Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 11

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 11

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 33-34

ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I/ Mục đích yêu cầu:

A / Tập đọc :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .

- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: chiêu đãi, mở tiệc, vật quý,trở về nước sản vật hiếm ,hạt cát . Ê- ti- ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng ,lời nói :

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt được người kể và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan))

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu

-Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải : Ê- ti- ô-pi-a,cung điện khâm phục )

-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện

-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác gián tiếp nội dung bài.

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 33-34
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU 
I/ Mục đích yêu cầu:
A / Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: chiêu đãi, mở tiệc, vật quý,trở về nước sản vật hiếm ,hạt cát . Ê- ti- ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng ,lời nói : 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt được người kể và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan))
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
-Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải : Ê- ti- ô-pi-a,cung điện khâm phục )
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác gián tiếp nội dung bài. 
B/ Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ và tranh , kể được một câu chuyện
- Biết phối hợp giọng kể cho phú hợp với nội dung
2.Rèn kĩ năng nghe, nói 
- Có khả năng theo dõi bạn kể lại được trơi chảy câu chuyện : Đất quý đất yêu .
-Biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học
A/ Bài cũ : (3-5') Đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi.
B/ Bài mới : (25-30') 1/ Giới thiệu bài 
1/ Luyện đọc 
a/ GV đọc mẫu 
b/ GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Đọc câu 
- Phát hiện tiếng khó (luyện đọc lại )
Chiêu đãi, mở tiệt, vật quý,trở về nước sản vật hiếm ,hạt cát . Ê- ti- ô-pi-a, đường xá, chăn nuôi, thiêng liêng ,lời nói : 
- Đọc đoạn 
- HD đọc ngắt nghỉ câu 
- GV nhận xét chốt lại cách đọc đúng 
- Giải nghĩa từ khó (- Ê- ti- ô-pi-a,cung điện khâm phục )
- Đọc đoạn trong nhóm 
- T/C HS thi đọc 
2/ Tìm hiểu nội dung bài 
-Y/C HS đọc thầm các đoạn 
-GV đặt câu hỏi : 1,2,3,4/sgk85
1. Vua mời họ vào cung mở tiệt ..mến khách 
2.Viên quan bảo khách dừng lại cởi giầy ..về nước 
3.Vì người Ê- ti- ô-pi-a coi đất của quê hương mình ..rất quy.
*Hạt cát tuy nhỏ nhưng là sự vật thiêng liệng cao quý... Từ đó GD HS biết yêu quý quê hương, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4.Yêu quý và trân trọng mảnh đất của mình . 
- HS nghe 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
+ HS phát âm lại 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau hết bài 
- Học sinh đọc đúng
- HS trong nhóm đọc nối tiếp nhau 
- Đọc cá nhân đọc đồng thanh trong nhóm .
- HS chuẩn bị 
- HS trả lời 
+ HS nhận xét bổ sung 
+ HS TL và trình bày 
Tập đọc – kể chuyện : ( tiết 2 )
3/ Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu đoạn 2 
 HS đọc lại 
GV : T/ C HS đọc phân vai 	( HS phân vai đọc ) 
GV : T/ C HS thi đọc 	( HS đọc ) 
GV nhận xét ( tuyên dương ) 	( HS nhận xét bình chọn ) 
Kể chuyện 
1/ GV cho HS quan sát tranh và Y/C HS kể chuyện Theo tranh và sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý đất yêu . .
2/ Hưỡng dẫn kể từng đoạn của câu chuyên theo tranh 
- Y/C HS sắp xếp tranh 
- kể mẫu lần một 
- kể mẫu theo tranh 
- HS khá kể lại theo tranh 
- HS kể trong nhóm theo câu gợi ý sau 
+ GV nhận xét chốt lại tuyên dương 
- HS sắp 
- Nghe 
- HS quan sát tranh và nghe 
- Cả lớp cùng nghe 
- HS trong nhóm kể theo tranh mỗi em một đoạn theo tranh
- HS kể 
+ HS nhận xét bổ sung 
C/ Củng cố ,dăn dò : (3-5')
Trong câu chuyện, em thích ai ( nhân vật nào ) vì sao 
 - Về đọc bài tập đọc và tập kể lại câu chuyện.
*************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Nghe, viết lại chính xác bài Tiếng hò trên sông
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ong/oong và tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x hay có vần ươn/ương
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
- Giúp HS phân biệt được các tiếng có vần ong/oong và tìm các từ các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x hay ươn/ương
- Trình bày đúng, đẹp.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ.
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II. ĐD DH :
 - Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A) Bài cũ : (3-5') HS viết lại 1 số lỗi sai tiết trước
gv nhận xét.
B) Bài mới : (25-30')
 Giới thiệu bài: Tiếng hò trên sông
GV ghi tựa bài 
- Hướng dẫn viết chính tả
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
-Ai đang hò trên sông?( Chị Gái đang hò trên sông)
-Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?( Điệu hò của chị Gái làm cho tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
-Từ đó giáo dục HS yêu cảnh đẹp đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Các khổ thơ được viết như thế nào?( - Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng)
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng cho đẹp?( Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô)
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS nêu từ khó: trèo hái, rợp bướm vàng bay, nghiêng che, diều biếc
 gv nhận xét
* Viết chính tả :GV đọc 
* Soát lỗi :
T đọc lại bài viết
* Chấm bài :
GV chấm sơ bộ vài vở
Nhận xét
- Hướng dẫn làm bài tập
Câu 1:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống 
- Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong
 GV giảu nghiã một số từ H chưa hiểu
GVnhận xét, tuyên dương, y/c H đọc lại
Câu 3A : Từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng S,X
a) + s: sông, suối, sáo, sen, sung,
 + x: xuôi, xén, xa, xôn xao, xinh,
C)Củng cố, dặn dò : (3-5')
CB : Vẽ quê hương
Nhận xét tiết học 
+ HS viết 
 -Nhận xét
Hoạt động cá nhân , lớp
+ HSTL
- Lắng nghe và TL câu hỏi 
- 2 HS đọc lại cả bài viết
- 2 HS viết bảng lớp 
– cả lớp viết bảng con
Nhận xét
- Cả lớp viết bài
- 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài
+ Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- H Sthảo luận nhóm đôi
- Y/c các nhóm trình
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày :
Nhận xét
- HS đọc lại các từ CN-ĐT
+Nhận xét
****************** 
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC TIẾT: 36
VẼ QUÊ HƯƠNG
 I. Mụctiêu:
-Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: sông máng,cây gạo
 Hiểu nội dung bài thơ:Ca ngợi vẻ đẹp quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ
-Rèn cho HS Đọc trôi chảy toàn bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:lượn quanh, nắng lên, đỏ thắm, xanh ngắt 
 - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Giáo dục H tình yêu quê hương, đất nước,xây dựng và bảo vệ quê hương .
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II Đ D D H :
 - Bảng phụ,tranh minh họa
 III Các họat động dạy và học :
 A .Bài cũ: (3-5') “Đất quý,đất yêu (4 HS lên bảng, mỗi em kể một đoạn và trả lời câu hỏi.)
B. Bài mới : (25-30') 
1 .Giới thiệu bài :
 * Hoạt động 1:Luyện đọc
 Gv đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng.
Luyện đọc + giải nghĩa từ: 
Nêu từ khó đọc.
 GV chọn lựa, ghi bảng:
 Lượn quanh, nắng lên,đỏ thắm,xanh ngắt,sông máng.
_ Nêu những từ khó hiểu.
- GV hướng dẫn HS ngắt nhịp câu thơ
- Luyện đọc từng khổ thơ
 *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
 1.Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?(Tre, lúa ,sông máng trời mây tổ quốc )
2.Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc.Hãy kể tên những màu sắc ấy?( cảnh vật ,quê hương được tả ..đỏ chót ).
-Vậy để quê hươngngày càng đẹp chúng ta phải làm gì?. 
3. Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất?( ý c ) 
*Hoạt động 3:Học thuộc lòng:
 GV lần lượt bôi bảng cho đến khi chỉ còn các tiếng đầu dòng.
 GV bôi hết bảng.
 GV nhận xét tuyên dương HS đọc thuộc bài. 
C/ .Cũng cố dặn dò : (3-5') 
 -Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh học thuộc kĩ bài thơ và chuẩn bị :Nắêng phương nam. 
+ HS đọc nối tiếp câu, đoạn 
+ HS phát âm lại
+ HS đọc 
+ Hoạt động cá nhân,
-Trả lời Yêu quê hươngđất nước bằng việc làm là bảo vệ môi trường thiên nhiên làm cho quê hương ngày càng đẹp hơn. 
+ HS TL nhóm đôi lên trình bày 
 + HS Sđọc theo bàn-tổ.Đọc ĐT-CN.
 + HS đọc lại toàn bài ĐT - CN. 
-------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG- ÔN TẬP CÂU “AI LÀM GÌ?”
I. Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Quê hương.
-Củng cố mẫu câu: “Ai làm gì?”. Biết tìm và lựa chon từ phù hợp. Biết đặt câu hỏi đúng theo mẫu “Ai làm gì?”
-Có thói quen sử dụng từ ngữ chính xác phù hợp với ngữ cảnh.
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phu.ï
III. Các hoạt động dạy và học :
A. Bài cũ: (3-5') HS làm BT2
GV nhận xét _ ghi điểm.
B. Bài mới : (25-30') 
-Mở rộng vốn từ quê hương. Ôn tập câu “Ai làm gì?” 
-GV ghi tựa.
Bài 1 : Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm :
-Tổ chức cho HS tham gia xếp nhanh các từ được ghi trên thẻ vào bảng phụ theo 2 nhóm.
Nhóm 
 1/ Chỉ sự vật ở quê hương.
2/ Chỉ tình cảm đối với quê hương 
*GD tình cảm yêu quý quê hương.
Bài 2 : Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau.
+ Các từ có thể thay thế cho từ quê hương là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+Giải thích nghĩa các từ HS chưa hiểu: quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt ro.
Bài 3 : Những câu nào trong đoạn văn dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì ? Hãy chỉ rõ mỗi bô phận câu trả lời câu hỏi “Ai” hoặc làm gì”.
-Y/C HS thảo luận nhóm đôi.
-Mẫu : Chúng tôi 
 Ai
 Cha 
 Mẹ 
 Chị tơi 
Bài 4: Dùng mỗi từ ngữ để đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? bác nông dân, em trai tôi ., những chú gà con ( Điều chỉnh : Đặt hai câu trong bốn cụm từ ).
+ Y/C HS làm vào vỡ bài tập và nêu kết quả 
- Bác nông dân đang cuốc đất ..
- Em trai tôi đang bú mẹ .
- Những chú gà con chạy lon ton bên gà mẹ. 
- Gv nhận xét chốt lại 
-HS lên nêu miệng.
-HS TL 
-Từ ngữ
-Các nhóm trình bày
-Nhóm 1: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
-Nhóm 2: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
-HS đọc yêu cầu bài 2 .
+ HS làm vào vở .
-HS TL đại diện lên trình bày.
+Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi .
+Làm gì ?.
+Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà,quét sân.
+Đựng hạt giống đầy nón lá cọ, treo trên gió bếp để màu sau sấy
+Đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làm cọ xuất khẩu.
+ HS làm và nêu kết quả 
+ HS nhận xét bổ sung .
C/ củng cố , dặn dò : (3-5') 
 Tìm thêm các từ theo chủ điểm Quê hương _ Ôn mẫu câu “Ai làm gì?”.
Chuẩn bị ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái so sánh.
******************** 
Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2009
 TẬP VIẾT TIẾT : 11
ÔN CHỮ HOA: G ( TT)
I.MỤC TIÊU:
+ Củng cố cách viết chữ hoa G
+ Viết đúng, đẹp theo cở chữ nhỏ tên riêng: Ông Gióng và câu ứng dụng:
 Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
Viết đều nét, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
+Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
+Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II. ĐD DH :
 - Mẫu chữ hoa G, Gi; băng giấy ghi câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
A./ Kiểm tra bài cũ: (3-5') Ôn tập
B/Bài mới : (25-30') 
1. Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết hoa chữ Ô, G, T, V, X có trong từ câu ứng dụng.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước 1:Luyện viết chữ hoa
GH, R, A, Đ. L.T, V
GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- GV nhận xét – nhắc lại cách viết..
Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 
Ghềnh, Ráng 
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Ghềnh, Ráng 
 ® GV uốn nắn – nhận xét.
Bước 3:Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.
-GV đưa câu ứng dụng:
-Nêu ý nghĩa câu ứng dụng?
 Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-GD tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao. 
® GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết vở.
 Thực hành.
- Yêu cầu mở vở tập viết.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 Nêu yêu cầu viết: 1 dòng 
- Theo dõi, uốn nắn. 
* Hoạt động 2: Củng cố.
-Thu 5-7 vở của học sinh chấm.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
-Nhận xét tiết học.
C/ Củng cố dặn dò : (3-5') :
-Chuẩn bị: Ôn chữ hoa G (tt).
+ HS lắng nghe 
+ Hoạt động lớp
+ Học sinh nêu: 
- Học sinh quan sát – viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con. 
Học sinh mở vở tập viết.
Học sinh nêu.
Học sinh viết từng dòng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
---------------------------------
CHÍNH TẢ : (NHỚ, VIẾT)	TIẾT : 22
VẼ QUÊ HƯƠNG 
I. MỤC TIÊU :
- Nghe, viết lại chính xác từ ‘’Bút chì xanh đỏ Em tô đỏ thắm’’ bài Vẽ quê hương 
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt s/x hoặc ươn/ương
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
- Giúp HS phân biệt s/x hoặc ươn/ương
- Trình bày đúng, đẹp hình thức một bài thơ 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông
 Học sinh : vở, bảng con, VBTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A/. Bài cũ : (3-5') Tiếng hò trên sông
B./ Bài mới : (25-30') 
Giới thiệu bài: Vẽ quê hương, làm các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc ươn/ương
GV đọc mẫu bài viết 
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
- Bạn nhỏ vẽ những gì?
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?( Bạn nhỏ vẽ : làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học, Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương)
* Hướng dẫn cách trình bày:
Y/c HS mở SGK
- ĐoaÏn thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì?( Đọan thơ có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ thứ 3. Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối)
- Giữa các khổ thơ được viết như thế nào?( khổ thơ 2 có dấu ba chấm.
- Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng
-Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng cho đẹp?( Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô)
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS nêu từ khó(làng xóm, lượn quanh, xanh ngắt, trên đồi, bát ngát, ước mơ)
 GV nhận xét
* Viết chính tả :
GV đọc 
* Soát lỗi :
GV đọc lại bài viết
* Chấm bài :
GV chấm sơ bộ vài vở
Nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Câu 2 a/Điền vào chỗ trống : S hay X
-GV HD làm bài tập.
-a/ Nhà sàn – đơn sơ – suối chảy – sáng lưng đồi.
-b/ Vuờn – vấn vương; Cá ươn – trăm đường.
GV nhận xét, tuyên dương, y/c HS đọc lại
C/: Củng cố dặn dò : (3-5') 
- Nhận xét, tuyên dương
CB : Chiều trên sông Hương
Nhận xét tiết học 
+ HS một số lỗi sai bài trước
+ HS lắng nghe 
+ Hoạt động cá nhân , lớp
+ HSTL
- Lắng nghe - 1 HS đọc lại cả bài viết
HS mở sách quan sát bài viết 
- Nêu và phân tích từ . Đọc CN-ĐT: 
- 1 HS viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Cả lớp viết bài
- 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Đọc yêu cầu
- HS đọc
- H S làm bài tập vào vỡ + bảng lớp.
- Nhận xét- HS đọc lại các từ 
- Hoạt động cá nhân, lớp
Nhận xét
****************** 
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
 TẬP LÀM VĂN TIẾT : 11
NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU ! 
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
-Nắm được nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói.
-Biết nhận ra được các đặc điểm về phong cảnh, tục lệ của quê hương để có thể kể lại.
-Rèn kĩ năng nghe- nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu chuyện vui: Tôi có đọc đâu.
-Kĩ năng nói: Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm đối với quê hương.
-Theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn.
-Yêu quý, tự hào về quê hương, nơi mình đang sống.
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II. ĐD DH :
- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học :
A. Bài cũ: (3-5') Tập viết thư và phong bì thư.
 T trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân.Cho 1 đến 2 H đọc lá thư viết tốt trước lớp.
B. Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu. Sau đó, chúng ta sẽ cùng nói về quê hương, về nơi mình đã sinh ra và đang lớn lên
Hoạt động 1: Nghe-kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu.
+ GV kể câu chuyện 2 lần (lần 2 có tranh). Sau đó lần lượt đưa các câu hỏi gợi ý, yêu cầu HS trả lời.
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?( Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.)
+ Người viết thư thêm vào thư điều gì? ( Người viết thư viết thêm: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư mình.”)
+ Người bên cạnh kêu lên thế nào ?( + Người bên cạnh kêu lên: “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! “)
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?( Câu chuyện đáng cười ở chỗ là: người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói đó cho bạn mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ là mình đọc trộm vì chỉ khi đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết điều gì về anh ta)
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe lại câu chuyện.
 GV gọi 1 số HS kể trước lớp.
 GV nhận xét, cho điểm bài kể của HS.
Hoạt động 2: Nói về quê hương em.
 GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
 GV gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.
 GV cho HS tập nói về quê hương theo nhóm 4.
 GV nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn.
-GD HS tình cảm yêu quý quê hương. 
 C/ Cũng cố - Dặn dò: (3-5') 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình
-Chuẩn bị: Nói viết về cảnh đẹp đất nước.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- HSTL
- HS kể lại câu chuyện.
 - HS lên kể. Lớp nghe và nhận xét bài kể của bạn.
-Một số HS kể về quê hương trước lớp.
-HS tập nói theo nhóm 4. Vài HS trình bày trước lớp.
-HS làm bài vào vỡ bài tập.
*************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 11 TViet.doc