - HS chia sẻ phần chú giải - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn. . - Đọc cá nhân. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Đọc nhóm 4. 3. Tìm hiểu bài: ( 15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: - GV gọi 1HS đọc 5 câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 trong SGK -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 TLCH -GV gọi 1HS tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không - 1HS đọc - HS thảo luận, chia sẻ + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. GV KL: Câu chuyện giúp các em hiểu khi Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi. người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm 4. Luyện đọc diễn cảm( 5 phút) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 4 trong bài bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Cách tiến hành: - GV đọc đoạn 4. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. HS mỗi nhóm tự phân vai đọc. - Gọi các nhóm thi đọc. - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe - Đọc phân vai trong nhóm 4. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét 5. Kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Cách tiến hành: HDHS kể truyện - GV yêu cầu cả lớp quan sát 4 tranh minh họa trong SGK. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? b. Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện. c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. - Gọi 3 HS kể cả câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. Quan sát từng tranh. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng -Cả tốp: leo lên hàng rào Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng -Thầy nghiêm giọng hỏi... , thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ Hs -.... - Đọc theo nhóm trước lớp -Các nhóm khác bổ sung - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm theo dõi, nhận xét -3 HS thi kể cả câu chuyện 6. Vận dụng - Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì? - Đọc những câu chuyện cùng chủ đề. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I.MỤC TIÊU 1,Kiến thức:- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2,Kĩ năng: - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, 3 - Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 3,Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4, Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.CHUẨN BỊ TIẾT DẠY: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : - SGK - Học sinh : - SGK, vở, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật DH - Phương pháp dạy học hợp tác; PP hỏi đáp; Thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, ... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động (Cả lớp) - GV tổ chức cho HS chơi TC “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. -GV chốt ND kiến thức. - Giới thiệu bài. - Cả tham gia trò chơi. 2Hình thành kiến thức mới: (Cả lớp) * Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè(cã nhí). * Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ): * Phép nhân: 26 x 3 - Đọc phép tính nhân. - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Quan sát - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. -GV cùng HS thực hiện phép tính 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - GV nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe. * Phép nhân: 54 x 6. - GV yc HS tự thực hiện ra bảng con và chia sẻ trước lớp. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). GV KL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý.. Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. 3.Hoạt động thực hành: (Cá nhân-Cặp đôi-Cả lớp) * Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân * Cách tiến hành: -GV yc HS tự làm bài, chia sẻ theo cặp, trước lớp. -HS làm bài vào vở, chia sẻ. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. -GV bao quát lớp, giúp đỡ HS M1. 47 X 2 94 25 X 3 75 18 X 4 72 28 X 6 168 36 X 4 144 99 X 3 297 HS chia sẻ bài làm của mình trước lớp. Bài 2: -GV tiến hành tương tự bài tập 1. -GV bao quát lớp, giúp đỡ HS M1. Tóm tắt. 1 cuộn: 35 m. 2 cuộn: m? Bài giải. Cả hai cuộn vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m. HS chia sẻ bài làm của mình trước lớp. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. -GV yc HS M3 nhắc lại cách tìm số bị chia khi biết số chia và thương số. -GV bao quát lớp, giúp đỡ HS M1. X : 6 = 12 X = 12 x 6 X = 72 X : 4 = 23 X = 23 x 4 X = 92 HS chia sẻ bài làm của mình trước lớp. GV KL: Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia. 4. Vận dụng - Làm thêm các bài tập có dạng tương tự. *) Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 Chính tả NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU 1,Kiến thức:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. 2,Kĩ năng:- Làm đúng BT 2a, - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). - GD HS ý thức giữ vở sạc ... p nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu. - HS: vở thực hành. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện kiến thức mới: Bài 1: (Cá nhân- Cả lớp) - Gọi HS nêu YC - GV YC HS làm bảng con, 3 HS lên bảng - Gäi tõng nhãm HS tr×nh. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - GV củng cố ND kiến thức. Bài 2: (Cá nhân- Cả lớp) - Gọi HS nêu YC. - Nêu cách đặt tính và tính. - GV YC hs làm bảng con, 2 HS lên bảng chữa bài. - Gäi tõng nhãm HS tr×nh. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - GV củng cố ND kiến thức. Bài 3: (Cá nhân- Cả lớp) -GV giao việc cho trưởng ban học tập - GV YC HS làm vở, 1 HS chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Gäi đại diện nhãm lên tr×nh bày. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 -Củng cố ND kiến thức: dạng toán gấp một số nên nhiều lần. Bài 4: (Cá nhân- Cả lớp) - Nhận xét dãy số? - GV YC HS làm vở, 2HS chữa bài. - Gäi đại diện nhãm lên tr×nh bày. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - Củng cố ND kiến thức. 2. Ôn kiến thức cũ: (Cá nhân- Cả lớp) GV cho HS chơi trò chơi gọi đò để kiểm tra bảng nhân 6, chia 6 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Làm thêm các bài tập có dạng tương tự. - Về làm bài tập chuẩn bị tiết sau. - 1 HS nêu YC. - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 13 24 31 11 22 x x x x x 3 2 3 5 4 48 91 55 88 -HS chia sẻ bài làm của mình. - HS nêu YC - HS nêu. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 23 42 20 30 X x x x 3 2 4 3 69 84 80 90 -HS chia sẻ bài làm của mình. - Trưởng ban học tập cho cả lớp chia sẻ đề bài. - Lớp làm vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải 4 năm có số tháng là: 12 x 4 = 48( tháng) Đáp số: 48 tháng -HS các chia sẻ bài làm của mình. HS đọc YC - Tăng 6 đơn vị, 12 đơn vị. - HS làm vở, 2 HS chữa bài. a) 6, 12, 18, 24 b) 12,24, 36, 48. -HS chia sẻ bài làm của mình. HS chơi Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 2. Kĩ năng: Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: vở thực hành T.V, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện kiến thức mới: Bài 1: cá nhân - cả lớp - Gọi HS nêu YC - GV YC HS làm bảng vở thực hành, 1 HS làm bảng phụ. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - GV củng cố ND kiến thức. - Cho HS đọc thuộc bảng chia 6 . Bài 2: nhóm đôi- cá nhân - cả lớp - Gọi HS nêu YC. - GV YC hs làm vở thực hành, 2 HS lên bảng chữa bài. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - Nhận xét, đánh giá. - GV củng cố ND kiến thức. Bài 3: nhóm đôi- cá nhân - cả lớp -GV gọi một HS đọc yêu cầu -Gv hướng dẫn tương tự bài 2. - GV cho HS làm việc nhóm sau đó làm bài vào vở, và chữa bài. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - Nhận xét, chia sẻ bài với bạn. - GV củng cố ND kiến thức. Bài 4: nhóm đôi- cá nhân - cả lớp GV cho TBHT cho các bạn chia sẻ đề bài. - GV YC HS làm nhóm sau đó làm vở, 1 HS chữa bài. Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - Nhận xét, chia sẻ bài với bạn. -Củng cố ND kiến thức: dạng toán gấp một số nên nhiều lần. 2. Ôn kiến thức cũ: nhóm- cá nhân - cả lớp Tính 6 x 4 + 378, 30 : 6 x 0 42 : 6 + 279, 6 x 0 + 479 Gv quan sát giúp đỡ hs M1,2 - GV hướng dẫn YC hs làm vở, 1HS chữa bài. 3. HĐ vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Về làm bài tập. - 1 HS nêu YC. Đọc cả mẫu - 3 HS lên bảng, lớp làm vở thực hành, 1 HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. :6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -HS nhận xét, chia sẻ bài làm của mình. - HS đọc thuộc bảng chia 6 - HS nêu YC - 2 HS lên bảng, lớp làm vở thực hành. 18 : 6 = 6 54 : 6 = 9.. 48 : 6 = 8 60 : 6 = 10. - Nhận xét, chia sẻ bài làm trước lớp. - HS nêu YC - HS lên trình bày: 2 16 12 : 6 x 8 6 54 36 : 6 x 9 - Nhận xét, chia sẻ bài làm trước lớp. - Trưởng ban học tập cho cả lớp chia sẻ yêu cầu. - Lớp làm vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải 5 hộp như thế có số quyển sách là: 25 x 5 = 125( quyển) Đáp số: 125 quyển sách - Nhận xét, chia sẻ bài làm trước lớp. HS đọc đề bài và làm bài. HS chia sẻ bài làm trong nhóm, sau đó làm bài vào vở. 6 x 4 + 378 = 24 + 378 = 402 30 : 6 x 0 = 5 x 0 = 0 .. Tập làm văn NGHE – KỂ: “DẠI GÌ MÀ ĐỔI” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lí thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa truyện Dại gì mà đổi. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Hát bài: - Mở SGK. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. *Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Bài tập Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - GV kể mẫu lần 1. - GV đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS nhớ lại nội dung câu chuyện? + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? + Truyện này buồn cười ở điểm nào? - GV kể lần 2. - GV gọi HS M3 kể lại câu chuyện. -GV cho HS kể trong nhóm - Gv tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể chuyện hay. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? - 2 HS đọc đề bài. - Quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý. - HS lắng nghe. + Vì cậu rất nghịch. + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. + Cậu cho rằng không ai đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. + Cậu bé nghịch ngợm 4 tuổi cũng biết không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. - HS lắng nghe. - 1- 3 HS kể câu chuyện theo trí nhớ của mình. - HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS thi kể chuyện. - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về nhà kể lại truyện cho người than nghe. - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình. Thể dục ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy- học - GV: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện Còi, cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi - HS: Cờ. 2. Phương phápvà kĩ thuật DH - Phương pháp: PP đàm thoại; hỏi đáp; Luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,... III .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Néi dung Định lượng Tæ chøc ph¬ng ph¸p 1. Hoạt động khởi động : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn rộng - Trở về chơi trò chơi : (Có chúng em ) 2. Hoạt động phần cơ bản : *Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi *Cách tiến hành: +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. +Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : +Chơi trò chơi :“ Mèo đuổi chuột” 3.Hoạt động kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm c¸c ®ộng t¸c thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 7phút 100-120m. 23 phút 3 phút ************* ************* ************* ************* GV HS chay nhẹ nhàng theo vòng tròn ĐH dàn 4 hàng ngang. GV hô 1 lần Cán sự lớp hô, GV sửa sai cho HS. Tập theo 3 hàng ngang. - Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo - Lớp tổ chức tập theo 3 hàng dọc. Em nọ cách em kia 3 -4 m - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần Học sinh thực hiện chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” ( chia 2 đội) -§i thêng nhÑ nhµng th¶ láng -HS về ôn lại các động tác đã học. *Điều chỉnh: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: