Tập đọc - Kể chuyện(Tiêt19+20)
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
-Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài, biết đọc đúng lời nhân vật.Bết kể lại từng đoạn qua lời một nhân vật, biết nghe và kể tiếp lời của bạn.
- Thái độ:HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
TUẦN 7 Ngày soạn: 03.10.2010 Ngày giảng: 04.10.2010 Tập đọc - Kể chuyện(Tiêt19+20) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. -Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài, biết đọc đúng lời nhân vật.Bết kể lại từng đoạn qua lời một nhân vật, biết nghe và kể tiếp lời của bạn. - Thái độ:HS có ý thức chấp hành luật giao thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS đọc bài : “Nhớ lại buổi đầu đi học. Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét ,ghi điểm B .Bài mới: * Tập đọc 1.Giới thiệu bài:(3') Dùng tranh kết hợp lời nói 2. Luyện đọc : (12') - GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - GVHD đọc ngắt, nghỉ câu văn dài - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét,đánh giá 3.Tìm hiểu bài:(18) - Câu 1 (SGK)?(Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe máy) - Câu 2 (SGK)? (Vĩ Quang đá bóng vào cụ già làm cụ lảo đảo khuỵu xuống) - Câu 3(SGK)?(Quang sợ tái người chạy theo xích lô mếu máo: Ông ơi..., cụ ơi cháu xin lỗi ! - Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xay ra. - Câu 4 (SGK) - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *ý chính: Câu chuyện khuyên ta không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Mọi người phải tôn trọng luật lệ quy tắc chung của công cộng 4. Luyện đọc lại : (12') - GV hướng dẫn HS đọc phân vai -HDHS giọng đọc từng vai Nhận xét,đánh giá * Kể chuyện:(17') - GV nêu nhiệm vụ: Kể lại đoạn 1 của câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập - Câu chuyện kể theo lời của ai? (Của Quang, Vũ hay Long) Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi Gọi HS kể chuyện trước lớp GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện tốt C. Củng cố - Dặn dò:(3') - GV hệ thống toàn bài, cho HS liên hệ thực tế về vịêc chấp hành luật giao thông. - Nhắc HS về kể lại câu chuyện. -2 HS đọc bài - cả lớp nhận xét - Quan sát ,lắng nghe - Theo dõi trong SGK - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng - Đọc từng đoạn trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp- nhận xét -1 HS đọc đoạn 1,2 -Trả lời - Nhận xét-BS - HS đọc thầm đoạn 3 -Trả lời -Trả lời -Trả lời -Trả lời,NX -2 HS đọc lại ý chính - Theodõi - HS đọc phân vai theo nhóm3 - Thi đọc phân vai trước lớp - Cả lớp nhận xét,bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - Lắng nghe - HS nhắc lại yêu cầu kể chuyện -Trả lời -Kể chuyện theo nhóm đôi -HS kể chuyện trước lớp -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất -Lắng nghe, tự liên hệ thực tế bản thân -Ghi nhớ Toán (Tiêt 31) BẢNG NHÂN 7 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết lập bảng nhân 7. Học thuộc bảng nhân7. -Kĩ năng:HS biết vận dụng làm bài tập. -Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy:Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn Trò: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') -3 HS lên bảng làm bài tập 24 6 34 6 30 5 24 4 30 5 30 6 0 4 0 - Nhận xét - chấm điếm B.Bài mới : (30') 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 7 GV gắn 1tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng nói và viết lên bảng: 7 lấy 1 lần ta viết 7 x 1 = 7 Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nói và viết 7 lấy 2 lần ta viết 7 x 2 = 7 + 7 = 14 Gắn 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nói và viết 7 lấy 3 lần ta viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 Tương tự như trên GV yêu cầu HS tự lập bảng nhân 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70 Cho HS nhận xét các tích trong bảng nhân 7(Hai tích liền kề hơn hoặc kém nhau 7 đơn vị) Cho HS đọc thuộc bảng nhân 7 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Tính nhẩm 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 1 = 7 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 0 x 7 = 0 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 0 = 0 Bài 2: Tóm tắt 1 tuần : 7 ngày 4 tuần : ... ngày? Bài giải 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày Bài 3: đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống Yêu cầu HS đếm thêm 7 (nêu miệng) rồi điền số thích hợp vào ô trống(SGK) 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 C.Củng cố-Dặn dò:(2') - Cho HS đọc lại bảng nhân 7, GV nhận xét giờ học -Nhăc HS về học thuộc bảng nhân 7 -3 HS lên bảng làm bài -Cả lớp nhận xét -Lắng nghe - Quan sát, nêu phép tính -HS tự lập bảng nhân 7 -HS đọc thuộc bảng nhân 7 -Quan sát, nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập tự làm bài và nêu miệng kết quả -HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán -HS tự làm bài vào vở -1 HS lên bảng chữa bài . Cả lớp nhận xét -HS nêu yêu cầu bài tập -HS nối tiếp đếm thêm 7 từ 7 đến 70 rồi diền số thích hợp vào ô trống -1 HS chữa bài trên bảng,cả lớp nhận xét -Đọc lại bảng nhân 7 -Ghi nhớ Ngày soạn: 04.10.2010 Ngày giảng: 05.10.2010 Toán(Tiêt 32) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng nhân 7. Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo bảng nhân 7 vào làm tính và giải toán. -Thái độ: HS có ý thức tự giác,tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: Bảng lớp chép sẵn bài tập 1 Trò: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV gọi 2 HS đọc bảng nhân 7 Nhận xét-đánh giá B.Bài mới:(28') 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm a. 7 x 1 = 7 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 5 = 35 b. 7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 *Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi Bài 2:Tính a.7 x 5 + 15 = 35 + 15 =50 b.7 x 7 + 21 = 49 +21 = 70 7 x 9 + 17 = 63 +17 = 80 7 x 4 + 32 = 28 +32 = 60 Chữa bài chốt kết quả đúng Bài 3: Tóm tắt 1 lọ có : 7 bông hoa 5 lọ : ... bông hoa? Bài giải 5 lọ hoa có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số:35 bông hoa Bài 4:Viết phép nhân vào chỗ chấm? Yêu cầu HS đọc từng ý và viết phép nhân vào chỗ chấm 7 x 4 = 28(ô vuông) 4 x 7 = 28(ô vuông) Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 14, 21, 28, 35, 42. b. 56, 49, 42, 35, 28. C.Củng cố- Dặn dò:(2') - GV hệ thống bài nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng nhân 7 và làm bài tập trong VBT -2 HS đọc bảng nhân 7- cả lớp nhận xét -Lắng nghe -HS nêu yêu cầu bài 1 -HS làm bài trong SGK rồi nêu miệng kết quả -HS quan sát các phép tính ở ý b, nhận xét - 2-3 HS nhắc lại -HS nêu yêu cầu bài 2 và cách làm -HS làm bài ra bảng con -1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán -HS làm bài ra vở- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập -Quan sát hình vẽ trong SGK, viết phép nhân -HS nhận xét -Đọc yêu cầu bài 5- nhận xét quy luật của từng dãy tính và điền số thích hợp vào chỗ chấm trong SGK -1 HS làm bài trên bảng- cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Chính tả(Tâp- Chép) Tiết 13 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Chép và trình bày đúng đoạn viết,làm đúng bài tập chính tả, học thuộc tên chữ trong bảng. -Kĩ năng: HS có kĩ năng viết đúng chính tả,đúng cỡ chữ. -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: Bảng lớp chép sẵn bài chính tả Trò: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết ra bảng con các từ sau:(nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển Nhận xét- chấmđiểm B.Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép - GV đọc mẫu đoạn chép - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Những chữ nào trong bài cần viết hoa?(Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng phải viết hoa) - Cho HS luyện viết chữ khó vào bảng con( xích lô, quá quắt, lưng còng) - Hướng dẫn HS tập chép - Cho HS chép bài vào vở GV nhắc HS ngồi đúng tư thế,nhìn bảng chép bài chính xác - Chấm, chữa bài: GV chấm 5 bài,nhận xét từng bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2:Điền vào chỗ trống tr hay ch? Mình tròn mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Bài 3: Viết những tên, chữ còn thiếu trong bảng SGK Yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK và tự điền chữ và tên chữ còn thiếu Đáp án: Chữ : r, s, t, tr, ư, v, y. Tên chữ : quy, e-rờ, ét-sì, tê, tê-hát, u, ư, vê, ích- xì C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết chữ đẹp - Nhắc HS về nhà sửa lại những lỗi đã mắc -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con -Lắng nghe -HS theo dõi trong SGK -HS nêu nội dung bài -Trả lời -Luyện viết từ khó vào bảng con -HS nhìn bảng chép bài vào vở -Lắng nghe -HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vàoVBT -1 HS lên bảng chữa bài - cả lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu bài 3 -Quan sát bảng trong SGK và điền những chữ và tên chữ còn thiếu -1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Tự nhiên và Xã hội(Tiêt 13) HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết phân tích các hoạt động phản xạ. Nêu được 1 vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. -Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành một số phản xạ. -Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trong SGK (trang 28,29) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(3') -Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh. -Nêu vai trò của tuỷ sống và các dây thần kinh. Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') *Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) *.Hoạt động 1: Làm việc với SGK -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận theo cặp: Điều gì sẽ xảy ra khi bạn chạm tay vào vật nóng? Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống khi gặp một kích thích bất ngờ cơ thể tự động phản ứng nhanh đó gọi là phản xạ. Tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động này. *Hoạt động 2: Chơi trò chơi1: “Thử phản xạ đầu gối” GV dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bá ... ho cuộc đời. - Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui, khẩn chương thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. Đọc thuộc lòng bài thơ. - Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn 8 dòng thơ đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(3') - GV gọi 3 HS đọc bài: “Trận bóng Dưới lòng đường”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(1') 2.Luyện đọc (12') - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: . Đọc từng câu . Đọc từng khổ thơ trước lớp: GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng (8 dòng thơ ghi bảng phụ). . Giúp HS hiểu các từ được chú giải ở cuối bài . Đọc từng khổ thơ trong nhóm . Thi đọc trước lớp 3. Học thuộc lòng bài thơ (7') - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ - đọc thuộc từng khổ thơ,cả bài thơ. C.Củng cố- Dặn dò: ( 3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc thuộc lòng bài thơ. - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi lớp nhận xét - Lắng nghe - HS theo dõi trong SGK - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trứơc lớp- Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - HS đọc từng khổ thơ theonhóm3 - Hai nhóm thi đọc trước lớp- nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bà - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ,cả bài thơ - Lắng nghe - Ghi nhớ LUYỆN VIẾT I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nghe - viết chính xác,trình bày đúng các khổ thơ 2,3 ôn luyện vần khó: en,oen làm đúng bài tập. -Kĩ năng: HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: bảng lớp chép bài tập 2 Trò: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') - GV đọc cho HS viết ra bảng con(tròn trĩnh, chảo rán,giò chả, trôi nổi) Nhận xét- đánh giá B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(mục I) 2.Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết .Bé bận những việc gì?(Bé bận bú, bận ngủ, bận khóc, cười) Hướng dẫn HS viết từ khó ra bảng con (hát ru, ánh sáng, biết chăng) - GV đọc cho HS viết bài vào vở: + GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết cho đúng và trình bày bài thơ - Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài nhận xét từng bài. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc. - HS viết ra bảng con theo lời đọc của cô giáo - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK 2 HS đọc lại bài - Trả lời - Viết từ khó ra bảng con - HS viết bài vào vở theo lời đọc của GV - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: 0710.2010 Ngày giảng: 0810.2010 Toán (Tiết 35) BẢNG CHIA 7 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7. Học thuộc bảng chia 7. -Kĩ năng: HS áp dụng làm bài tập và giải toán. -Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn Trò: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 7- nhận xét cho điểm Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - GV gắn tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng hỏi: 7 lấy 1 lần được mấy?(7 lấy 1 lần ta có: 7 x 1 = 7) 7 chấm tròn chia thành 7 phần mỗi phần có mấy chấm tròn?(ta có 7 : 7 = 1) Tương tự như trên cho HS lập bảng chia 7 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 14 : 7 = 2 49 : 7 =7 21 : 7 = 3 56 : 7 = 8 28 : 7 = 4 63 : 7 = 9 35 : 7 = 5 70 : 7 = 10 Cho HS đọc thuộc bảng chia 7 3. Thực hành Bài 1:Tính nhẩm 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 21 : 7 = 3 42 : 7 = 6 14 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 :7 = 9 42 : 6 = 7 14 :7 = 2 35 : 7 = 5 7 : 7 = 1 0 : 7 = 0 Bài 2: Tính nhẩm 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 14 : 2 = 7 Cho HS nhận xét( lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia) Bài 3: Tóm tắt 56 học sinh : 7 hàng 1 hàng có : ... học sinh? Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8(học sinh) Đáp số:8 học sinh Bài 4: Tóm tắt 7 học sinh : 1 hàng 56 học sinh : ... hàng? Bài giải 56 HS xếp được số hàng là: 56 : 7 = 8(hàng) Đáp số :8 hàng C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV cho HS đọc lại bảng chia 7, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc thuộc bảnh chia 7 và làm bài tập trong VBT. - 3 HS đọc bảng nhân 7- nhận xét -Lắng nghe - HS quan sát và nêu phép tính - HS lập bảng chia 7 - HS đọc thuộc bảng chia 7 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nêu miệng kết quả tính - HS làm bài vào bảng con - HS nhận xét - Đọc bài toán,nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - HS tự làm bài vào vở 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS làm bài 4 tương tự như bài 3 - HS so sánh kết quả bài tập 3 và bài tập 4 - HS đọc lại bảng chia 7 - Ghi nhớ Tập làm văn (Tiết 7) NGHE – KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nghe - kể hiểu nhớ được nội dung câu chuyện “Không nỡ nhìn”. -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tổ chức cuộc họp trao đổi về trách nhiệm của HS trong cộng đồng. -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức kỉ luật trong sinh hoạt tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thầy: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập 2 Trò: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(3') - Gọi 2 HS đọc lại bài viết “Kể lại buổi đầu đi học” Nhận xét - chấm điểm B.Bài mới:(30') 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn” - GV kể lần 1 giọng vui, hài hước, kể xong hỏi HS +Anh thanh niên làm gì trên chiếc xe buýt?(anh ngồi hai tay ôm mặt) + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?( Cháu nhức đầu à? có cần dầu xoa không?) + Anh trả lời thế nào?(Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng) - GV kể lần 2 - GV gọi 3 HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại chuyện GV hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện - Cho HS kể chuyện - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất Bài 2:Cùng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp. - Yêu cầu HS nêu trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp - GV lưu ý HS cần chọn nội dung họp là vấn đề cả tổ quan tâm - GVquan sát các tổ làm việc giúp đỡ những HS còn lúng túng - Gọi 3 tổ trình bày trước lớp - GV nhận xét biểu dương tổ làm tốt C.Củng cố- Dặn dò:(2') - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”và xem lại bài tập 2. - 2 HS kể lại chuyện- Lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu bài 1 -Lắng nghe -Trả lời -Trả lời -Trả lời -Lắng nghe -3 HS kể lại câu chuyện -Trả lời -HS kể chuyện theo cặp -2 nhóm thi kể trước lớp. Cả lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS nêu trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp - Các tổ chọn nội dung tổ chức cuộc họp -3 tổ trình bày trước lớp- nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Thể dục(Tiết 14) TRÒ CHƠI : "ĐỨNG NGỒI THEO HIỆU LỆNH " I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập hợp theo hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác . - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái . Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức cơ bản . - Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh " . Yêu cầu biết cách chơi và biết chơi đúng luật . II. ĐỊA ĐIỂM PHƠNG TIỆN : - Trên sân trường, VS an toàn nơi tập . - Phương tiện : Kẻ vạch và một số cột mốc để tập đi chuyển hướng và chơi trò chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu : (5') 1. Nhận lớp : - ĐHTT: x x x x x - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp , phổ biến ND yêu cầu giờ học x x x x x 2. Khởi động : - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Chơi trò chơi : Qua đường lội - Đi kiễng gót hai tay chống hông B. Phần cơ bản : ` ĐHTL : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng . x x x x x x x x x x – GV uốn nắn sửa sai cho HS - Cán sự chỉ huy 2. Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái . - GV điều khiển lần 1 - lần 2 cán sự điều khiển - GV uốn nắn và giúp đỡ những HS chưa thực hiện tốt ĐHTL : 3 . Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo Lệnh . - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi thử - HS chơi thật ĐHTC : x x x x x x x x x x x x x x x C. Phần kết thúc . ĐHXL : - Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa Hát x x x x x - GV hệ thống bài và nhận xét x x x x - GV giao BTVN x x x x x Tự nhiên và Xã hội(Tiết 14) HOẠT ĐỘNG THẦN KINH(tiếp theo) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết vai trò của nảotong việc điều khiển mọi hoạt động của cơ thể và những suy nghĩ của con người. -Kĩ năng: Lấy được ví dụ về não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. -Thái độ: HS có ý thức bảo vệ bộ não. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ SGK trang 30,31 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Phản xạ là gì? Nêu ví dụ về phản xạ thường gặp trong cuộc sống. Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới:(30') * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc với SGK GV cho HS quan sát tranh trong SGK yêu cầu HS thảo luận theo cặp câu hỏi trong SGK * Kết luận: Khi giẫm phải đinh, Nam bất ngờ co chân lại (do tuỷ sống điều khiển), vứt đinh vào sọt rác để không ai giẫm phải (não điều khiển suy nghĩ) * Hoạt động 2: Thảo luận - Bước 1: Làm việc cá nhân: quan sát hình 2, SGK, suy nghĩ tìm ví dụ -Bước 2: Làm việc theo cặp HS nói với nhau kết quả làm việc cá nhân Yêu cầu HS trình bày trước lớp Kết luận: Não không chỉ điều khiển mọi hoạt động của cơ thể mà giúp ta học và ghi nhớ vì vậy ta phải biết bảo vệ bộ não. - Trò chơi: Thử trí nhớ GV hướng dẫn cách chơi: quan sát đồ vật trên khay sau đó che đi rồi cho HS nói lại tên các đồ vật đó. GV nhận xét, biểu dương những HS có trí nhớ tốt C.Củng cố- Dặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. -HS trả lời - Nhận xét -Lắng nghe - Quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận theo cặp -Đại diện các nhóm trình bày- cả lớp nhận xét -Lắng nghe -HS quan sát hình vẽ SGK tìm ví dụ -HS làm việc theo cặp -Đại diện các nhóm trình bày- Nhận xét -Lắng nghe -HS đọc phần KL trong SGK -Lắng nghe GV phổ biến cách chơi - Cả lớp tham gia trò chơi - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: