I./. Mục tiêu:
1/ Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” với người mẹ.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài.
- Đọc thầm tương đối nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
- Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được lời muốn nói.
2/ Kể chuyện:
- Kể được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
- Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS.
II./. Đồ dùng dạy học:
Tuần 6 Thứ hai, ngày 28/09/2009 Tiết 2+3 Tập đọc kể chuyện Bài tập làm văn I./. Mục tiêu: 1/ Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” với người mẹ. - Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. - Đọc thầm tương đối nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. - Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được lời muốn nói. 2/ Kể chuyện: - Kể được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Tập đọc 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 20’ - Đọc đúng các từ khó đọc: Lia lịa, ngắn ngủn. - Hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 3/ Tìm hiểu bài: 20’ Hiểu nội dung bài: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được lời muốn nói. 4/Luyện đọc lại: 12’ Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc các câu hỏi: + Nhưng chẳng lẽ lại nộp 1 bài văn ngắn ngủn như thế này? (Giọng băn khoăn). + Lạ thật các bạn viết gì mà nhiều thế? (Giọng ngạc nhiên). - Kết hợp giúp HS hiểu từ mới. - Chia nhóm đôi, cho HS đọc theo nhóm. - Cho các nhóm thi đọc. - Nhận xét, khen nhóm đọc hay. - Gọi HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1; 2. - Nhân vật xưng “Tôi” trong câu chuyện này là ai? - Nhận xét, sửa sai. - Cô giáo ra bài văn cho lớp như thế nào? - Nhận xét, sửa sai. - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài văn? - Củng cố: ở nhà mẹ thường làm hết mọi việc, Cô-li-a không phải làm gì giúp mẹ. - Cho HS đọc đoạn 3. - Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài văn dài ra? - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS đọc đoạn 4. - Vì sao mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo lúa đầu Cô-li-a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó bạn lại làm theo lời của mẹ? - Đọc lại đoạn 3; 4. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. - Nội dung bài nói gì? * Củng cố: Bài này muốn nói: Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được. - 2 HS đọc. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp 4 đoạn (lần 1). - Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp 4 đoạn (lần 2). - Đọc chú giải SGK. - Về nhóm đọc cho nhau nghe từng đoạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Đọc thầm. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Đọc thầm. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Đọc thầm. - Trả lời. - Trả lời. - Chú ý nghe. - 2 HS đọc đoạn 3; 4. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. Kể chuyện * Nêu nhiệm vụ: 2’ * Hướng dẫn kể chuyện: 15’ HS kể lại được 1 đoạn của chuyện bằng lời của mình. 5/ Củng cố, dặn dò: 3' - Em hãy sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự của chuyện. - Em hãy kể lại 1 đoạn của chuyện bằng lời của mình. - Cho HS quan sát tranh trong SGK. - Gọi HS nêu thứ tự tranh theo chuyện. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại yêu cầu: Chỉ cần kể 1 đoạn theo lời của em. - Gọi HS kể mẫu. - Cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, khen HS kể hay. - Em có thích bạn nhỏ trong chuyện này không? Vì sao? - Dặn HS kể cho người khác nghe. - Tự sắp xếp. - Chú ý nghe. - Quan sát kĩ. - 2 HS nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - 1 HS kể 2 đến 3 câu. - 4 HS kể (mỗi HS kể 1 đoạn). - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. Tiết 4 TOáN Luyện tập I./. Mục tiêu: - Gúp HS thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thoích môn học. II./. Đồ dùng dạy học: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Luyện tập: - Bài 1: 9’ Củng cố về tìm 1 phần mấy của 1 số. - Bài 2: 8’ Củng cố về giải toán. - Bài 3: 8’ Củng cố về giải toán. - Bài 4: 6’ HS tìm đúng hình cósố ô vuông tô mầu. 3/ Củng cố, dặn dò: 3' - Kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tìmcủa 30 ta làm thế nào? - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Tiến hành tương tự bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tìm hình đã tô mầu ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS làm bài tập còn chưa xong. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Tự làm bài. - 2 HS nêu kết quả. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - 1 HS nêu. - Tự làm bài cá nhân. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Thứ ba, ngày 29/09/2009 Tiết 1 ĐạO ĐứC Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) I./. Mục tiêu: - HS hiểu: + Thế nào là tự làm lấy việc của mình. + ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. + Tuỳ theo độ tuổi trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình. - HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II./. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Liên hệ thực tế: 11’ HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. 3/ Đóng vai: 12’ HS thực hiện được 1 số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình. 4/ Thảo luận nhóm: 11’ HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan. 5/ Củng cố, dặn dò: 3' - Em đã tự làm lấy những công việc gì của mình? - Các em đã từng làm lấy những công việc gì của mình? - Các em đã thực hiện những công việc đó như thế nào? - Em cảm thấy thế nào sau khi hoàn thành công việc? - Kết luận, khen những HS đã tự làm lấy việc của mình, khuyến khích HS khác noi theo bạn. - Chia lớp làm 4 nhóm, cho nhóm 1 và 2 sử lý tình huống 1, nhóm 3 và 4 sử lí tình huống 2. - Gọi HS lên đóng vai. - Kết luận. + Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao. + Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. - Cho HS mở vở bài tập. - Yêu cầu HS ghi dấu (+) vào ô trống trước ý kiến đồng ý, dấu (–) vào ô trống ý kiến không đồng ý. - Nêu từng ý kiến. - Kết luận. + Đồng ý: a, b, đ. + Không đồng ý: c, d, e. - Trong học tập, sinh hoạt, lao động em nên tự làm lấy việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác - Dặn HS nhớ kĩ bài. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 2 nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét. - Chú ý nghe. - Mở vở bài tập. - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 2 CHíNH Tả (Nghe - viết) Bài tập làm văn I./. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt chuyện Bài tập làm văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt eo/oeo. Phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu, thanh dễ lẫn. - Rèn chữ viết cho HS. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: Vở bài tập tiếng Việt. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Hướng dẫn HS viết bài. - Hướng dẫn chuẩn bị: 10’ HS nhớ được cách viết tên riêng, cách viết các chữ khó có trong bài. - HS viết bài: 15’ Viết đúng, đẹp cả bài viết. - Chấm, chữa lỗi: 5’ 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - iền đúng kheo (khoeo) vào chỗ trống. - Bài 3(a): 5’ Điền đúng s(x) vào chỗ trống. 4/ Củng cố, dặn dò: 3' - Nhận xét bài trước. - Đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc đoạn viết. - Em hãy tìm tên riêng trong bài chính tả? - Các tên riêng viết như thế nào? - Trong bài có chữ nào khó viết? - Cho HS viết chữ khó vở nháp. Quan sát, sửa sai. - Đọc cho HS viết bài. Kết hợp nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát bài. - Chấm 5-7 bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại bài ở nhà. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tìm và nêu. - Trả lời. - Tìm và nêu. - Viết cá nhân. - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe soát bài. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm. lớp làm bài vào vở. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Làm bài cá nhân. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 3 TOáN Chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số I./. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lần chia. - Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia: 96 : 3 = ? Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lần chia. 10’ 3/ Thực hành: - Bài 1: 8’ Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Bài 2: 8’ Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Bài 3: 7’ Củng cố về giải toán. 4/ Củng cố, dặn dò: 3' - Em hãy nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? - Nhận xét, cho điểm. - Viết bảng 96 : 3 = ? - Em hãy nêu nhận xét về phép chia? - Có em nào biết thực hiện phép chia này không? - Nhận xét, sửa sai. - Hướng dẫn chia cột dọc: 96 3 *9 chia 3 được 3. Viết 3. 06 32 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 0 hết. *Hạ 6; 6 chia 3 được 2. Viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 hết. - Gọi HS nêu lại cách chia, kết quả. - Viết bảng 96 : 3 = 32 - Nhắc lại cách chia. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Em hãy nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tìm 1/3 số cam mẹ hái được ta làm thế nào? - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Dặn HS xem lại bài, làm tiếp bài còn dở. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Quan sát bảng lớp. - 2 HS nêu. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe, nhìn. - 3 HS nêu cách c ... 2 ÂM NHạC Tiết 3 TOáN phép chia hết và phép chia có dư I./. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm nhựa có các chấm tròn như SGK. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư: 10’ 3/ Thực hành: - Bài 1: 6’ Củng cố chia cột dọc - Bài 2: 7’ Củng cố chia cột dọc - Bài 3: 7’ Củng cố về tìm 1 phần mấy của 1 số. 4/ Củng cố, dặn dò: 3' - Kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Viết lên bảng 2 phép chia 8 : 2 và 9 : 2 - Gọi HS lên bảng thực hiện. - 8 chia 2 được mấy, còn hay hết? - 9 chia 2 được mấy, còn hay hết? - Cho HS kiểm tra lại bằng mô hình chấm tròn. - 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4 - 9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư (dư 1) và viết 9 : 2 = 4 (dư 1) * Lưu ý: Số dư phải nhỏ hơn số chia. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Trong bài này phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại nội dung của bài. - Dặn HS xem lại bài. làm bài ở vở bài tập. - Chú ý nhìn bảng. - 2 HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách làm - Trả lời. - Trả lời. - Mỗi HS nêu 1 phép. - Tự kiểm tra cá nhân. - Chú ý nghe, nhìn. - Chú ý nghe, nhìn. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, nêu cách làm. Lớp làm vào vở. - Trả lời. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tự làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tự làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 Tự NHIÊN Và Xã HộI Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I./. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng của 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Thảo luận cả lớp: Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 17’ 3/Quan sát, thảo luận: 18’ Nêu được cách đề phòng của 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 4/ Củng cố, dặn dò: 3' - Em hãy nêu chức năng của thận? - Nhận xét, đánh giá. - Chia nhóm đôi, cho HS thảo luận theo nhóm. + Tại sao chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét, sửa sai. * Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh nhiễm trùng. - Chia nhóm đôi, cho HS quan sát các hình 2; 3; 4 (SGK trangg 25). - Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét, sửa sai. - Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS nhớ kĩ bài. - 2 HS nêu. - Chú ý nghe. - Về nhóm thảo luận. - 3 nhóm nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Về nhóm quan sát thảo luận. - 3 nhóm nêu. - Chú ý nghe. - Cả lớp thảo luận, trả lời. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Thứ sáu, ngày 2/10/2009 Tiết 1 CHíNH Tả (Nghe - viết ) Nhớ lại buổi đầu đi học I./. Mục tiêu: - Nghe - viết, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học. - Biết viết hoa chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng dấu câu. - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu dễ lẫn. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: Vở chính tả, vở bài tập tiếng Việt. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - Hướng dẫn chuẩn bị: 10’ Nhớ được cách viết chữ khó trong bài. - HS viết bài: 15’ Viết đúng, đẹp cả bài viết. 3/ Chấm, chữa lỗi: 4’ 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - Bài 2: 3’ Điền đúng eo (oeo) vào chỗ trống. - Bài 3: 3’ Tìm đúng các từ theo nghĩa cho trước. 5/ Củng cố, dặn dò: 3' - Nhận xét bài tuần trước. - Đọc đoạn viết. - Cho HS đọc đoạn viết. - Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? Chữ nào khó viết? - Cho HS viết chữ khó vở nháp. Quan sát, sửa sai. - Đọc cho HS viết. Kết hợp nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát bài. - Chấm 5-7 bài. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Đọc thầm. - Tìm và nêu. - Tự viết cá nhân. - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe soát bài. - Chú ý nghe. - 1 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Làm bài cá nhân. - Mỗi HS nêu 1 câu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 2 TOáN LuYện tập I./. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. - HS vận dụng làm bài tập tốt. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Luyện tập: - Bài 1: 10’ Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cột dọc. - Bài 2: 10’ Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cột dọc. - Bài 3: 10’ Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Bài 4: 5’ Củng cố về phép chia có dư. 3/ Củng cố, dặn dò: 3' - Kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Em hãy nêu các bước chia các số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số? - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS tóm tắt, giải bài toán. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Trong phép chia có dư thì số dư phải như thế nào với số chia? - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, giải thích. * Củng cố: Trong phép chia có dư thì số dư phải nhỏ hơn số chia. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài, làm tiếp bài còn dở. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. - Chú ý nghe. - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Làm bài cá nhân. - Mỗi HS nêu 1 phép. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân - Chú ý nghe. - 1 HS nêu. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Làm bài cá nhân. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 3 Tự NHIÊN Và Xã HộI Cơ quan thần kinh I./. Mục tiêu: - Kể tên trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh, các giác quan. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ cơ quan thần kinh phóng to. - HS: SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Quan sát: 17’ Kể tên trên sơ đồ và trên thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. 3/ Thảo luận: 18’ Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh, các giác quan. 4/ Củng cố, dặn dò: 3' - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Nhận xét, đánh giá. - Chia nhóm, cho HS quan sát hình trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? + Trong các cơ quan đó thì cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng. Yêu cầu HS lên chỉ đâu là não, tủy sống và các dây thần kinh. - Chỉ vào hình vẽ, giảng thêm cho HS. * Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tủy sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. - Cho HS chơi trò Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang. - Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - Chia nhóm, cho HS thảo luận các câu hỏi sau: + Não và tủy sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra khi 1 trong các bộ phận trên bị hỏng? - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. * Kết luận: Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS nhớ kĩ bài. - 2 HS nêu. - Chú ý nghe. - Về nhóm quan sát kĩ. - Trả lời. - Trả lời. - 2 HS lên bảng chỉ. - Chú ý nghe, nhìn. - Chú ý nghe. - Các nhóm chơi. - Trả lời. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Trả lời. - Đại diện các nhóm nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 TậP LàM VĂN Kể lại buổi đầu em đi học I./. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thực buổi đầu đi học. - Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng. - Giáo dục HS cần tôn trọng những kỉ niệm đẹp của chúng mình. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. - HS: Vở bài tập tiếng Việt. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - Bài 1: 17’ Kể lại được buổi đầu em đi học. - Bài 2: 18’ Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng. 3/ Củng cố, dặn dò: 3' - Gọi HS đọc bài tuần trước. - Nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. - Buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều? Thời tiết thế nào? - Ai dẫn em đến trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ thế nào? - Buổi học kết thúc ra sao? - Gọi HS nói cả bài. - Nhận xét, bổ xung. - Chia nhóm đôi, cho HS kể trong nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn HS kể hay. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Nhắc lại nội dung bài viết. - Cho HS viết bài. - Gọi HS đọc bài viết. - Nhận xét, chọn HS có bài viết hay. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài. - 2 HS đọc. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát bảng phụ. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - 1 HS khá nói. - Chú ý nghe. - Về nhóm kể cho nhau nghe. - 3 HS kể. HS khác nhận xét. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Chú ý nghe. - Viết bài cá nhân. - 5 HS đọc. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe.
Tài liệu đính kèm: