I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
- HS : VBT.
Tuần : 9 Thứ Hai, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Chào cờ Tuần : 9 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 - HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh ( 17’ ) Mục tiêu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Giáo viên hỏi : + Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? + Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ? Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ Hồ chiếc gương bầu dục khổng lồ Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm Con rùa đầu to như trái bưởi. Đầu con rùa trái bưởi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc Hát Phương pháp : thực hành Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu dưới đây : Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Bạn nhận xét Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh : Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh tích cực tron giờ học. Tuần : 9 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Tập đọc I/ Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? II/ Chuẩn bị : GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ ) Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? ( 17’ ) Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên hỏi : + Các em đã được đọc những mẫu câu nào ? Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) Giáo viên hỏi : + Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? + Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? Giáo viên cho học sinh làm bài Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh đọc lại Truyện trong tiết tập đọc Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già. Truyện trong tiết tập làm văn Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : kể có đúng yêu câu chuyện lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất. Hát Phương pháp : thực hành Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Học sinh đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? Học sinh làm bài. Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8 tuần đầu Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tuần : 9 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: Giúp học sinh : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông. Kĩ năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. II/ Chuẩn bị : GV : ĐDDH, ê ke, thước dài. HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : góc vuông, góc không vuông ( 1’ ) Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ ) MT : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. ¹¸» Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ : A B E M O D G P N Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các cạnh Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông và góc không vuông ( 4’ ) Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông Giáo viên vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông A O B + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ? Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông. O M N C E D + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc. Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke ( 4’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông. + Thước ê ke có hình gì ? + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ? + Tìm góc vuông trong thước ê ke + Hai góc còn lại có vuông không ?. Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát ) Tìm góc vuông của thước ê ke Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN ) Hoạt động 4 : Thực hành ( 13’ ) Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét. Hát Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại Học sinh quan sát Học sinh quan sát và nhận xét : hai kim của đồng hồ trên có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc Học sinh đọc : Góc đỉnh O, cạnh OA, OB Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg Góc đỉnh P, cạnh PM, PN Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại Học sinh quan sát Học sinh nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB Học sinh trình bày. Bạn nhận xét Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại Học sinh quan sát Thước ê ke có hình tam giác Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình Hai góc còn lại là hai góc không vuông. Bạn nhận xét. Phương pháp : Thi đua, trò chơi Học sinh đọc : Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông ( theo mẫu ) : A B C E D Học sinh làm bài vào vở Lớp nhận xét . Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc vuông có : Học sinh làm bài vào vở Lớp nhận xét . Học sinh đọc : Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) : Học sinh làm bài vào vở Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke . Tuần : 9 Thứ Hai Tiết : Lớp 3 Đạo đức I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ tợ, giúp đỡ khi khó khăn. Kĩ năng : Học sinh biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. Thái độ : giáo dục học sinh quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu vàng. Học sinh : vở bài tập đạo đức III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 2 ) ( 4’ ) Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: TL phân tích tình huống ( 8’ ) Mục tiêu : học sinh biết một thể hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi một tình huống sau : Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Giáo viên kết luận : khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm một số việc nhà để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Hoạt động 2 : đóng vai ( 9’ ) Mục tiêu : Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một tình huống Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và chuẩn bị sắm vai. Cho các nhóm lên sắm vai Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó. Giáo viên kết luận : Tình huống 1 : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn Tình huống 2 : Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng Hoạt động 3 : bày tỏ thái độ ( 8’ ) Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. Cách tiến hành : Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạnï thêm thân thiết, gắn bó. Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. Cho HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa : Màu đỏ : tán thành Màu xanh : không tán thành Màu trắng : lưỡng lự Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm Giáo viên kết luận : Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng Ý kiến b là sai Hát Học sinh trả lời Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Phương pháp : đóng vai, đàm thoại Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Các nhóm lên bốc thăm tình huống. Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm sắm vai. Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, động não Học sinh lắng nghe Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
Tài liệu đính kèm: