Tự nhiện xã hội
Một số hoạt đổng ở trường (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các HĐ ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
II. Chuẩn bị: Tranh sgk; Giấy, bút dạ (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ Dạy HĐ Học
1. Kiểm tra
- Hãy kể tên các môn học ở trường? - 2HS trả lời.
- Nhận xét. - HS khác nhận xét.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: GT một số hoạt động ngoài giờ lên lớp và ích lợi của hoạt động đó.
- Bước 1: YC HS quan sát tranh SGK và TL nhóm đôi. - Từng cặp HS quan sát tranh trang 48, 49 SGK.
+ Nêu hoạt động của mỗi hình? + HS nêu nội dung từng tranh.
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu? + Ngoài giờ lên lớp.
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? + nghiêm túc, vui vẻ, nhiệt tình Khi tham gia cẩn thận nhiệt tình, an toàn.
-Bước 2: Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 số nhóm báo cáo.
- Nhận xét. - Nhóm khác nhận xét.
+ HĐ ngoài giờ lên lớp có ích lợi gì? + Vui vẻ, thoải mái
+ Khi tham gia ta phải làm gì để hoạt động đó có kết quả tốt? + Tham gia nhiệt tình, bảo đảm an toàn
HĐ2: HD liên hệ thực tế
- B1: kẻ bảng lên bảng lớp. Chia lớp thành 4 nhóm YC hoàn thành bảng sau: - Thảo luận nhóm, làm vào vở nháp.
STT Tên HĐ ích lợi của HĐ Em phải làm gì để hđ đó đạt kết quả tốt
1
2
3
4
- Bước 2: Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét - bổ sung. - Nhóm khác nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS học bài ở nhà.
Tuần 13 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3 Tập đọc – Kê chuyện Người con ở Tây Nguyên (Lồng ghép GDANQP) I. Mục tiêu: Giúp HS: A. Tập đọc: + Đọc đúng : bok pa, càn quét, rua, quai súng, đến mãi. - Thể hiện được thái độ, tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. + Đọc- hiểu: -Từ ngữ: bok Pa, càn quét, sao Rua, quai súng,... - Nội dung: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Đọc hay đoạn 2 của bài. * GD HS tự hào về tấm gương anh hùng của lớp người đi trước. *GDANQP: GD lòng yêu nước, khâm phục anh hùng Núp - Người con của Tây Nguyên. B. Kể chuyện: + Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. Chuẩn: Tranh trong SGK - T103. - HS sưu tầm các câu chuyện về những anh hùng các DT VN trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Dạy HĐ Học 1. Bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Cảnh đẹp non sông” - 3HS đọc. + Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? + Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? + 1HS trả lời. 2. Bài mới: GTB (GV giới thiệu bằng tranh). - HS quan sát tranh SGK. HĐ1: HD luyện đọc đúng a. Đọc mẫu. Đọc toàn bài, giọng kể chậm rãi. Giọng anh Núp mộc mạc, tự hào; lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi. Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động. - HS đọc thầm theo . b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp theo từng câu. - Viết bảng: bok. - Luyện đọc từ bok. - Sửa lỗi phát âm cho HS. - HS kết hợp đọc tiếng khó: bok pa, càn quét, sao Rua, quai súng,.. - HD đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Chia đoạn 2 làm 2 phần: P1: Núp đi... cầm quai súng chặt hơn. P2: Anh nói với lũ làng...Đúng đấy! - HD thể hiện đúng cách nói của người dân tộc và ngắt nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ. - HS luyện đọc. + Người Kinh, / người Thượng,/con gái,/ con trai,/ người già,/người trẻ,/ đoàn kết đánh giăc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.// - Giúp HS hiểu từ mới: bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung. - HS đọc phần chú giải. - Cho đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm bàn, nghe và góp ý bạn đọc. - Các nhóm thi đọc. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 1. + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? + Đi dự đại hội thi đua yêu nước. - HS đọc thầm đoạn 2. + Ở ®¹i héi vÒ, anh Nóp kÓ cho d©n lµng biÕt nh÷ng g×? Tiết 2. + §Êt níc m×nh rÊt m¹nh, mäi ngêi... lµm rÉy giái. + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa công kênh đi khắp nhà. - Một HS đọc phần cuối của đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? + Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ “Pháp đánh một trăm năm Đúng đấy! - HS đọc thầm đoạn 3. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Tặng cái ảnh Bác Hồ, huân chương cho làng, cho anh Núp. + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? + Mọi người xem là sản vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3. HD HS đọc đúng đoạn 3 (giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động). - HD đọc phân vai. - 2, 3 HS đọc đoạn 3. - HS đọc phân vai theo nhóm. - 2 nhóm thi đọc với nhau. - Nhận xét - tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. B. KỂ CHUYỆN ( 17’ ) HĐ4: HD HS kể chuyện * Nêu nhiệm vụ. - HS lắng nghe. - Nêu YC của tiết kể chuyện và HD: - 1 HS đọc YC và đọc đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Nhập vai anh Núp. Các HS còn lại kể được một đoạn của câu chuyện. + Nói theo lời anh Núp, anh Thế Song cần xưng “tôi” nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối truyện. + Kể đúng chi tiết có thể dùng từ đặt câu khác. - Cho HS tập kể. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS thi kể trước lớp. - N x, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nhận xét. - Câu chuyện này ca ngợi điều gì? GV hỏi: Ngoài câu chuyện kể về anh hùng Núp bạn nào có thể kể một câu chuyện về các anh hùng khác hoặc về một tinh thần chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của các DT cho cả lớp nghe. - GV chốt ND lồng nghép: Tinh thần chiến đấu của các DT VN trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. 3. Củng cố - dặn dò ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống TDP. - HS kể chuyện. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe. Tiết 4 Toán So sánh số bế bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Áp dụng để giải toán có lời văn. - GD HS yêu thích môn toán và đức tính cẩn thận khi làm bài. II. HĐ dạy học: HĐ Dạy HĐ Học HĐ1: Củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 40 kg gấp mấy lần 8 kg? Làm tn mà tính được? 2HS trả lời: 40 kg gấp 5 lần 8 kg, ta thực hiện tính chia. - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé làm tn? - HS khác nhận xét. - Nhận xét. HĐ2: HD so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn a.VD 1: - Nêu bài toán. - HS đọc đề bài + Nhìn vào sơ đồ ta thấy ĐT CD gấp mấy lần ĐT AB? 3 lần. + Vậy đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài ĐT CD? Vì sao? + Bằng 1/3 ĐT CD. Vì ĐT AB chiếm 1 phần, ĐT CD chiếm 3 phần. b.VD 2: - YC HS đọc bài toán. 2HS đọc đề bài toán. + Mẹ bao nhiêu tuổi? + Mẹ 30 tuổi. + Con bao nhiêu tuổi? + Con 6 tuổi. + Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Làm tn? + Tức là tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? + Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Lấy 30 : 6 = 5 lần. + Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - HD HS cách trình bày bài giải - 1HS lên giải. - Đây là dạng toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. + Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm tn? + Ta lấy số lớn chia cho số bé từ đó suy ra số bé bằng một phần mấy số lớn. HĐ 3: HD luyện tập - YCHS làm bt 1,2,3(SGK/61) - HS ñoïc yeâu caàu ñeà baøi vaø laøm baøi. Bài 1: ViÕt vµo « trèng( theo mÉu) - 1HS nªu yªu cÇu. - Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng. - 1HS đọc. 8 gấp mấy lần 2? 8 gấp 4 lần 2. + Vậy 2 bằng một phần mấy 8? 2 bằng 1/4 của 8. + So sánh số lớn gấp mấy lần số bé làm tn? + Lấy số lớn chia cho số bé. + So sánh số bé bằng một phần mấy lần số lớn ta làm tn? + HS trả lời. Cả lớp làm bài và chữa bài. Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn? 8 2 4 1/4 6 3 2 1/2 10 2 5 1/5 Bài 2: Gọi HS ñoïc ñeà baøi. - 1 HS ñoïc. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Ngăn dưới gấp ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới. Bài 3: YC HS QS hình vẽ. - Cho HS neâu meäng keát quaû. - HS QS. - HS neâu mieäng. - Nêu cách tính? - Đếm số hình vuông màu xanh và số hình vuông màu trắng, Lấy số hình vuông màu trắng chia cho số hình vuông màu xanh. HĐ nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm bài tập. Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - GD HS yêu thích môn toán và đức tính cẩn thận khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Dạy HĐ Học HĐ1: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2(SGK) - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - HS khác nhận xét. HĐ2: HD luyện tập - YC HS làm bài 1, 2, 3( sgk/62 ). - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) HD mẫu. + Muoán so saùnh soá beù baèng moät phaàn maáy soá lôùn ta laøm tn? - HS nêu yêu cầu. + HS QS. + HS traû lôøi.Ta lÊy sè lín chia cho sè bÐ. C¶ líp lµm bµi vµ ch÷a bµi: Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé? 4 3 8 5 10 Số bé bằng bằng một phần mấy số lớn? 1/4 1/3 1/8 1/5 1/10 Bài 2: Gọi HS đọc ñeà baøi. 2HS ñoïc. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + YC HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS thảo luận nhóm đôi. Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phaûi bieát ñöôïc ñieàu gì? + Ta phải biết số bò gấp mấy lần số trâu. + Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu, ta phaûi bieát ñieàu gì? + Ta phaûi bieát coù bao nhieâu con bò. + Yêu cầu HS tìm số bò. + Soá gµ m¸i: 7 + 28 = 35 con. + Vậy số bò mấy lần số trâu? + Soá bò gaáp 35 : 7 = 5 laàn soá trâu. + Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò? + Số trâu bằng 1/5 số bò. - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chöõa baøi: Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. + Baøi toaùn thuoäc daïng toaùn gì? - Nhận xét, chöõa baøi: - 2 HS ®äc, líp ®äc thÇm. + Giaûi baøi toaùn baèng hai pheùp tính. - C¶ líp lµm bµi vµ ch÷a bµi. Bµi gi¶i Số con vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 ( con) Trên bờ có số con vịt là: 48 - 6 = 42 ( con ) Đáp số: 42 con vịt. HĐ nối tiếp. - Nhận xét giờ học – Dặn HS làm bài tập. Tiết 2 Chính tả Tuần 13 – Tiết 1 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi '' Đêm trăng trên Hồ Tây ''. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2); làm đúng BT(3) a . - Trình bày bài viết sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Dạy HĐ Học 1. Kiểm tra bài cũ - YC HS viết những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. - 1 HS lên bảng. HS viết vào vở nháp . - Nhận xét. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: GTB HĐ1: HD HS nghe viết chính tả *Bước 1: HD HS chuẩn bị - Đọc bài viết lần một. - HS theo dõi. - Hai HS đọc lại. + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. + Bài viết có mấy câu? 6 câu. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Chữ đầu câu, tên riêng. - YC HS đọc thầm bài và viết từ dễ viết sai. - Sửa lỗi cho HS. - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp những tiếng khó: Đêm trăng, trong vắt. *Bước 2: HDHS viết bài vào vở: - HD cách trình bày. - HS lắng nghe. - Đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. Quan sát giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - Đọc lại bài cho HS soát. - HS soát bài, chữa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. *Bước3: Chữa bài. - Nhận xét lỗi chính tả cho HS. HS lắng nghe để chữa l ... hai quần đảo và khẳng định chủ quyền là của đất nước VN mà đã đc LHQ công nhận. + Viết hoa chữ cái đầu. - Quan sát. - HS nêu. - Lắng nghe, quan sát 3. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học Tiết 3 Chính tả Tuần 13 – Tiết 2 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ, dòng thơ 7 chữ trong bài thơ: Vàm Cỏ Đông. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT2); làm đúng BT(3) a. II. Các hoạt động dạy học HĐ Dạy HĐ Học 1. Bài cũ Đọc cho HS viết các từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp. - Nhận xét. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: GTB HĐ1: HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị: - Đọc mẫu lần 1. - Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ. - Cần viết hoa những chữ nào? Vì sao? - Chữ đầu câu, tên các con sông. - Bài viết được trình bày như thế nào? - Viết các chữ đầu dòng bằng nhau. - Bốn đòng thơ cách xuống một dòng. Cho HS đọc lại bài thơ. - HS đọc lại bài thơ. - Đọc tiếng khó. - Một HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp, nhận xét: quê hương, soi, phe phẩy Quan sát – Sửa sai cho HS. b. Học sinh viết bài: - Đọc lần 2. HD cách trình bày. - Viết bài vào vở. Quan sát HD HS yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp. - Đọc lần 3. - HS soát bài, chữa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. c. Chữa bài. - Nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều. HĐ2: HD HS làm bài tập - YC HS làm bài 1, 2. - HS nêu YC của đề và làm bài. Bài 1: Gọi 1 HS lên làm. - 1 HS lên làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS NX, chốt lại lời giải đúng. - 1HS lên bảng làm, HS khác nhận xét. - HS nêu miệng KQ bài làm của mình. - Nhận xét bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Tiết 4: Thể dục Tiết 5: Đạo đức Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS * Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. * Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Dạy HĐ Học 1. Bµi cò - Nêu những gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - 2HS trả lời. - Nhận xét. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: GTB HĐ1: HD HS tích cực tham việc trường, việc lớp - YCHS đọc các tình huống trong SGK. - 1HS đọc. Lớp đọc thầm. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm thảo luận xử lí tình huống của bài tập. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét và chốt: - Nhóm khác nhận xét. + Em khuyên Tuấn đừng từ chối. + Em xung phong giúp bạn học. + Nhắc bạn không được làm ồn, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. + Em nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hộ đến lớp cho em. - Các nhóm thảo luận. - Vì sao em lại khuyên bạn Tuấn từ chối? + HS trả lời. - Xung phong giúp các bạn học yếu điều đó thể hiện điều gì? Nó có lợi gì? - Thể hiện tích cực tham gia việc trường, việc lớp và giúp bạn tiến bộ. - Nếu em không nhờ người mang đến sẽ dẫn đến điều gì? - ảnh hưởng tới buổi liên hoan của lớp. HĐ 2: Đăng kí tham gia việc lớp - YC HS suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà có thể tham gia. + HS ghi và bỏ vào hòm phiếu. - Các tổ cử đại diện các đọc các phiếu trong tổ. - Sắp xếp thành các nhóm công việc, giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. - Để trường, lớp luôn sạch sẽ, đẹp, thoáng mát, mỗi người HS chúng ta cần phải làm những việc gì? - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời: Chúng ta cầnphải giữ cho môi trường sạch sẽ: quét dọn, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, không vứt rác bừa bãi..... 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Toán Gam I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam . - GD HS biết sử dụng cân vào trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, 1gói chè... III. Các hoạt động dạy học: HĐ Dạy H§ Häc HĐ1: GT về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam - Nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Ki-lô-gam. - Đöa ra chieác caân ñóa, moät quaû caân naëng 1kg, moät tuùi ñöôøng coù khoái löôïng nheï hôn 1kg. - Cân gói đường và YCHS quan sát. - HS quan sát. + Gói đường như thế nào so với 1kg? + Gói đường nhẹ hơn 1kg. + Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? + Chưa biết. - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam. - HS lắng nghe. - HS đọc. - Gt các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g. - HS thực hành và đọc kết quả. - Cân thử cho HS quan sát. - HS quan sát. + Cùng một loại hàng cân bằng hai quả cân thì kết quả ntn? + Kết quả bằng nhau. - Nêu: 1000g = 1kg. - HS đọc. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường. - GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân. HĐ 2: HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc cân nặng ở mỗi cân. - HS đọc. + Vì sao em biết 3 quả táo nặng 700g? + Vì cân đã thăng bằng vì vậy 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g. Bài 2: - Lưu ý cách cân đồng hồ. + Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? Vì sao em biết? + Quả đu đủ nặng 800gam.Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. + Nêu cách cân cân đồng hồ. + HS nêu. Bài 3: TÝnh ( Theo mÉu) -1 HS nªu YC. - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - Nhận xét, chữa bài. + Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kq tính. - C¶ líp lµm bµi vµ ch÷a bµi: a, 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 100g + 45g - 26g = 55g - 26g =29g b, 50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g Bài 4: YC HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. + Vì sao lại lấy khối lượng cả hai hộp sữa trừ đi KL vỏ hộp? + Vì KL cả hộp sữa bằng KL của vỏ hộp và sữa trong hộp. - NhËn xÐt, ch÷a bµi. Bµi gi¶i Trong hép cã sè gam s÷a lµ: 455 - 58 = 397 ( g) §¸p sè: 397 gam s÷a. HĐ nối tiếp - Nhận xét giờ học. Tiết 2 Tập làm văn Tuần 13 I. Mục tiêu: Giúp HS: +Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. +Trình bày đúng thể thức một bức thư. (theo mẫu bài: Thư gửi bà). + Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. II. Các hoạt động dạy học: HĐ Dạy HĐ Học 1. Bài cũ - Viết một lá thư gồm mấy phần? - Đó là những phần nào? - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: GTB HĐ1: HD HS cách viết thư cho bạn - Gọi 2 HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. + Bài tập YC các em viết thư cho ai? + Cho 1 bạn HS ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở... + Các em cần xác định rõ: em viết thư cho bạn tên gì? Ở tØnh nµo? MiÒn nµo? NÕu kh«ng cã thËt mét b¹n ë miÒn kh¸c th× viÕt th cho b¹n em ®îc biÕt qua nghe ®µi, ®äc b¸o...hoÆc mét ngêi b¹n em tëng tîng ra. HS chó ý l¾ng nghe ®Ó ghi nhí. + Mục đích viết thư là gì? + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Trong thư cần viết những nội dung gì? + Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư được trình bày ntn? + HS trả lời. - HD HS làm mẫu – Nói về nội dung thư như gợi ý. - 4 HS nói tên, địa chỉ người bạn muốn viết thư. Hướng dẫn HS gạch chân từ quan trọng của đề bài. - 2 HS nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. HĐ2: HD HS viết thư - Cho HS viết bài. - HS viết thư vào vở bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 5 HS đọc lại bức thư của mình. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tin học Tiết 4 : Tự nhiên – xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho mọi người khác khi ở trường. Như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. - Biết cách sử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Dạy HĐ Học 1. Kiểm tra - Nêu tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp và ích lợi của các hoạt động đó? 2HS trả lời. - Nhận xét. - HS nhận xét 2. Bài mới: GTB HĐ1: Nhận biết một số trò chơi nguy hiểm - Cho HS quan sát hình trang 50, 51 SGK TL theo cặp nội dung sau: - HS thảo luận theo cặp, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + Trong hình các bạn chơi những trò chơi gì? - Chơi ô, chơi nhảy dây, đá bóng, đá cầu, chơi bi + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? + Đánh quay, ném nhau, bắn súng cao su + Vì sao những trò chơi này lại nguy hiểm? + Vì dễ gây thương tích cho bản thân và người khác, ảnh hưởng đến sức khoẻ. + Sau giờ học, chúng ta chơi những trò chơi vừa sức thì có lợi gì cho sức khoẻ. - Bớt mệt mỏi, thoải mái cho tiết học sau. - Nhận xét - bổ sung. - Đại diện một số cặp lên chỉ và báo cáo kết quả. HĐ2: HD phòng tránh chơi những trò chơi nguy hiểm ở trường - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận ND sau: - HS thảo luận nhóm. - 2nhóm TL 1 nội dung + Kể tên trò chơi các em thường chơi ở trường? + HS tự nêu. + Theo em, ở trường nên chơi và không nên chơi những trò chơi nào? Vì sao? + Nên chơi: đá cầu, chơi cờ vua + Không nên: lùa nhau, leo trèo cây + HS tự giải thích. + Em sẽ làm gì khi thấy bạn chơi trò chơi nguy hiểm? + Ngăn bạn đừng chơi và phân tích cho bạn hiểu. - Gọi đại diện nhóm báo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 3. Củng cố – Dặn dò - Thế nào là trò chơi nguy hiểm? - Nhận xét giờ học. - ảnh hưởng tới sức khoẻ và tính mạng con người. Tiết 5 SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: