Giáo án chi tiết các môn phụ Lớp 3 - Tuần 30

Giáo án chi tiết các môn phụ Lớp 3 - Tuần 30

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp hs hiểu

- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.

- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

b) Kỹ năng:

- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

c) Thái độ:

 - Biết bảo vệ môi trường sống.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Hình trong SGK trang 112, 113.

 * HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Mặt trời

 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:

 + Vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?

 - Gv nhận xét.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề:

 Giới thiiệu bài – ghi tựa:

 4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 11 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 04/07/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chi tiết các môn phụ Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên xã hội
Bài 59 : Trái đất. Quả địa cầu.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp hs hiểu
Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
Kỹ năng: 
 Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
c) Thái độ: 
 - Biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 112, 113.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mặt trời
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Hs nhận biết đựơc hình dạng của Trái Đất trong không gian.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 112, 113 SGK.
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có hình gì ?
+ Trái đất có hình cầu, hơi dẹp ở hai đầu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv tổ chức cho Hs quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho các em các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- GV chỉ cho Hs vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Trái đất có hình cầu.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Biết đựơc cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu. Biết tác dụng của quả địa cầu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 2 hình tronng SGK và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Gv mời vài Hs đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nắm chắc vị trí cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Tổ chứv và hướng dẫn.
- Gv treo hai hình phóng to như hình 2 trong SGK trang 112.
- Hs chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 em. Và phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Gv hướng dẫn cuộc chơi.
Bước 2: Thực hiện.
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hình tròn, quả bóng, hình cầu.
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs chơi trò chơi.
Các hs khác quan sát, theo dõi.
5 .Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Sự chuyển động của Trái Đất.
Nhận xét bài học.
Tự nhiên xã hội
	Bài 60: Sự chuyển động của Trái Đất.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết được sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời
Kỹ năng: 
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
c) Thái độ: 
 - Bảo vệ Trái Đất.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 114, 115.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trái Đất. Quả Địa Cầu.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Trái Đất có hình gì?
 + Tác dụng của quả Địa Cầu? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1 trong SGK trang 114 và trả lời câu hỏi:
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một vài Hs lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- Gv vừa quay quả địa cầu, vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng. Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
- Mục tiêu: Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 3 trang 115 SGK.
- Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét: 
=> Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Hs trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
Hs lên quay quả địa cầu.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Quan sát, luyện tập, thực hành.
Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
Nhận xét bài học.
Anh văn
Bài 60
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Đạo đức
Bài 14: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
Kỹ năng: 
Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 
 - Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 c) Thái độ: 
Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi
Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
 1.Khởi động: Hát.
 2.Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm trả lời phiếu bài tập .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết làm bài tập đúng
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm, thảo luận và làm bài tập.
 Bài tập: Viết chữ T vào ô em tán thành và chữ K vào ô em không tán thành.
a) Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình.
b) Chỉ chăm sóc những loại cây do con ngừơi trồng.
c) Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng.
d) Thỉnh thoảng tười nước cho cây cũng được.
e) Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi thường xuyên, liên tục.
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Cần phải chăm sóc tất cả các con vật nuôi, những cây trồng có lại.
 Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên liên tục mới có hiệu quả.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để xử lí tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và xử lí các tình huống sau.
+ Tình huống 1: Hai bạn Lan và Đào đi thăm vườn rau. Thấy rau ở nhà vườn mình có sâu, Đào nhanh nhẹn ngắt hết những chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác xung quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì với Đào?
+ Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem chôn hết gà đi giấu không cho mọi người biết gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với mẹ để tránh lây lan dịch cúm gà?
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Vật nuôi, cây trồng có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người. Vì vậy chúng ta cần biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi một cách thường xuyên.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs chia nhóm thảo luận và làm bài tập.
Các nhóm lên trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
PP: Sắm vai, trò chơi.
Hs các nhóm làm việc.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
Nhận xét bài học.
Rèn Mĩ thuật
Bài 30: Vẽ cái ấm pha trà.
I/ Mục tiêu:
- Hs nhận biết đựơc hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà.
Vẽ được cái ấm pha trà.
 - Nhận ra vẽ đẹp của cái ấm pha trà.
III/ Các hoạt động dạy- hoc chủ yếu:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs quan sát một số mẫu thật . Gv cho Hs nhận xét:
+ Aám pha trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau;
+ Các bộ phận của ấm pha trà: nắp, miệng, thân, vòi, tay cầm.
- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để Hs nhận ra sự khác nhau của các loại ấm pha trà về hình dáng:
+ Tỉ lệ của ấm.
+ Đường nét ở thân, vòi, tay cầm.
+ Cách trang trí và màu sắc.
* Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà.
- Gv nhắc Hs muốn vẽ cái ấm đúng, đẹp cần phải:
+ Nhìn mẫu để thấy hình dáng của nó;
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và vẽ khung hình vừa với phần giấy.
+ Ước lượng chiều cao các bộ phận.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
-Gợi ý cách trang trí cái ấm:
+ Trang trí, vẽ màu như cái ấm mẫu;
+ Với bút dạ cần đưa bút nhanh;
+ Có thể trang trí theo cách riêng củamình;
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ bình đựng nước.
- Gv nhắc nhở Hs :
+ Vẽ phác khung hình;
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận;
+ Vẽ nét chi tiết sao cho rõ;
+ Trang tr1i;
- Gv quan sát Hs vẽ
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ màu vào cái ấm pha trà.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs quan sát tranh.
Hs trả lời.
PP: Quan sát, lắng nghe.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành.
Hs thực hành vẽ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
 Hs nhận xét.
Thủ công 
Bài 17: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí (tiết 2 + tiết 3).
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
Kỹ năng: 
- Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: 
- Yêu thích sản phẩm mình làm.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.
 Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. 
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (tiết 1).
- Gv gọi 2 hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 3: Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
-Mục tiêu: Giúp biết làm đồng hồ để bàn và trang trí .
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí .
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm đồng hồ để bàn và trang trí .
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ.
- Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương làm đồng hồ để bàn và trang trí đẹp nhất.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí .
Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
Hs trình bày các sản phẩm của mình.
5.Tổng kết – dặn dò.
 - Về tập làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Làm quạt giấy tròn.
 - Nhận xét bài học.
* Rút kinh nghiệm: 
Hát nhạc.
Kể chuyện âm nhạc: Chàng OÓc-Phê và cây đàn Lia.
Nghe nhạc.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Thông quan chuyện thần thoại Hy Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc.
Kỹ năng: 
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của Hs qua nghe một, hai tác phẩm.
Thái độ: 
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Truyện kể.
 Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Tập viết tên các nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kể chuyện Chàng Oóc-phê và cây đàn Lia. 
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và hiểu câu chuyện.
- Gv đọc chậm, diễn cảm câu chuyện.
- Gv cho Hs xem tranh cây đàn Lia.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Tiếng đàn của chàng Oóc-Phê hay như thế nào?
+ Vì sao chàng Oóc-Phê cảm hóa được người lái đó và Diêm Vương?
- Gv kể lại câu chuyện một lần nữa để Hs nhớ lại câu chuyện.
* Hoạt động 2: Nghe nhạc.
Mục tiêu: Hs nghe một băng nhạc.
- Gv cho Hs nghe băng một bài hát thiếu nhi chọn lọc:
- Sau khi nghe xong Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
+ Tên của bài hát này là gì?
+ Tác giả của bài hát là ai?
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hs xem đàn Lia.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs nghe nhạc.
Hs trả lời câu hỏi.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập hát lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Oân tập hai bài hát: Chị Ong Nâu và Em bé ; Tiếng Hát bạn bè mình. Oân tập các nốt nhạc.
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_cac_mon_phu_lop_3_tuan_30.doc