Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

I. Tập đọc:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, .

 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi .

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Kể chuyện:

 - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

 - Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 35 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
Thứ hai ngày 22 thỏng 4 năm 2019
TOÁN
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Củng cố KN thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số. 
 - Rèn KN giải toán cho HS.
 - GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm lại BT2(165) ?
 - GV nhận xét 
III. Dạy bài mới:
*Bài 1: 
 - Đọc đề?
 - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữa bài , nhận xét .
*Bài 2: 
- Đọc đề ?
- BT cho biết gì ? 
- BT hỏi gì ?
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt :
 Có : 105 hộp
 1 hộp có : 4 bánh
 1 bạn được: 2 bánh
Số bạn được nhận bánh :...bạn ?
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
- Đọc đề?
- Nêu cách tính diện tích HCN?
- Gọi HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt :
Chiều dài: 12 cm
 Chiều rộng: 1/3 chiều dài.
 Diện tích:....cm2?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 4: 
- BT yêu cầu gì?
- Mỗi tuần có mấy ngày?
- Chủ nhật tuần này là mồng 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày bao 
nhiêu ?
- Chủ nhật tuần này là mồng 8 thì chủ nhật tuần trước là ngày bao nhiêu ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của tháng 3?
IV. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS: Ôn lại bài.
- Sĩ số - Hỏt 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN.
+ 2 HS đọc đề.
- HS cả lớp làm bài vào bảng CN.
+ 2 HS đọc đề.
- Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.Số bánh đó chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.
- Số bạn được nhận bánh?
- Lớp làm bài vào vở. Đổi chéo vở KT KQ.
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số: 210 bạn
+ 2 HS đọc đề.
- Nêu
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48 cm2
- HS nêu
- 7 ngày
- Là ngày 15
- Là ngày 1
- HS vẽ.
- Vậy tháng 3 có 5 chủ nhật đó là các ngày 1, 8, 15, 22, 29.
__________________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Người đi săn và con vượn (2 tiết)
A. Mục tiêu:
I. Tập đọc: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, ...
	- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi .
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Kể chuyện:
	- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
	- Rèn kĩ năng nghe.
B. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
70p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây ?
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
Tập đọc:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc cả bài
 3. HD HS tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
 4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2.
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2 .
- GV nhận xét.
Kể chuyện : 
1. G V nêu nhiệm vụ:
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
2. HD HS kể chuyện:
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Sĩ số - Hỏt
- 2, 3 HS đọc bài.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- Quan sát tranh trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Một HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1, TLCH :
- Con thú nào gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
+ HS đọc thầm đoạn 2, TLCH :
- Nó căm ghét người đi săn độc ác.
+ HS đọc thầm đoạn 3, TLCH :
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng giật phát mũi tên ra, hét to và ngã xuống.
+ HS đọc thầm đoạn 4, TLCH :
- Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước mắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- HS phát biểu. VD : Không nên giết hại muông thú
- HS luyện đọc đoạn 2.
- Một số HS thi đọc đoạn văn .
- HS nghe.
+ HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
- HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3 HS trả lời.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 thỏng 4 năm 2019
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Ngôi nhà chung
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung.
	- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d.
B hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HD HS nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị.
+ GV đọc 1 lần bài viết.
Giúp HS nắm ND bài. GV hỏi :
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
b. GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát, động viên HS viết bài.
c. Chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả :
* Bài tập 2 / 115 – lựa chọn
- Nêu yêu cầu BT 2a ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3 / 115 – lựa chọn
- Nêu yêu cầu BT 3a ?
IV. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
- Sĩ số - Hỏt 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất.
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
+ HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ viết sai chính tả ra bảng con để ghi nhớ.
+ HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
+ Lời giải: 
nương đỗ - nương ngô - lưng đeo gùi.
tấp nập - làm nương - vút lên.
+ Đọc và chép lại các câu văn.
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn.
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau.
- Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm.
_________________________________
TẬP ĐỌC
Cuốn sổ tay
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú...
 - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài.
 - Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng sử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
B.Chuẩn bị:
	GV : 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép.
	 HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện Người đi săn và con vượn?
 - GV nhận xét 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm. 
3. HD HS tìm hiểu bài:
- Thanh dùng sổ tay làm gì ?
- Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
4. Luyện đọc lại :
- GV cùng cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dũ:
 - GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà làm sổ tay tập ghi chép những điều thú vị về khoa học, văn hoá, ...
- Hát.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- HS theo dõi SGK.
- Quan sát sổ tay đã có ghi chép.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
+ HS đọc thầm toàn bài, TLCH :
- Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng...
+ HS tự lập nhóm, phân vai đọc bài.
- Một vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
______________________________
TOÁN
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
A. Mục tiêu:
- HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS.
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm lại BT3 (166) ?
 - GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
1. HD giải bài toán: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT hỏi gì?
- Để tính được số can đựng 10 lít mật ong, trước hết ta phải tìm gì?
- Tính lít mật ong trong 1 can ta làm ntn?
- Vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
 Tóm tắt:
35 l : 7 can
10 l : ... can?
- Trong bài toán này, bước nào là bước rút về đơn vị?
- Cách giải bài toán này có gì khác với bài toán rút về đơn vị đã học?
* GVGT: Giải BT liên quan đến rút về đơn vị gồm 2 bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần
+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị.
2. Luyện tập: 
*Bài 1: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT hỏi gì?
- 1 HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt :
40 kg : 8 túi
15 kg :.. túi?
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: HD tương tự bài 1.
- GV chữa bài.
*Bài 3:
- Đọc đề?
- Biểu thức nào đúng? Vì sao ?
- Biểu thức nào sai? 
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ 2 HS đọc bài toán.
- 35 lít mật ong rót đều vào 7 can .
- 10 lít đựng trong mấy can.
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 =  ...  trò chơi
______________________________
Buổi chiều:	 
TOÁN (BS)
ễn tập
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. 
- Rèn KN tính và giải toán cho HS.
- GD HS chăm học toán.
B. Chuẩn bị:
 VBT Toán 3.
C. Các hoạt động dạy học: 
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
5
7
6
8
9
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Làm lại BT3 (168 - SGK) ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
III. Luyện tập:
*Bài 1:(VBT) 
- Đọc đề ?
- BT yêu cầu gì?
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc và biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Gọi 2 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 :(VBT) 
- Đọc đề?
- Phân tích đề, HD cách giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 :(VBT) HD tương tự bài 2.
*Bài 4 :(VBT)
- Đọc đề?
- BT yêu cầu ta tính gì?
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 Tóm tắt :
 Chu vi: 3dm 2cm
 Diện tích:....cm2 ?
- Chấm bài, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài. 
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng CN.
+ 2 HS đọc đề.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu.
- Lớp làm bài vào VBT.
a) (10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2
 = 44666
b) (45728 - 24811) x 4 = 20917 x 4
 = 83668
.
+ 2 HS đọc đề.
- Lớp làm bài vào vở BT.
- Đổi vở để kiểm tra KQ.
+ 2 HS đọc đề. 
- Tính diện tích hình vuông ?
- Nêu
- Lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
Đổi: 3dm 2cm = 32cm
Cạnh của hình vuông dài là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 (cm2)
TIẾNG VIỆT (BS)
ễn tập
A. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả đoạn 2 trong truyện Người đi săn và con vượn.
	- Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn v/d.
B.Chuẩn bị:
	GV : Bảng lớp ghi ND BT 2b.
	HS : SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
30
2
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : Lào, Nam Cực, Thái Lan . 
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe viết :
a. HD HS chuẩn bị.
+ GV đọc đoạn văn.
+ Giúp HS tìm hiểu ND và nhận xét chính tả. GV hỏi:
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
b. GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát, động viên HS.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS .
3. HD HS làm BT : 
* Bài tập 2 / 120 – SGK.
- Nêu yêu cầu BT 2b ?
- GV nhận xét, chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác
- 6 câu.
+ HS luyện viết vào bảng con những từ dễ viết sai chính tả để ghi nhớ.
+ HS viết bài.
+ Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v/d có nghĩa .....
- HS làm bài CN vào vở BT.
- 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả.
+ Lời giải : màu vàng - cây dừa - con voi. 
 Phần nhận xột, bổ sung, điều chỉnh
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán(BS)
Mục tiêu:
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính nhẩm và giải toán.
 - GD HS chăm học toán.
B. Đồ dùng: 
 GV : SGK.
 HS : Bảng CN.
C. Các hoạt động dạy - học: 
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
5
7
10
7
6
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm lại BT2(161) ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
III. Luyện tập:
*Bài 1:
 - Đọc đề ?
 - Gọi 4 HS làm trên bảng lớp.
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: 
 - Đọc đề?
 - BT cho biết gì?
 - BT hỏi gì?
 - Để tính được số dầu còn lại trong kho ta cần tìm gì?
 - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
Tóm tắt :
 Có : 63150l
Lấy 3 lần, mỗi lần : 10715l
Còn lại : ....l dầu?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: 
 - BT yêu cầu gì?
 - Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nào?
 - 4 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4: 
 - BT yêu cầu gì?
 - HD mẫu.
 - Y/C HS nhân nhẩm.
 - GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bảng CN.
- 2 HS đọc đề.
- Có 63150l dầu, lấy 3 lần, mỗi lần 10715l.
- Còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Ta tìm số lít dầu lấy đi.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145( l)
Số lít dầu còn lại là:
63150 - 32145 = 31005(l)
 Đáp số: 31005 lít dầu.
+ Tính giá trị của BT.
- Ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Lớp làm bảng CN.
+ Tính nhẩm
- Quan sát mẫu.
- HS tính nhẩm và nêu KQ.
Toán (BS)
Luyện tập tiết 152
A. Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính nhẩm và giải toán..
- GD HS chăm học toán.
B. Đồ dùng: 
VBT Toán 3.
C. Các hoạt động dạy - học: 
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
7
10
7
6
2
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm lại BT1(162 - SGK) ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
II. Luyện tập:
*Bài 1:(VBT) 
 - Đọc đề ?
 - Gọi 4 HS làm trên bảng lớp.
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:(VBT) 
 - Đọc đề?
 - BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 - Để tính được đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ ta cần tìm gì?
 - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 - Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:(VBT) 
 - BT yêu cầu gì?
 - Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nào?
 - 4 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:(VBT) 
 - BT yêu cầu gì?
 - HD mẫu.
 - Y/C HS nhân nhẩm.
 - GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS đọc đề.
- HS nêu
- Ta tìm số quyển sách đã chuyển đợt 1.
- Lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
Đợt đầu đã chuyển số quyển sách là:
20530 x 3 = 61590( quyển)
 Đợt sau chuyển số quyển sách là:
87650 - 61590= 26060 (quyển)
 Đáp số: 26060 quyển sách.
+ Tính giá trị của BT.
- Ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Lớp làm bài vào VBT.
+ Tính nhẩm
- Quan sát mẫu.
- HS tính nhẩm và nêu KQ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
	- Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu)
B. Đồ dùng: 
GV : Quả địa cầu. Giấy khổ to HS làm BT2. Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT3. 
	HS : SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy - học :
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
12
10
8
2
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm BT 1, 2 tiết LT&C tuần 
30 ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT:
* Bài tập 1/110:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV đặt quả địa cầu trên bàn.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2/110:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp. 
- GV và cả lớp tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc.
* Bài tập 3/110:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
- 2 HS làm miệng.
+ Kể tên một vài nước mà em biết. Chỉ vị trí các nước ấy trên quả địa cầu.
- HS kể tên các nước.
- HS lần lượt lên chỉ vị trí các nước .
+ Viết tên các nước vừa kể ở BT1.
- 3 nhóm thi làm bài theo cách tiếp sức.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở BT.
+ Chép những câu sau vào vở. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng làm bài.
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn.
Buổi chiều :	
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012
Toán (BS)
Luyện tập : Chia số có năm chữ số cho số 
có một chữ số (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp có dư). Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính chia và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Đồ dùng:
 GV : Kẻ sẵn bảng BT3.
 HS : VBT.
C. Các hoạt động dạy - học: 
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
8
10
10
2
I. Kiểm tra bài cũ : 
 - Làm lại BT1(164 - SGK) ?
 - Nhận xét, cho điểm.
II. Thực hành:
*Bài 1: ( VBT) 
 - BT yêu cầu gì?
 - Gọi 3 HS làm trên bảng lớp và nêu rõ các bước chia.
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:( VBT) 
 - Đọc đề ?
 - BT cho biết gì?
 - BT hỏi gì?
 - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 - Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:( VBT) 
 - Nêu yêu cầu bài toán?
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài .
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ Thực hiện phép chia.
- Lớp làm bài vào VBT.
+ 2 HS đọc đề.
- Có 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường.
- Mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển vở .
- Lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
Thực hiện phép chia:
 32 850 : 4 = 8212 (dư 2)
Vậy mỗi trường nhận được nhiều nhất 8212 quyển vở và thừa 2 quyển vở. 
 Đáp số: 8212 quyển vở, thừa 2 quyển vở. 
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư.
- Cả lớp làm bài vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_cac_mon_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2018_2019.doc