Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần số 3

Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần số 3

Tập đọc - Kể chuyện

Chiếc áo len

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

A/ Tập đọc :

 Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 26 tháng 08 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Chúng em biết 3.
2/ Trình bày 1 phút.
3/ Thảo luận cặp đơi – chia sẻ.
4/ Nhóm nhỏ.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Bài cô giáo tí hon .
?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”?
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): 
GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
_ Giáo viên ghi tựa bài
b. Kết nối :
b1. Luyện đọc trơn :
- Giáo viên đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. 
* Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
Þ Bối rối .
Þ Thì thào 
b.2. Luyện đọc - hiểu :
Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm)
-? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) 
-? Vì sao Lan ân hận?
Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) 
? Em nào tìm một tên khác cho truyện ?
c. Thực hành
c.1. Đọc lại
GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm .
*Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện .
KỂ CHUYỆN
c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG)
* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK :
-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn .
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ?
? Vì sao Lan dỗi mẹ ?
? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
? Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại )
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước).
c.3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm :
GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn.
GV nhận xét, khen nhóm kể tốt.
4/ Aùp dụng (Củng cố, hoạt động nối tiếp):
? Hỏi tựa câu chuyện ?
? Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? 
GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh trong SGK.
- HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai.
- HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp
- Một em đọc một câu nối tiếp . 
- Học sinh đọc bài .
- Học sinh đọc phần chú giải SGK
- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm .
Học sinh đọc bài .
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy .
* Học sinh đọc thầm (đoạn 3)
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
* Học sinh đọc bài (đoạn 4)
Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
-Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.
Học sinh trả lời tự do
Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai.
-Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ).
Học sinh nhắc lại tựa bài .
Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học .
Áo màu vàng ..
Học sinh trả lời 
- HS kể chuyện .
- HS thực hiện kể chuyện 
- Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên
- Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình.
-Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân .
Ý kiến 1: Anh nên nhường em.
Ý kiến 1: Anh em phải thương nhau.
Ý kiến 1: Anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau.
Bài “Quạt cho bà ngủ”
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
Học thuộc lòng cả bài thơ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận cặp đơi – chia sẻ.
2/ Trình bày ý kiến cá nhân.
3/ Trải nghiệm.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của họcsinh 
1/ ổn định 
2/ KTBC :
Hỏi tựa bài tiết trước ?
Giáo viên gọi học sinh đọc bài .
? Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ?
GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung .
3/Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Tiếp tục chủ điểm mái ấm , bài thơ “Quạt cho bà ngủ”û sẽ giúp cho các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bàcủa bạn như thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà ngủ”û.
 ghi tựa .
b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn:
Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.
Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ .
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới 
Þ thiu thiu
b.2. Luyện đọc - hiểu:
Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài.
? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
? Cảnh vật tronh nhà,ngoài vườn ntn?
? Bà mơ thấy gì ?
? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
? Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
Giáo viên củng cố lại nội dung bài : Cháu rất hiếu thảo , yêu thương , chăm sóc bà .
+ Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ .
Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ , cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ .
Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh , đọc đúng , đọc hay là nhóm đó thắng .
4/ Aùp dụng (Củng cố ): 
? Hỏi tựa ?
- GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài .
5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét – dặn dò) :
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương một số em học tốt .
Học sinh nhắc lại tựa 
Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tựa
HS lắng nghe
Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các còn sai .
Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp 
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 4 nhóm đọc nối tiếp . 
Lớp đọc bài nhóm đôi.
Lớp đọc đồng thanh 
Bạn quạt cho bà ngủ .
Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .
Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam trong vườn.
* Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. 
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời 
Học sinh đọc thầm lại bài thơ
Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai .
Học sinh lớp thực hiện học thuộc 
Học sinh thi học thuộc theo từng cặp đôi .
4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
Học sinh nhắc lại .
Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ.
Về nhà xem lại bài .
Chuẩn bị bài sau “Chú sẻ và hoa bằng lăng”
Chính tả (Nghe – viết)
Chie ... hấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.
Kĩ năng ra quyết định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật động não.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước .
Giáo viên kiễm tra bài 1.2
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ?
Chúng em là măng non của đất nước .
Chích bông là bạn của trẻ em .
Giáo viên nhận xét ,ghi điểm .Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu bài như ở mục yêu cầu- ghi tựa .
b/ Thực hành .
*Bài 1:
Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn .
-GV cùng HS nhận xèt ,và chốt lại bài có lời giải đúng .
Bài 2:
-Giáo viên mời 4 bạn lên bảng , gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ , câu văn đã viết trên băng giấy .
-Giáo viên và học sinh nhận xét , chốt lại lời giải chúng .
Bài 3: 
-Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.
Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Oâng tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên ,nhát nghiêng , nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.Oâng là niềm tự hào của gia đình tôi .
4/ Vận dụng (Củng cố):
-Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học .
Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh ; ôn luyện về dấu câu .
5/ Hoạt động nối tiếp (Nhận xét – dặn dò) :
 Giáo viên nhận xét tiết học .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
 2 Học sinh lên bảng làm bài tập , một em làm một bài .
-Ai là măng non của đất nước ?
-Chích bông là gì ?
-Học sinh nhắc lại .
 Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK.
 Học sinh đọc lần lược từng câu thơ , học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi .
4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau .
*Lớp làm VBT
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài , lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài 1 , viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh .
 Lớp làm vào VBT : tựa , như , là, là là.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm bài theo cá nhân , sau đó trao đổi theo cặp .
1 học sinh lên bảng chữa bài .
 Học sinh chữa bài vào vở bài tập 
-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh nêu .
Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau 
Tập viết
Ôn chữ hoa B
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng :
Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa B .
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ổn định .
2/KTBC :
Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
 ( trong vở TV).
Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Aâu Lạc , ăn quả.
Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học sinh chấm điểm .
Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới:
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu của bài ,ghi tựa 
b/ Thực hành (Hướng dẫn viết trên bảng con) :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa 
HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T .
-GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) 
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
Bố Hạ .
-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .
*Luyen viết câu ứng dụng :
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọclẫn nhau .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV .
* Giáo viên nêu yêu cầu : 
Viết con chữ B: 1 dòng 
Viết các con chữ H và T : 1 dòng 
Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng 
Viết câu tục ngữ : 2 lần .
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ .
4/ Vận dụng (Củng cố) :
Giáo viên thu chấm một số vở .
Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt 
5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét – dặn dò) : 
Gv nhận xét tiết học .
 Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Aâu Lạc , Aên quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ).
 Học sinh nộp vở .
2 học sinh nhắc lại 
Học sinh nêu cá nhân .
Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con .
 HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
Học sinh viết bảng con .
Học sinh đọc câu ứng dụng 
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu ; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con 
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV , viết bổ sung bài của những em chưa viết xong .
Tập làm văn
Kể về gia đình 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II/ CÁC II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
-Giáo viên nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu bài ,ghi tựa “ Viết đơn”
*Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK và VBT :
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập .
b. Thực hành :
Bài 1: làm miệng .
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: 
Ví dụ : Gia đình em có những ai , làm công việc gì , tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật .
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên )
-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung .Nếu không có mẫu đơn ( có VBT ) , các em dựa vào yêu của VBT , Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in .
-Giáo viên kiểm tra , chấm chữa bài của một vài em , nêu nhận xét các bài làm của học sinh .
4/ Vận dụng (Củng cố):
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học .
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình .
5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét –dặn dò) :
-GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt .
 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội 
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .
Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) 
Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
+ Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người . bố mẹ tớ , tớ và cu Thắng 5 tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm , bố tớ làm ruộng , bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ cũng làm ruộng .Những lúc nhàn rỗi , mẹ khâu vá áo quần .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
-Nột Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn 
+Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày , tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ , tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài tập .Nhận xét ,bổ sung.
Học sinh nêu lại nội dung bài học .
3 học sinh 
Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc