Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường Tiểu học Thanh Bình

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hoảng hốt.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình trong lúc gian khổ, khó khăn. Hiểu các từ ngữ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ( HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5)trong SGK.

3. GD HS tình thủy chung, giúp đỡ người gặp hoạn nạn.

B. KỂ CHUYỆN ( Tiết 16)

 

docx 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu
A. TẬP ĐỌC ( Tiết 31) 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hoảng hốt.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình trong lúc gian khổ, khó khăn. Hiểu các từ ngữ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ( HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5)trong SGK.
3. GD HS tình thủy chung, giúp đỡ người gặp hoạn nạn.
B. KỂ CHUYỆN ( Tiết 16) 
1. Rèn kỹ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe.
3. GD tính mạnh dạn, tự tin.
¯ KNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
 TẬP ĐỌC 
HĐ1: Luyện đọc 
GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
Đọc từng câu 
Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, GV hướng dẫn đọc.
GV hướng dẫn HS hiểu các từ chú giải...
Đọc từng đoạn trong Nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bi.
HS lần lượt đọc các đoạn & trả lời câu hỏi SGK 
+ Qua hành động của Mến, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
GV chốt lại ý.
HS đọc thầm lại đoạn 3 & trả lời cu hỏi:
+ Câu nói của người bố như thế nào? 
GV chốt lại ý SGK 
HS thảo luận N4.
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ( HS phát biểu) 
GV kết luận ( SGV). 
HĐ3: Luyện đọc 
GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3 ( SGV 297) 
Một vài HS đọc đoạn 3. Một HS đọc cả bài.
 KỂ CHUYỆN 
HĐ4: GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ5: Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhìn bảng phụ đọc gợi ý.
Một HS kể mẫu đoạn 1.
Từng cặp HS kể. 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn.
1HS kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, đánh giá.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
TOÁN ( Tiết 76)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết làm tính nhân, tính chia và giải bài toán có hai phép tính.
GD tính chính xác. 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Luyện tập 
BT1: HS đọc đề. Nêu yêu cầu bài. HS làm bài. Sửa bài.
BT2: HS nêu yêu cầu bài.
HS đặt tính rồi tính. Sửa bài.
BT3: HS đọc đề. Nêu yêu cầu bài.
HS nêu dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Nêu cách giải. HS tự giải. Sửa bài.
BT4: HS nêu yêu cầu bài.
HS nêu ý nghĩa của thêm 4 đơn vị, gấp 4 lần, bớt 4 đơn vị, giảm 4 lần.
HS tự làm bài. Sửa bài.
BT5: HS đọc yêu cầu bài.
HS quan sát. Một HS làm mẫu.HS làm bài, nêu kết quả. Sửa bài.
HĐ 2: Chấm điểm. 
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
	ĐẠO ĐỨC( Tiết 16 )
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. Mục tiêu: 
1 . Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 
2. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phươngbằng những việc làm phù hợp với khả năng. HS khá giỏi: tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
3. GD HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
II. Các hoạt động dạy học: 
 TIẾT 1 
HĐ 1: Phân tích truyện 
GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích ( SGK ) 
Đàm thoại 
Các bạn HS lớp 3A đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? 
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh liệt sĩ ?
GV kết luận SGK.
HĐ2: Thảo luận N 
GV chia N thảo luận: Nhận xét việc làm SGK 
Các N thảo luận. Đại diện các N trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Các việc a, b, c nên làm, việc d không nên làm .
HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh & liệt sĩ .
HĐ3: Hướng dẫn thực hành 
Tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với thương binh liệt sĩ ở địa phương.
Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về gương chiến đấu của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đặc biệt là các anh hùng thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
TẬP VIẾT ( Tiết 16)
 ÔN CHỮ HOA M
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết hoa chữ M ( 1dòng),T,B ( 1 dòng ) đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. Câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GD HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
II. Chuẩn bị:Chữ hoa mẫu M, T, B, từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi.
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Hướng dẫn HS viết bảng con 
Luyện viết chữ hoa 
HS nêu chữ hoa có trong bài: M, T, B.
GV viết mẫu chữ M, nhắc lại cách viết 
HS viết bảng con 
HS tập viết từ ứng dụng 
HS viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.
GV giới thiệu về Mạc Thị Bưởi 
HS tập viết trên bảng con. 
HS viết câu ứng dụng 
HS đọc câu ứng dụng. GV nêu nội dung câu ứng dụng. 
HS viết bảng con: Một, Ba.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
GV yêu cầu: viết chữ M 1 dòng, T, B 1dòng, Mạc Thị Bưởi (1dòng), câu tục ngữ 1 lần. 
HS viết vào vở.
HĐ 3: Chấm chữa bài.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
	Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012
TOÁN ( Tiết 77)
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức.
- HS biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. 
- GD HS tính chính xác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Làm quen với biểu thức 
GV viết lên bảng 126 + 51 ; 62 – 11 ; 13 Ï 3 ; 84: 4 ; 125 + 10 – 4.
Giới thiệu lần lượt các biểu thức 126 cộng 51 ;... 
HS đồng thanh.
HĐ2: Giá trị biểu thức. 
GV cho HS nhận xét và cho HS lần lượt tính giá trị các biểu thức trên:
126 + 51 = 177 ;...
HS nêu kết quả: 177 là giá trị của biểu thức 126 cộng 51. 
HĐ3: Thực hành 
BT1: HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
HS nêu mẫu. Thống nhất cách làm. HS làm bài cá nhân. Sửa bài.
BT2: HS đọc đề toán. 1HS nêu yêu cầu. 1 HS nêu mẫu. 
HS tính nháp giá trị biểu thức, rồi nối với giá trị của nó.
HS làm bài. Sửa bài.
HĐ4: Chấm điểm.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 16)
NGHE – KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN
ã NÓI VỀ THÀNH THỊ – NÔNG THÔN
I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói :
1. Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui , khôi hài .
2. Bước đầu kể được những điều em biết về nông thôn , thành thị theo gợi ý SGK. Bài nói đủ ý ( Em biết nhờ đâu ? Cảnh vật , con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ , đặt câu đúng ( nhiệm vụ chính) .
3. GD tính tự hào .
II. Các hoạt động dạy học : 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập .
a)BT1: 1 HS đọc đề .
- Cả lớp đọc thầm , quan sát tranh SGK 
- GV kể lần 1 .
* Truyện có những nhân vật nào? 
* Khi thấy lúa nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì? 
* Về nhà , anh khoe gì với vợ ?
* Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
* Vì sao lúa của chàng ngốc bị héo? 
- GV kể lần 2 .
- Một HS kể lại .
- Từng cặp HS kể .
- 2( 3) HS thi kể lại câu chuyện .
* Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
- Nhận xét , bình chọn em kể hay nhất .
- Tuyên dương .
BT2: 1 HS đọc đề 
HS nêu mình chọn đề tài nào.
HS tìm hiểu các gợi ý 
HS kể điều mình biết về nông thôn , thành thị 
HS làm mẫu 
1 HS xung phong trình bày 
Nhận xét , bình chọn em kể hay .
Tuyên dương
CHÍNH TA ( Tiết 31)
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng và trình bày đúng đoạn 3 của truyện.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: tr / ch ; dấu hỏi / dấu ngã.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ 1: Hướng dẫn nghe – viết. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị 
HS đọc đoạn chính tả.
 1 HS đọc lại, cả lớp theo di SGK 
+ Đoạn viết có mấy câu? Nêu chữ viết hoa có trong bài. 
+ Lời bố viết như thế nào? 
HS viết từ khó.
b ) GV đọc, HS viết.
c) Chấm chữa bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a; 2b. HS đọc yêu cầu bài.
