I. MỤC TIÊU:
1.KT :- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2.KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. TĐ: Giáo dục lòng yêu lao động, biết quý trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: 1.KT :- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 2.KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. TĐ: Giáo dục lòng yêu lao động, biết quý trọng người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ bổ trợ 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS. + HS 1: Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi sau: - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. + HS 2: Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. - GV nhận xét + cho điểm. 2.Bài mới: (28’) - Giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Luyện đọc. a/ Cho HS đọc. Cho HS đọc đoạn: - GV chia đoạn SGV. - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc Cho HS đọc theo cặp. Cho HS đọc cả bài. b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ Cho HS đọc chú giải. - GV có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải mà khó hiểu đối với HS: thưa (trình bày với người trên); kiếm sống (tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình); đầy tớ (người giúp việc cho chủ). c/ GV đọc diễn cảm toàn bài: * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con. Cách xưng hô. Cử chỉ trong lúc trò truyện. GV nhận xét + chốt lại. a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm .. * Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2) - GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (2’) Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ. GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết “Cổ giàyvắt ngang” “Tay Lái run runtưng tưng” -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. -2 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc chú giải. -1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải (nếu cần). - HS theo dõi. -Lớp đọc thầm. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. -Một vài HS phát biểu. -Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn chuyện, Cương mẹ Cương. -Lớp nhận xét. -Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. HSTB cả lớp Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - Có biểu tượng về hai dường thẳng vuông góc. 2.KN : - Biết dùng ê - ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc. 3.TĐ : - Giáo dục lòng say mê học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ê - ke. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Làm bài tập 2/49. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : (28’) * Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học. * Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. (13’) - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho Hs thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đã kéo dài. - Kết luận: hai đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. -Yêu cầu HS nêu nhận xét. -Dùng ê –ke để vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (hình vẽ SGK). * Hoạt động 2 : Thực hành. (15’) - Thực hành nhận diện hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng cách tổ chức cho HS dùng ê–ke để thực làm các bài tập 1, 2, 3a trang 50 trên bảng lớp, vở bài tập. - Giúp HS yếu còn lúng túng khi sử dụng ê –ke. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Làm thế nào để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau? - Chuẩn bị thước thẳng và ê –ke. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài - Lắng nghe. - Theo dõi trên bảng lớp. - Nhắc lại. - phát biểu cá nhân. - Làm theo sự hướng dẫn của GV. - Sử dụng SGK, tìm hiểu, trả lời, làm vào vở hoặc trên bảng lớp. cả lớp cả lớp Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Âm nhạc Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT : Trên ngựa ta phi nhanh Tập đọc nhạc: TĐN số 2 I/ MỤC TIÊU : 1.KT : Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca.Biết đọc bài TĐN số 2: Nắng vàng 2.KN : Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3.TĐ :Giáo dục lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy nghe, đĩa. HS tập một động tác phụ hoạ cho bài hát. Bảng bài TĐN số 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ :(5’) Yêu cầu HS hát lại bài hát Trên ngựa ta phi nhanh và nêu tên tác giả bài hát. GV nhận xét. 2. Bài mới : (27’) * Giới thiệu bài , ghi đề. * Hoạt động 1: ôn tập bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh. Chia lớp thành 2 nửa một nửa hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hát kết hợp vận động phụ hoạ. GV vừa hát vừa phụ hoạ qua cho HS quan sát 2 lần sau đó tập cho HS từng động tác. Tổ chức thi biểu diễn theo nhóm, - GV nhận xét tuyên dương. * Hoạt động 3: TĐN số 2 Nắng vàng GV treo lên bảng bài TĐN số 2 yêu cầu HS nêu: + Nốt nhạc cao nhất, nốt nhạc thấp nhất? +Trong bài có những nốt gì? -GV hướng dẫn HS vỗ tiết tấu. -Tập cho HS đọc từng câu và ghép lại cả bài. vừa đọc vừa kết hợp gõ đệm theo phách. -HS ghép lời ca. * Hoạt động nối tiếp: (3’) -Cả lớp hát lại bài hát và đọc lại bài tập đọc nhạc. - HS về biễu diễn lại cho người thân xem . Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện -HS thực hiện theo GV. Học sinh thực hiện theo giáo viên. HS luyện tập theo nhóm. HS thi đua, bình chọn nhóm, cá nhân thể hiện hay. -HS nêu HS đọc cá nhân, cả lớp. Cả lớp Cả lớp Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Thể dục Tiết 17 : * Động tác vươn thở, tay và chân * Trò chơi Nhanh lên bạn ơi I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn hai động tác vươn thở và tay.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động nhiệt tình. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi . tranh động tác chân III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Khởi động HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn động tác vươn thở Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét -.Ôn động tác tay Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét *Ôn 2 động tác vươn thở và tay Nhận xét b.Học động tác chân Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập Nhận xét *Luyện tập phối hợp 3 động tác Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi. Hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 3 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 8phút 2-3 lần 2-3 lần 2 lần 8phút 2-3 lần 9 phút 5phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU 1.KT : Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Tên đôi cánh ước mơ. Hiểu được ý nghĩa của hai thành ngữ ( BT5 a,c) 2.KN :- Bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ (BT 1,2). Ghép đựơc từ ngữ sau từ ước mơ(BT 3), nêu được VD về một loại ước mơ (BT4). 3. TĐ: Có ý thức tự gíac tham gia học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ bổ trợ 1-Kiểm tra bài cũ: ( 5’) HS 1: Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu ngoặc kép. HS 2 + HS 3: Mỗi em cho một ví dụ về một trường hợp sử dụng dấu ngoặc kép. GV nhận xét + cho điểm. 2. Bài mới: (28’) - GT bài:Các em đã biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ qua các bài đã học ở những tuần trước. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm này. Hoạt động1:Làm BT1(5’) Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài. Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Từ cùng nghĩa với từ ước mơ Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Hoạt động 2:Làm BT2(5’) Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị cho HS. GV nhận xét và chốt lại. Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng Hoạt động 3:Làm BT3(5’) Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. Cho HS làm bài.GV phát giấy cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột. Hoạt động 4:Làm BT4(7’) -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. GV giao việc: Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ về ước mơ nói trên.Để làm được bài tập này, các em đọc gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe,đã đọc (trang 80) GV nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các em đã tìm được. Hoạt động 5:Làm BT5( 6’) Cho HS đọc yêu cầu của BT5 + đọc 4 câu thành ngữ a,b,c,d. GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là nêu được các câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế nào? GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: đồng nghĩa với câu trên. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện tại đang ... , nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. * Hoạt động 2 : Xác định mục đích trao đổi.(4’) Cho HS đọc gợi ý. + Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào? - Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2. * Hoạt động 3 : Thực hành trao đổi. (10’) Cho HS trao đổi theo cặp. - GV theo dõi, góp ý cho các cặp. * Hoạt động 4 : Thi trình bày. (10’) Cho HS thi. GV nhận xét theo 3 tiêu chí: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp với vai không? + Cuộc trao đổi có đạt mục đích không? * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ. - Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt lên bảng trình bày. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS phát biểu. -3 HS đọc gợi ý -Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu. -Anh hoặc chị của em. -Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra, để ủng hộ em. -Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. -HS phát biểu. -HS đọc thầm gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. -Từng cặp trao đổi, ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi, góp ý bổ sung cho nhau. -Một số cặp thi trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS nhắc lại. HSG cả lớp cả lớp Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Khoa học Tiết 18 : ÔN TẬP VỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ MỤC TIÊU : Học bài, HS biết : 1.KT : - Giúp HS củng ccó và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách đề phòng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua dường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. 2.KN : - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. 3.TĐ : - Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (GV dựa vào 4 câu hỏi tổng hợp trang 38 SGK để soạn cụ thể hơn theo thực tế yêu cầu ôn tập của HS). - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh vẽ mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? Đã dảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? - Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. 2. Bài mới: (28’) * Giới thiệu và ghi tên đề bài. * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh, ai đúng ?(15’) - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. * Hoạt động 2 : Tự đánh giá.(13’) Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. GV yêu cầu dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa ? - Đã ăn có chứa các thức ăn có chứa các loại Việt Nam-ta-min và chất khoáng chưa ? Bước 2: Tự đánh giá. Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét lớp học. - Để phiếu lên bàn tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các thành viên. - 1 HS nhắc lại: - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS bốc câu hỏi và trả lời. - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe đọc kĩ câu hỏi để trả lời. - HS thảo luận. - 1 số HS lên trình bày trước lớp. cả lớp Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG. I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê–ke để vẽ được hình chữ nhật và hình vuông. 2.KN : - Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông 3.TĐ : Giáo dục tính cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước kẻ và ê - ke. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra. 2.Bài mới: (32’) * Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật. (6’) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài4cm, chiều rộng 2cm. - Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng theo các bước SGK. - Cho HS tiến hành vẽ hình trên vào vở nháp. - Theo dõi sửa sai cho cả lớp. - Nhắc lại cách vẽ cho HS nắm lại một lần nữa. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS vẽ hình vuông.( 6’) -Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. - Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có CD = 3cm, AB =3cm. - Hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng theo các bước SGK. Chốt lại cách vẽ. * Hoạt động 2 : Thực hành. (20’) - Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập1a, 2a trang 54 và 1a, 2a trang 55 bằng các hình thức vẽ vào vở, trên bảng lớp. - Giúp HS thực hành còn yếu và hướng dẫn sửa sai. Chú ý cách sử dụng thước và ê –ke. * Hoạt động nối tiếp : (3’) - Tự rèn thêm kĩ năng vẽ ở nhà - Làm lại hai bài tập. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Theo dõi cách vẽ của GV - Cả lớp vẽ vào vở nháp. - Theo dõi cách vẽ của GV - Cả lớp vẽ vào vở nháp. HS thực hành cả lớp cả lớp cả lớp Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 18 : ĐỘNG TỪ I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - Hiểu thế nào là động từ(là từ chỉ hoạt động, trang thái của người, sự vật, hiên tượng. 2.KN : - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. 3.TĐ : - Tích cực tham gia học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt thế nữa!”) - Một số tờ giấy khổ to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) + HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ) + HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ người, vật có trong đoạn văn GV đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : ( 28’) * Hoạt động 1 : Phần nhận xét (10’) - Làm BT1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và hiểu được nội dung. - Làm BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn bài tập cho 3 HS. Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2 : (3’) Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nêu ví dụ về động từ. * Hoạt động 3 : Phần luyện tập(15’) - Làm BT1. Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài : phát giấy cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Làm BT2. Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Các động từ là: a. đến, yết kiến, xin, làm, dùi, lặn, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - Làm BT3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nêu nguyện tắc chơi : chúng ta chơi theo nhóm. Nhóm A, các bạn lần lượt làm động tác. Nhóm B phải gọi nhanh tên của hành động bạn trong nhóm A vừa làm. Sau đó, sẽ đổi vai. Nhóm nào đoán đúng nhanh,có hành động kịch đẹp, tự nhiên sẽ thắng. Cho HS làm mẫu (dựa theo tranh) Cho HS thi giữa các nhóm. - GV nhận xét khen nhóm làm tốt. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại vào vở 10 động từ chỉ động tác. GV nhận xét tiết học. -HS làm bài. -HS lên bảng gạch dưới danh từ chỉ người, vật. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm bài vào giấy. - 3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc phần ghi nhớ. -Cả lớp đọc thầm. -3 HS nêu ví dụ. -HS làm bài vào giấy nháp. -3 HS làm bài trên giấy. - 3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -2 HS tiếp nối đọc ý a, b. -3 HS làm bài vào giấy. -Cả lớp làm vào giấy nháp. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Lớp quan sát. -HS thi. -Lớp nhận xét. cả lớp HSY HSY cả lớp cả lớp Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 Kĩ thuật Tiết 9 : KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - HS bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . 2.KN : - Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 3.TĐ : - Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa . - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi . - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ bổ trợ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập. 2. Bài mới:(28’) * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. (22’) * Mục tiêu : HS thực hành khâu mũi đột thưa . * Cách tiến hành : - Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa . - Hướng dẫn những điểm cần lưu ý khi khâu mũi đột thưa. - Nêu thời gian khâu. GV quan sát giúp đỡ HS thao tác còn chậm. * Kết luận : Nêu ghi nhớ sgk * Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm (6’) * Mục tiêu : Đánh giá kết quả sản phẩm * Cách tiến hành : - GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm * Kết luận : Nhận xét kết quả thực hành của HS. * Hoạt động nối tiếp : (2p) - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh và tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau : đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như sgk. Hs thực hành khâu . Các nhóm đánh giá cả lớp
Tài liệu đính kèm: