Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

- Lắng nghe.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài đọc của mình.

- Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau

- 1 HS đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.

+ Hồ được so sánh với chiếc gương bầu dục khổng lồ.

+ Từ như.

- Quan sát.

- HS làm vào VBT.

b) Hình ảnh so sánh: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm

c) Con rùa đầu to như trái bưởi.

+ So sánh ngang bằng.

- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.

+ Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.

- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút.

- HS trình bày bài làm của mình.

+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều; Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo; Sương sớm long lanh tựa như hạt ngọc.

+ Trong mỗi câu các hình ảnh đều có đặc điểm gần giống nhau

+ Tìm điểm tương đồng giữa các hình ảnh đó.

 

docx 40 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
Ngày soạn : Ngày 30 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
..@&?..
TIẾT 2:
TOÁN
§41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông (theo mẫu)
2. Kỹ năng: Rèn kiểm tra góc vuông bằng ê ke
3.Thái độ: HS hiểu bài, làm đầy đủ bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, ê ke. 
2. Học sinh: SGK, vở ghi, nháp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P) - Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương.
- Nhận xét.
3.Bài mới: (30P) 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Bài mới
HĐ3: Luyện tập
- GV giới thiệu bài: Giờ học toán này các em sẽ được cô hướng dẫn về góc và cách dùng ê ke để phân biệt góc vuông hay không vuông.
- GV viết bảng.
*Làm quen với góc.
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
- GV: Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ hai.
+ Hai kim đồng hồ ở hình 2 có tạo thành một góc không? 
+ Hai kim đồng hồ ở hình 3 có tạo thành một góc không? 
- GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ: 
A E M
 G P
O B D	
 N
+ Mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không?
GV: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB. Góc thứ hai có hai cạnh là DE và DG.
+ Yêu cầu HS nêu các cạnh của góc thứ ba? 
GV: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh. Góc thứ nhất là đỉnh O, góc thứ hai là đỉnh D, góc thứ ba là đỉnh P. 
- Yêu cầu HS đọc tên: VD: Góc đỉnh O cạnh OA và OB.
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông.
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB : giới thiệu đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, cách cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- Vẽ lên bảng hai góc MNP, CDE giới thiệu: Đây là góc không vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc.
* Giới thiệu ê – ke.
- Cho HS quan sát ê – ke: Đây là thước ê – ke dùng để kiểm tra một góc vuông và vẽ góc vuông.
+ Thước ê ke có hình gì?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và có mấy góc?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke?
+ Hai góc còn lại có vuông không?
* Hướng dẫn dùng ê ke để kẻ góc vuông. Góc không vuông.
- GV hướng dẫn:
+ Tìm góc vuông của thước ê ke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra.
+ Nêu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông, nếu không trùng là góc không vuông.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông.
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
- Hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ góc vuông có đỉnh O, hai cạnh OA, OB.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông CMD.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, đánh dấu các góc theo đúng quy ước.
a) Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông? 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Tứ giác MNPQ có các góc nào? 
- Yêu dầu HS dùng ê ke kiểm tra các góc.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Hình bên có bao nhiêu góc ?
- Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra
- Yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
- Lắng nghe, HS ghi đầu bài.
- HS quan sát.
- HS quan sát
+ Hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
+ Hai kim đồng hồ này tạo thành một góc.
- HS quan sát
+ Mỗi hình vẽ được coi là một góc
- Lắng nghe. 
+ Hai cạnh của góc thứ 3 là PM và PN.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
+ Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- HS nêu: 
+ Góc không vuông đỉnh P, cạnh MP và NP.
+ Góc không vuông đỉnh E, cạnh EC và ED.
+ Hình tam giác
+ Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc.
+ HS tìm. 
+ Hai góc còn lại không vuông
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, dùng ê ke để kiểm tra góc.
+ Hình chữ nhật có 4 góc vuông.
- Quan sát
- HS vẽ góc vuông
- HS đọc yêu cầu
a) Đỉnh và cạnh của góc vuông: 
+ Góc vuông đỉnh A , hai cạnh là AD và AE. 
+ Góc vuông đỉnh G, hai cạnh GX và GY.
b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG, BH . 
- HS kiểm tra góc.
- HS đọc yêu cầu.
+ Góc đỉnh M, đỉnh N , đỉnh P, đỉnh Q.
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và Q
- HS đọc yêu cầu.
+ Hình bên có 6 góc; Có 4 góc vuông
+ HS khoanh tròn: D
4. Củng cố (3P)
+ Nêu lại cách nhận biết góc vuông, góc không vuông ?
5. Dặn dò (1P) 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.
..
..@&?..
TIẾT 3:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đäc ®óng, rµnh m¹ch, t­¬ng ®èi l­u lo¸t ®o¹n v¨n, bµi v¨n ®· häc (tèc ®é kho¶ng 55 tiÕng/phót); tr¶ lêi ®­îc 1 c©u hái vÒ néi dung ®o¹n, bµi. 
- T×m ®óng nh÷ng sù vËt ®­îc so s¸nh víi nhau trong c¸c c©u ®· cho (BT2). 
- Chän ®óng c¸c tõ ng÷ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng ®Ó t¹o phÐp so s¸nh (BT3). 
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng, làm đúng các bai tập so sánh. 
3. Thái độ: HS hiểu bài, làm bài tập đầy đủ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: B¶ng phô , SGK. 
2. Học sinh: SGK, vở, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn ®Þnh tæ chức (1P ) : HS h¸t. 
2. KiÓm tra bµi cò (3P)
- Gäi HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học. 
- GV nhận xét.
3. Bµi míi:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Nội dung
- GV giới thiệu bài - viết bảng.
Bài 1:
- GV cho HS «n l¹i c¸c bµi T§ ®· học bằng cách rót th¨m chän bµi ®äc.
- NhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc câu mẫu.
+ Câu văn trên những sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ Từ nào được dùng để so sánh giữa hai sự vật ? 
- GV dùng phấn màu gạch hai gạch dưới từ như, dùng phấn gạch trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
- Yêu cầu HS làm.
- GV nhận xét.
+ So sánh trên được gọi là so sánh gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình
+ Dựa vào đâu em tìm được các hình ảnh so sánh với nhau? 
+ Vì sao nhà văn lại so sánh các hình ảnh đó với nhau trong từng câu văn?
+ Muốn dùng phép so sánh trong mỗi vâu văn,thơ em phải lưu ý điều gì?
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài đọc của mình.
- Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau
- 1 HS đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
+ Hồ được so sánh với chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+ Từ như.
- Quan sát. 
- HS làm vào VBT.
b) Hình ảnh so sánh: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
c) Con rùa đầu to như trái bưởi.
+ So sánh ngang bằng.
- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
+ Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút.
- HS trình bày bài làm của mình.
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều; Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo; Sương sớm long lanh tựa như hạt ngọc.
+ Trong mỗi câu các hình ảnh đều có đặc điểm gần giống nhau
+ Tìm điểm tương đồng giữa các hình ảnh đó...
4. Củng cố (3P)
- Nêu tác dụng của phép so sánh trong mỗi câu văn ,câu thơ? Muốn dùng phép so sánh em phải lưu ý điều gì?
- Nhận xét.
5. Dặn dò (1P)
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.
..
..@&?..
TIẾT 4:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đäc ®óng, rµnh m¹ch, t­¬ng ®èi l­u lo¸t ®o¹n v¨n, bµi v¨n ®· häc 
- Tr¶ lêi ®­îc 1 c©u hái vÒ néi dung ®o¹n, bµi. 
- ĐÆt ®­îc c©u hái cho tõng bé phËn trong kiÓu c©u Ai lµ g×? 
- Nhí vµ kÓ l¹i l­u lo¸t, tr«i ch¶y, ®óng diÔn biÕn tõng ®o¹n c©u chuyÖn ®· häc trong 8 tuÇn ®Çu.
2. Kĩ năng: HS biết đặt câu hỏi cho từng bộ phận trong kiểu câu Ai là gì? 
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm và tâm hồn lành mạnh, trong sáng, ứng xử đúng mực trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: B¶ng phô, SGK. 
2. Học sinh: SGK, vở, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn ®Þnh tæ chức(1P ) : HS h¸t. 
2. KiÓm tra bµi cò (3P)
- Kiểm tra đồ dùng học tập. GV nhận xét.
3. Bµi míi 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2: 
Nội dung
- GV giới thiệu bài. Nêu mục tiêu của bài 
- Ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1:
- Cho HS «n l¹i c¸c bµi T§ ®· häc
- Yêu cầu HS rót th¨m chän bµi ®äc.
- NhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Các em đã học được những mẫu câu nào?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? 
+ Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm ý b.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại tên truyện đã được học trong tiết tập đọc và tiết tập làm văn.
- Nhận xét
- Gọi HS lên chọn câu chuyện mình thích rồi kể lại .
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài đọc của mình.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Mẫu câu : Ai là gì? Ai làm gì?
- HS đọc câu văn: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
+ Câu hỏi : Ai ?
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? 
- HS làm bài: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? 
- HS đọc yêu cầu.
+ HS nêu: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
- HS kể lại câu chuyện
4. Củng cố (3P)
- Đọc thêm : Khi mẹ vắng nhà 
+ Trả lời câu hỏi của bài và nêu nội dung của bài.
5. Dặn dò (1P)
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.
......@&?..
Ngày soạn : Ngày 31 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê - KE
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn g ... .dam
2hm = ......dam
10dam = .......m
- Nhận xét
- Cho HS làm bảng phụ, vở ô li.
b. 1km = ........hm =.....dam
2hm = ....dam = .....m
3dam = ......m =........dm
6km =........hm =.....dam
+ Chúng ta vừa luyện tập dạng toán gì?
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Làm vở ô li, bảng phụ.
- Nhận xét.
- Khi thực hiện các phép tính các em lưu ý điều gì? ( Tính kết quả phải nhớ ghi thêm danh số vào kết quả)
Bài 3: >,<,=?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng phụ.
a. 1dam = 10m
10m = 1dam
7dam = m
5dam = 50m
10am= 1hm
3hm = dam
1hm = 10dam
2hm =20dam
10dam = 100m
- HS làm bảng phụ, vở ô li.
b. 1km = 10hm = 100dam
2hm = 20dam = 200m
3dam = 30m = 300dm
6km = 60hm = 600dam
- Củng cố bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở ô li, bảng phụ.
a. 24cm : 2 + 30cm = 42cm
b. 15hm + 25hm = 40hm
c. 64cm × 3 = 192cm
d. 40dm + 5m = 9m
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm
7m3cm < 7m
3m5cm > 5m
4m8cm < 480cm
9m8cm = 908cm
4. Củng cố: (3P)
- Bài học hôm nay chúng ta ôn tập lại những nội dung nào?
5. DÆn dß (1P) Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:
.
......@&?..
Ngày soạn : Ngày 3 tháng 11 năm 2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Lµm quen víi viÖc ®äc, viÕt sè ®o ®é dµi cã 2 tªn ®¬n vÞ ®o.Lµm quen víi viÖc ®æi sè ®o ®é dµi cã 2 tªn ®¬n vÞ ®o thµnh sè ®o ®é dµi cã mét tªn ®¬n vÞ ®o (nhá h¬n ®¬n vÞ ®o cßn l¹i).
- Cñng cè phÐp céng, phÐp trõ c¸c sè ®o ®é dµi. Cñng cè c¸ch so s¸nh c¸c ®é dµi dùa vµo sè ®o của chóng.
2. Kĩ năng: HS biết đổi đơn vị đo, biết so sánh độ dài dựa vào số đo của chúng.
3. Thái độ: HS làm bài đầy đủ, hăng hái giơ tay phát biểu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, phấn, các tấm bìa,...
2. Học sinh: SGK, b¶ng con, vë ... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn ®Þnh tæ chøc (1P): Hát
2. KiÓm tra bµi cò (3P)
- Kiểm tra đồ dùng - GV nhËn xÐt 	 
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV vẽ đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm. Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm, viết tắt là 1m9cm. 
- Gọi HS đọc.
- Viết lên bảng: 
3m2dm = ....dm.
- Yêu cầu HS đọc.
- Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau: 
+ 3m bằng bao nhiêu dm? 
- Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
- GVKL: Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, gọi 2 hS lên bảng làm bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc yêu cầu
- HS đo độ dài
- HS đọc: 1 mét 9 xăng ti mét.
- HS đọc: 3 mét 2 đề xi mét bằng ... đề xi mét.
+ 3m bằng 30dm
- Lắng nghe
- HS làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm bài.
3m2cm = 30cm + 2cm = 32cm
4m7dm =40dm + 7dm = 47dm
4m7cm=400cm+7cm = 407cm
9m3cm =900cm+3cm= 903cm
9m3dm = 90dm+3dm = 93dm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS nêu kết quả:
a) 8dam + 5dam= 13dam
57hm – 28hm = 29hm
12km x 4 = 48km
b) 720m + 43m = 773m
 403cm – 52cm = 351cm
27mm : 3 = 9mm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm 
6m3cm<7m
6m3cm>6m
6m3cm<630cm
6m3cm=603cm
5m6cm>5m
5m6cm<6m
5m6cm=506cm
5m6cm<560cm
4. Củng cố: (3P)
+ Khi thực hiện các phép tính với đơn vị đo ta thực hiện như thế nào ?
5. DÆn dß (1P) Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:
.
..
..@&?..
TIẾT 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 9)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả, viết đoạn văn. 
3.Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, phiếu học tập ghi câu hỏi bài tập 2, phiếu ghi các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
2. Học sinh: SGK, VBT, bút, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn ®Þnh tổ chức (1P) HS hát
2. KiÓm tra bµi cũ (3P): - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2.
Nghe - viết chính tả
HĐ3. Tập làm văn
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài lên bảng
- GV đọc đoạn chính tả
- GV đọc cho HS nghe – viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Nhận xét, khen ngợi HS
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Khi viết về chủ đề này em có thể viết những nội dung nào?
- GV yêu cầu HS viết bài vào nháp.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét, khen ngợi HS
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS đọc lại
- HS viết bài
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi
- Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
- HS nêu: Mẹ chăm sóc em hằng ngày, sáng mẹ đưa em đi học. Mẹ nấu cơm rất ngon,Mẹ dạy em học bài. Khi em ốm, mẹ luôn ngồi bên vỗ về chăm sóc em.
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày bài, HS khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố: (3P)
+ Nêu nội dung bài đọc các em nhỏ và cụ già?
+ Trong cuộc sống hàng ngày quả sấu có ích lợi gì?
5. DÆn dß (1P)
- Nhận xÐt giê häc.VÒ nhµ thùc hiÖn theo néi dung bµi häc.
- ChuÈn bÞ bµi sau.
Rút kinh nghiệm:
.
..
..@&?..
TIẾT 3:
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
§18: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾP)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo, vị trí, chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.Những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe.
2. Kĩ năng: Biết được các chức năng của các cơ quan.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh các cơ quan, biết chăm sóc sức khỏe cho mình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa,
2. Học sinh: SGK, vở, bút,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1P)
2. Kiểm tra bài cũ (3P)
+ Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe ?
- HS nêu 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới (30P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Trrò chơi “ Hái hoa dân chủ”
HĐ 3: Đóng vai
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài lên bảng
* Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 đội chơi. Đại diện các đội lên hái hoa dân chủ để trả lời các câu hỏi về nội dung ôn tập
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu em không nên làm gì ?
+ Chức năng của thận ?
+ Não và tủy sống có chức năng gì ?
+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh em nên làm gì ?
+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh em không nên làm gì ?
- Nhận xét, tổng kết
- Nhận xét , tuyên bố đội thắng cuộc
* Mục tiêu: HS biết một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Biết được một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh
* Cách tiến hành: GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận xây dựng tiểu phẩm của nhóm theo tình huống cho trước.
- Các nhóm đọc tình huống của nhóm mình
- Yêu cầu HS xây dựng tiểu phẩm và đóng vai theo nhóm 4.
- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm đóng vai.
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn xuất đúng nội dung và nhập vai theo từng nhân vật thành công
* GV: Trạng thái tâm lí tốt, vui vẻ  có lợi cho thần kinh, lo lắng, sợ hãi, buồn phiền có hại cho thần kinh.
+Trong các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh như thuốc lá, rượu, cà phê tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn.Giấc ngủ rất quan trọng nên không được thức khuya. Cần đi ngủ đúng giờ để bảo vệ cơ quan thần kinh
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
+ Gồm: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
+ Để bảo vệ cơ quan bài tiết 
nước tiểu ta không nên nhịn đi tiểu.
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. 
+ Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+ HS liên hệ
- HS nhận phiếu học tập xây dựng tiểu phẩm và đóng vai theo nhóm 4.
- Nội dung 1: Một bạn nam có thói quen đi ngủ muộn vì mải xem phim hoạt hình. Em sẽ nói với bạn điều gì?
- Nội dung 2. Khi được các bạn nhắc nhở về mất trật tự trong giờ học và hay trêu đùa em HS lớp 1 bạn Quang đã tỏ thái độ tức giận, gắt gỏng với các bạn. Nếu em là Quang em sẽ làm gì?
- Nội dung 3. Bạn Lâm thích chơi điện tử và bạn đã rủ em đến nhà chơi.Bạn Lâm mời em ở lại nhà bạn ăn trưa và chơi cả trưa không ngủ. Nếu em được chơi cùng bạn em sẽ nói gì?
 - Nội dung 4. Bố và chú em thích hút thuốc lá và uống bia rượu, cà phê. Nhiều đêm bố và chú mất ngủ. Em sẽ làm gì khi thấy bố và chú như vậy?
- HS đại diện các nhóm tham gia đóng vai.
- Nhóm khác nhận xét
- HS nhắc lại nội dung
4. Củng cố: (3P)
+ Nêu tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu?
(2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2P) 
- Chuẩn bị bài sau: Các thế hệ trong một gia đình
Rút kinh nghiệm:
.
..
..@&?..
TIẾT 4
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Công tác tuần 10
2. Học sinh: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. NỘI DUNG:
1. Sơ kết tuần 9:
- Các tổ trưởng báo cáo, lớp trưởng NX
- GV nhận xét chung
+ Học tập:..
+ Lao động – vệ sinh:.
+ Hoạt động giữa giờ:
+ Các hoạt động khác:.
- Tuyên dương những HS có thành tích: 
- Nhắc nhở h/s còn chưa mang đủ đồ dùng học tập:.
2. Kế hoach tuần 10:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Học bài và chuẩn bị bài và đồ dùng học tập đầy đủ.
......@&?..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_9_on_tap_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_20.docx