 HS làm bài cá nhân.
 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Đọc kết quả.
 Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 5 HS đọc lời giải đúng. Sửa bài.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
TNXH ( Tiết 31)
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. 
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. HS khá giỏi kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
- GD HS yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Làm việc Nhóm 2 
Bước 1:Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống.
Bước 2: Một số Nhóm trình bày. Các cặp khác bổ sung... 
- GV giới thiệu thêm một số hoạt động khai thác quặng, kim loại, luyện thép sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy......đều gọi là hoạt động công nghiệp.
HĐ2: Hoạt động theo lớp 
Bước 1: Cá nhân quan sát hình SGK.
Bước 2: 1 HS nêu tên một hoạt động trong hình.
Bước 3: 1 số HS nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp.
- GV phân tích và nêu sản phẩm từ hoạt động công nghiệp.
+ Kết luận: (SGK)
HĐ 3: Làm việc theo Nhóm
Bước 1: Chia N2 thảo luận yêu cầu SGK.
Bước 2: 1 số Nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
HĐ 4: Chơi trò chơi bán hàng
Bước 1: GV đặt tình huống cho Nhóm đóng vai, một số người mua hàng, một số người bán hàng.
Bước 3: Một số em lên đóng vai.
- Nhận xét. Tuyên dương Nhóm đóng hay.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
	TẬP ĐỌC ( Tiết 32)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trơi.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hương trời, c ... đoạn văn ( dấu phẩy có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu ). 
3. GD tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
BT1: HS đọc yêu cầu bài. Trao đổi N2 nhanh. Đại diện N lần lượt kể. 
GV treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
Một số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến phía Nam. Kể tên một vùng quê mà em biết.
BT2: HS nêu yêu cầu.
Trao đổi N. Phát biểu ý kiến. GVchốt lại nội dung bài.
BT3: HS nêu yêu cầu bài.
HS làm bài cá nhân. Thi làm bài bảng lớp. Nhận xét, sửa bài.
3 HS đọc lại đoạn văn khi đã điền đúng dấu phẩy.
HĐ 2: Chấm điểm.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
THỦ CÔNG ( Tiết 16)
CẮT DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu : 
- Biết cách kẻ cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với những em khéo tay : Kẻ cắt được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- HS hứng thú cắt dán chữ .
II. Các hoạt động dạy học : 
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát , nhận xét .
Giới thiệu chữ E ( H1. SGK) 
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét :
Nét chữ rộng 1 ô. Chữ E có nửa trên và nửa dưới giống nhau. Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì 2 nửa trùng khít nhau.
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E 
Lật mặt trái giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ sẵn chư E theo các điểm đánh dấu.
Bước 2 : Cắt chữ E 
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ sẵn chữ E theo đường dấu giữa ( mặt trái ngoài. Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo ( H 3). Mở ra , được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E 
Hướng dẫn kẻ đường lấy dấu và dán chữ E.
HĐ3: Thực hành 
HS thực hành cắt, dán chữ E.
GV nhận xét và nhắc lại các bước.
Bước 1: Kẻ chữ E.
Bước 2: Cắt chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cắt lớp thực hành.
GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu.
Trưng bày sản phẩm.
Nhận xét.
Đánh giá.
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2012
TOÁN ( Tiết 79)
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- GD tính chính xác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- HS ghi nhớ quy tắc.
+ GV ghi: 60 + 35: 5 và nêu “ Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước cộng, trừ sau”.
 + HS nêu cách thực hiện tính.
+ GV viết: 60 + 35: 5 = 60 + 5
 = 65
+ HS lặp lại cách tính.
+ GV viết tiếp: 86 – 10 × 4 
+ HS nêu cách làm.
+ GV viết bảng theo lời HS nói. 86 – 10 × 4 = 86 - 40 
 = 46
+ Vi HS nêu cách tính gi trị của biểu thức.
- Cả lớp đọc nhiều lần quy tắc ở bài học. Thi đọc nhanh đúng.
HĐ2: Thực hành
 BT1: Đọc yêu cầu bài, GV giúp HS tính giá trị biểu thức đầu.
HS tự làm bài. Sửa bài.
BT2: HS nêu yêu cầu bài ( Đ, S ) 
HS lên bảng làm mẫu. Nêu cách tính. Cả lớp làm vào vở. Sửa bài.
BT3: Đọc đề. Nêu cách tính. HS tự làm bài. Sửa bài.
BT 4: HS nêu yêu cầu bài.HS tự xếp hình. Sửa bài.
HĐ3: Chấm điểm.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
CHÍNH TẢ ( Tiết 32)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
Nhớ viết lại đúng bài chính tả, chính xác nội dung, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 10 dòng đầu của bài Về quê ngoại.
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã.
GD tính chính xác.
II. Chuẩn bị
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
Hướng dẫn chuẩn bị 
GV đọc bài viết.
2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
GV nhắc cách trình bày.
HS viết từ dễ mắc lỗi.
Hướng dẫn HS viết bài 
HS ghi đầu bài, nhắc cách trình bày.
HS đọc lại một lần đoạn thơ SGK 
HS gấp sách, tự nhớ, viết vào vở.
Chấm chữa bài.
HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
GV chấm một số bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( lựa chọn )
HS đọc yêu cầu bài tập 2 b
HS làm bài cá nhân.
3 tốp HS tiếp nối nhau lên điền.
Nhận xét, kết luận.
Vài HS đọc câu ca dao, câu đố.
RKN:
Rút kinh nghiệm: 	
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
TNXH ( Tiết 32)
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có khả năng:
Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.HS khá giỏi kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1: Làm việc theo Nhóm 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK & ghi lại kết quả. 
Đại diện các Nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Nhóm.
Các Nhóm khác bổ sung.
Nhận xét, phân tích và nêu ra sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
Kết luận như SGK 
HĐ2: Thảo luận N4 
Bước 1: Chia Nhóm, mỗi Nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận Nhóm ở HĐ 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Nghề nghiệp ở làng qu
Trồng trọt 
Chăn nuôi...
Nghề nghiệp ở đô thị
Buôn bán 
Làm việc ở công sở, nhà máy...
Bước 2: Một số Nhóm trình bày kết quả theo bảng sau: 
Bước 3: liên hệ nghề nghiệp, hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi bạn đang sống. Kết luận như SGK 
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2012
SINH HOẠT TẬP THỂ
TỔNG KẾT TUẦN 16
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của mình trong tuần.
- Học sinh nhận ưu điểm và tồn tại của bản thân nêu phương hướng phấn đấu phù hợp bản thân.
- Học sinh nắm được nội dung thi đua tuần sau.
2) Kĩ năng:
- Học sinh mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể.
- Học sinh biết phê và tự phê.
3) Thái độ:
- Học sinh có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Ghi nhận các mặt hoạt động, nội dung thi đua tuần sau, các bài hát cho học sinh tham gia.
+ Học sinh: - Ý kiến cần phát biểu.
III. Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Khởi động:
2) Giới thiệu:
3) các hoạt động:
Hoạt động 1: GV nhận xét tuần qua
- Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp nhưng vẫn còn một số em chưa làm bài, chưa học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vẫn còn một số bạn chưa trực nhật và làm vệ sinh lớp.
Biện pháp khắc phục:
- Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn.
- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- Xếp hàng ngay ngắn khi ra vào lớp, ra về, tập thể dục giữa giờ.
- Đem đủ sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày theo thời khoá biểu.
- Vào lớp chú ý nghe thầy giảng bài, ghi chép bài đầy đủ, trình bày tập vở sạch đẹp hơn.
Hoạt động 2: Bình chọn tổ, học sinh xuất sắc, học sinh tiến bộ
+ Tổ (Cá nhân) xuất sắc:
+ Tổ (Cá nhân) tiến bộ:
Hoạt động 3: Giáo viên nêu nội dung thi đua tuần sau
Nội dung tuần sau:
a/. Chuyên cần:
- Đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Đảm bảo bài học, bài làm trước khi đến lớp.
b/. Học tập:
- Củng cố lại nề nếp học tập.
- Có đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng học tập khi đến lớp.
- Học tập nghiêm túc kể cả những tiết sinh hoạt ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Rèn chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- Tích cực thi đua và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
c/. Kỷ luật:
- Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn, giữ gìn trật tự khi sinh hoạt dưới cờ.
- Vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.
- Không chơi những trò chơi có tính bạo lực như: đánh nhau, chạy đuổi trong giờ chơi
- Lễ phép với thầy, cô và người lớn tuổi.
c/. Vệ sinh:
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Vệ sinh cá nhân, để phòng tránh một số bệnh: tay chân miệng, ngộ độc thức ăn
- Chăm sóc cây xanh, bồn hoa trước lớp.
d/. Phong trào:
- Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác.
- Tiếp tục đóng góp tiền gây quỹ Đội theo yêu cầu Nhà trường và Cô Tổng phụ trách.
- Tiếp tục thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”.
Hoạt động 4: Kết thúc
- Một vài em nhắc lại những việc cần thực hiện trong tuần sau.
- Sinh hoạt văn nghệ - vui chơi. 
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần. Học sinh cả lớp tham gia nhận xét, nêu ý kiến bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp về các hoạt động:
+ Chuyên cần: Các bạn đi học đều, đúng giờ, ra vào có xếp hàng (ngay ngắn).
- Các bạn nghỉ học có xin phép.
- Thực hiện tốt nếp truy bài đầu giờ, hát đầu giờ, tập thể dục giữa giờ.
- Các bạn có mang theo đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, dụng cụ học tập khi đến lớp.
+ Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân.
- Học sinh bình chọn cá nhân xuất sắc.
- Học sinh bình chọn cá nhân tiến bộ.
- Học sinh nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. (thống nhất với nhận xét và nội dung thi đua của giáo viên hoặc có thay đổi bổ sung gì thêm.)
Rút kinh nghiệm: 	
VẼ ( Tiết 16)
VẼ TRANG TRÍ
– VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
( ĐẤU VẬT : TRANH DÂN GIAN ĐÔNG HỒ )
I. Mục tiêu : 
- HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nóí. Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp. HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
- Tô được màu vào hình vẽ có sẵn.
- HS yêu thích nghệ thuật dân tộc .
II. Các hoạt động dạy học :
HĐ1: Giới thiệu tranh dân gian 
GV giới thiệu 1 số tranh và tóm tắt để HS nhận biết :
Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác và sản xuất mang tính truyền nghề từ đời này sang đời khác , nổi bật nhất là dòng tranh Đông Hồ ở tỉnh Bắc Ninh.
Tranh dân gian các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam có tính nghệ thuật độc đáo , đậm đà bản sắc dân tộc , thường được vẽ , in , bán vào dịp Tết còn gọi là tranh Tết .
Tranh nhân gian có nhiều đề tài khác nhau như : Tranh sinh hoạt xã hội , lao động sản xuất , ngợi ca các anh hùng dân tộc , tranh châm biếm các thói hư tật xấu trong đời sống cộng đồng , tranh thờ , tranh trang trí .
Nêu một số tranh dân gian mà em biết .
HĐ2: Cách vẽ màu 
HS xem tranh Đấu vật , nhận ra các hình vẽ màu ở các hình người sau .
HĐ3: Thực hành 
HS tự vẽ màu vào hình theo ý thích .
GV nhắc HS cách vẽ màu đều đẹp .
HĐ4: Nhận xét , đánh giá những bài vẽ màu đẹp .
 Tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 3 tuan 16.docx