Tự nhiên xã hội.
Các đới khí hậu
I/ Mục tiêu:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu .
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK tranng 124, 125.
Quả địa cầu.
Tranh ảnh phóng to.
* HS: SGK, vở.
Tự nhiên xã hội. Các đới khí hậu I/ Mục tiêu: - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu . - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK tranng 124, 125. Quả địa cầu. Tranh ảnh phóng to. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất. + HT: nhóm, lớp. Hs làm việc theo nhóm. Hs thảo luận các câu hỏi. + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? + Mỗi bán cầu có mấy đới khí gậu? + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Hs lắng nghe. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. + HT: cá nhân, lớp. Hs quan sát và lên chỉ vị trí các đới khí hậu. Hs tìm đương xích đạo trên quả địa cầu. Hs quan sát. Hs trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào? Các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu. - Mục tiêu: Nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập. + HT: cá nhân, lớp. Hs thực hành vẽ một con thú rừng mà em biết. Hs chơi trò chơi. Hs trưng bày sản phẩm. HS nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Bề Mặt Trái Đất. - Nhận xét bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 124 SGK. Thảo luận theo gợi ý. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv chốt lại = > Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Bước 1 : - Gv hướng dẫn Hs cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Gv yêu cầu Hs tìm đường xích đạo trên quả địa cầu. - Gv xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó. - Gv hướng dẫn Hs chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Bước 2:. - Gv yêu cầu Hs làm việc trong nhóm theo gợi ý. - Gv yêu cầu Hs trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. Bước 3: - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. => Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: nóng quanh năm. Oân đới: ôn hòa có đủ 4 mùa. Hàn đới: rất lạnh. Ơû hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. Bước 1 : - Gv yêu cầu chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ 1 như SGK và 6 dãi màu. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv hô “ bắt đầu”, Hs trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. Bước 3: - Gv yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm. - Gv đánh giá kết quả từng nhóm. Tự nhiên xã hội Bề mặt Trái Đất. I/ Mục tiêu: - Phân biệt được lục địa, đại dương. - Biết trên bề mặt trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. - Nói tên được và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và các đại dương”. - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 126, 127 SGK. Tranh, ảnh phóng to về lục địa và đại dương. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương. + HT: nhóm, lớp. Hs các nhóm thảo luận. - Chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126. Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận. Hs cả lớp bổ sung. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. + HT: nhóm, lớp. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. + Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3? + Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3? + Vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào? Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”. - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ tên và nắm vững vi trí của các châu và các đại dương. + HT: nhóm, lớp. Hs lắng nghe. Hs cả lớp chơi trò chơi. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa. - Nhận xét bài học. Bước 1: - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý. Bước 2: - Gv chỉ cho Hs biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu. - Nùước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày Bước 3: - Gv giải thích kết hợp với minh họa bằng tranh, ảnh để cho Hs biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. - Gv nhận xét và chốt lại. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Gv nhận xét và chốt lại. => Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Aâu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Bước 1 : - Gv chia nhóm Hs và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. Bước 2: - Khi Gv hô “ bắt đầu “ Hs trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm. Thứ , ngày tháng năm 2005 Đạo đức Bài: Các tệ nạn xã hội. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Giúp Hs hiểu được sự nguy hiểm của các tê nạn xã hội. Có trách nhiệm phòng tránh các tệ nạn xã hội. Kỹ năng: Nhận biết tệ nạn xã hội, biết ngăn chặn các tệ nạn xã hội xung quanh ta. Thái độ: Có ý thức phòng tránh. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh về các hoạt động , các tình huống. * HS: Sắm vai. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hs. Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 2). - Gọi2 Hs lên trả lời câu hỏi: + Ích lợi của môi trường trong lành? + Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: Giới thiệu bài: Các tệ nạn xã hội hiện nay ngày càng nhiều, việc ngăn chặn và chống các tệ nạn xã hội là việc làm mà xã hội đang rất quan tâm. Chúng ta cần sớm phát hiện và ngăn chặn các tệ nạn xa hội qua bài “ Các tệ nạn xã hội”. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát thảo luận nhận biết tê nạn cã hội. - Gv treo 2 tranh vẽ về các tệ nạn xa hội. + Tranh 1: - Tranh vẽ gì? - Những người trong tranh đang làm gì? + Tranh 2: - Tranh vẽ gì? - Những người trong tranh đang làm gì? Việc làm của họ có lợi hay có hại - Gv yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Gv kết luận: => Kết luận: Tệ nạn xã hội là những việc như trộm cắp, cờ bạc, hút chích ma túy .. tất cả những tệ nạn đó gây mất trật tự xã hội, làm đảo lộn cuộc sống bình yên. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu Hs đọc tình huống và sắm vai cách xử lí . + Tình huống 1: Em đi chợ cùng với mẹ, thấy một thanh niêm lấy trộm của người đi chợ. Em sẽ xử lí như thế nào? + Tình huống 2: Ở khu phố em thường có nhiều thanh niên tụ tập hút chích ma tuý. Em sẽ xử lí như thế nào? - Gv chốt ý – kết luận: => Nên khuyên ngăn mách người lớn hoặc báo cáo với các chú công an khi thấy các tệ nạn xã hội. Làm như vậy là góp phần bảo vệ trật tự xã hội, làm giảm các tệ nạn xã hội. * Hoạt động 3: Thực hành. - Gv phân công các tổ. - Gv nhận xét, góp ý, dẫn dắt các em để những việc làm giúp các em an toàn khi tham gia ngăn chặn các tệ nạn xã hội. - Giáo dục tư tưởng cho Hs: * Củng cố: - Nêu các tệ nạn xã hội mà em thấy? - Em đã làm gì để phòng chống các tệ nạn xã hội. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhiều người tụ tập đánh bài ăn tiền. Một nhóm thanh niêm đang tiêm chích ma túy. PP: Thảo luận, thực hành, săm vai. Hs thảo luận, phân vai, xử lí các tình huống. Các nhóm khác bổ sung. PP: Luyện tập, thực hành. Tổ trưởng lập kế hoạch ngăn chặn các tệ nạn xã hội. Hs thực hành vệ sinh trường lớp. 5.Tổng kết – dặn dò. - Về thực hiện những việc đã học. - Chuẩn bị bài sau: Oân tập. - Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: