Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1); tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b, c).

II. CÁC HĐ DẠY- HỌC:

HĐ của thầy

1. Bài cũ:

2. Bài mới: GTB.

HĐ1: Mở rộng vốn từ về chủ điểm lễ hội:

Bài 1: Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu ghi nội dung BT.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Tìm và ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A:

- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, hội, trò chơi trong lễ hội.

HĐ2: Ôn luyện về: dấu phẩy.

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

GV: Mỗi câu bằng bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ).

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài ôn tập. HĐ của trò

2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 25 (mỗi em làm 1 bài).

+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

Lễ HĐ tập thể có cả phần lễ và phần hội

Cuộc vui đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt

Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kĩ niệm1sự kiện có ý nghĩa

- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.

+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- Trao đổi theo nhóm( bàn) viết tên 1 số lễ hội và HĐ trong lễ hội vào bài.

- 3HS lên bảng làm bài.

 Tên 1 số lễ hội M: lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa

Tên 1 số hội hội bơi trãi, hội vật, chọi trâu, đua thuyền, chọi gà.

Tên 1 số HĐ tronglễ hội và hội đua thuyền, lễ phật, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ .

- HS chữa bài vào vở.

- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, 1HS lên chữa bài.

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

 

doc 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 TUẦN 26
 	Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
 Tiết 1 CHÀO CỜ
 Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:	
A - Tập đọc
* Đọc đúng: quân khố, du ngoạn, trồng lúa...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Đọc- hiểu:
	 -Từ ngữ: Chư xá, du ngoạn, hoá lên trời...
	 -Nội dung: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
B - Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
A. Tập đọc
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
GTB: Giới thiệu bài bằng tranh.
HĐ1: Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1: Giọng nhẹ nhàng, chậm.
Đ2: Nhịp nhanh hơn.
Đ3,4: Giọng trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính.
* HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
+ HS luyện đọc từng câu:
 GV sửa cách phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giúp HS hiểu từ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc toàn bài.
* Tiết 2
HĐ2: HD tìm hiểu bài: (8')
 - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà thơ Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
 - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
 - Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn cùng Chử Đồng Tử?
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
 - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
- Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại.(8')
- GV đọc diễn cảm đoạn1,2. HD học sinh luyện đọc.
- 2HS đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- HD đ ọc: quân khố, du ngoạn, trồng lúa...
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- HS đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS khác góp ý.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung 
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình bãi lau thưa để trốn ...
- Công chúa cảm động biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
+ Đọc thầm đoạn 3, 1HS đọc to.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá trời Chử Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Đọc thầm đoạn4.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử, hằng năm suốt mùa xuân làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. 
- 2HS thi đọc đoạn 1,2.
- 1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện ( 17')
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS đặt tên cho từng đoạn truyện, sau đó kể lại từng đoạn.
HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
* Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn truyện:
* Kể lại từng đoạn truyện.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại truyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lần lượt tranh minh hoạ trong SGK.
- Đặt tên từng đoạn truyện.
Đ1: Cảnh nhà nghèo khổ.
Đ2: Cuộc gặp gỡ kì lạ.
Đ3: Truyền nghề cho dân.
Đ4: Tưởng nhớ.
- HS kể trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm tiếp nối kể từng đoạn truyện theo tranh.
********************************************
 Tiết 4 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- GD HS yêu thích môn toán.
II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ: 
GV đưa tiền với mệnh giá: 2000, 5000, 10000 cho HS nhận biết
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
Vì sao em lựa chọn như vậy?
Bài 2: 
Bài 3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau:
- GV nhận xét.
Bài 4: Giải.
GV : củng có cách làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Âp dụng bài học vào thực tế.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
Ví có nhiều tiền nhất là: ví c) nhiều tiền nhất. 
- Vì các ví có số tiền lần lượt là: 6300, 3600, 10000, 9700.
- HS lên bảng 
a) lấy 1 tờ 2000đ 1 tờ 100đ 1 tờ 500đ 1 tờ 100đ 
b) Phải lấy 1 tờ 5000đ 1tờ 2000đ 1 tờ 500đ
+ Nêu miệng, HS nhận xét.
a. Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền để mua được1 cái kéo.
b. Nam có 7000 đồng, Nam vừa đủ tiền để mua được 1hộp sáp màu và 1 cái thước (hoặc 1 cái bút và 1 cái kéo).
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét.
 Bài giải
 Mẹ đưa cho cô bán hàng số tiền là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là:
 10000 - 9000 = 1000 ( đồng).
 ĐS: 1000 đồng.
*************************************************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
 Tiết 1 TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lý số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- GD HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ: Hình minh hoạ bài học SGK.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu bài tập 4 tiết trước.
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với dãy số liệu:
* Quan sát hình để hình thành dãy số liệu:
- Bức tranh này nói về điều gì?
GV: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy? (Tương tự với các số khác).
 Dãy số liệu trên có mấy số?
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời:
- YC HS tự làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - YC HS QS tranh (sgk ) đọc số kg gạo trong mỗi bao và đọc YC bài tập.
- YC HS tự làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn về dãy số liệu.
- HS nêu.
- Quan sát hình SGK.
- Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các bạn.
- 1HS lên bảng, HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Là số thứ nhất trong dãy.
- Có 4 số.
+ 1HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn.
+ Tự đọc, làm bài tập. Sau đó chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu câu trả lời.
Hùng cao 125 cm. Hà cao 132cm
Dũng cao 129 cm. Quân cao 135cm
Dũng cao hơn Hùng 4 cm
Hà thấp hơn Quân 3cm
Hà cao hơn Hùng. Dũng thấp hơn Quân.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
b. 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
Tiết 2: Thể dục
*******************************************************
 Tiết 3 CHÍNH TẢ
TIẾT1- TUẦN 26
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng một đoạn trong chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
 	" Từ sau khi đã về trời ... tưởng nhớ ông".
- Làm đúng BT 2a .
II. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ:
- GV đọc 4 tiếng xắt đầu bằng tr/ch.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần1 đoạn viết.
- Trong bài ta cần viết hoa những chữ nào?
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng.
* GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lần 2. HD viết bài vào vở.
- GV quan sát, HD HS viết đúng.
* Chữa bài.
- GV đọc lần 3.
- GV nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT.
 Điền vào chỗ trống.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, rải kín, làn gió.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại lỗi chính tả.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng Chữ Đồng Tử, sông Hồng.
- HS đọc, viết những từ mình hay mắc lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở. 2HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
****************************************
 Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
II. CHUẨN BỊ:
	Các hình SGK trang: 98, 99.
	Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. HĐ CỦA THẦY- HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Bài cũ: 
- Kể tên 1 số côn trùng có ích, có hại đối với con người?
- HD nêu, GV nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm.
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
* Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
* Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
* Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt?...
B2. Làm việc cả lớp:
+ Kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau, không có xương sống. Cơ thể được phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, phân thành các đốt.
HĐ2: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm, cua.
+ Cách tiến hành:
- Tôm, cua sống ở đâu?
 - Nêu ích lợi của tôm, cua?
 - Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt tôm, cua mà em biết?
- Cho HS xem 1 số tranh, ảnh về việc nuôi, đánh bắt tôm, cua.
+ Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta có nhiều ao, hồ là môi trường thuận lợi để nuôi và đánh, bắt tôm, cua.
Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển, đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát con cá.
- HS nêu.
- HS quan sát hình các con tôm, cua trong SGK trang 98,99 và hình sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con.
- HS trong lớp bổ sung.
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông, ...
- Làm thức ăn  ... 
- HS lắng nghe và đọc thầm theo GV.
- HS tiếp nối đọc 14 câu của bài.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Mỗi em của mỗi bàn đọc 1 đoạn, đổi nhau.
- Thi đọc theo nhóm.
+ Đọc thầm cả bài.
- Đ1. Tả mâm cỗ của Tâm.
- Đ2. Tả chiếc đèn của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Được bày rất vui mắt: một quả bưởi khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự ...
+ 1HS đọc đoạn2, lớp đọc thầm.
- Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con.
+ 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời chiếc đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo " Tùng tùng tùng, dinh dinh"!
ý chính: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. 
- 1HS đọc cả bài.
- 2HS thi đọc lại đoạn 2,3.
- 2HS thi đọc cả bài.
+ Nêu.
*************************************************************************
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019
 Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu.
- GD HS yêu thích môn toán.
II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu bài tập 3.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Nêu yêu cầu BT. 
- Làm bài vào vở.
- 1số HS nêu miệng, lớp nhận xét.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
b, Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
 Đáp số: 5055 cây
-1số HS nêu 
Dãy số trên có 9 số
Số thứ tư trong dãy là : 60
*********************************************************
 Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN 26
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1); tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b, c). 
II. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của thầy 
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Mở rộng vốn từ về chủ điểm lễ hội:
Bài 1: Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu ghi nội dung BT.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Tìm và ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, hội, trò chơi trong lễ hội.
HĐ2: Ôn luyện về: dấu phẩy.
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
GV: Mỗi câu bằng bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
HĐ của trò
2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 25 (mỗi em làm 1 bài).
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 
Lễ
HĐ tập thể có cả phần lễ 
và phần hội
Hội
Cuộc vui đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kĩ niệm1sự kiện có ý nghĩa
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo nhóm( bàn) viết tên 1 số lễ hội và HĐ trong lễ hội vào bài.
- 3HS lên bảng làm bài.
 Tên 1 số lễ hội
M: lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa
Tên 1 số hội
hội bơi trãi, hội vật, chọi trâu, đua thuyền, chọi gà...
Tên 1 số HĐ tronglễ hội và hội
đua thuyền, lễ phật, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ ...
- HS chữa bài vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên chữa bài.
a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
	Tiết 3,4 Mĩ thuật 
***********************************************************************	Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019
 Tiết 1 TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra kết quả môn toán giữa học kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng sau:
	- Xác định số liền trước số liền sau. Xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm có đến 4 số, mỗi số có đến 4 chữ số.
	- Tự đặt tính rồi thực hiện tính cộng, trừ, nhân , chia các số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp.
	- Xác định 1 ngày nào đó trong 1 tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo.
	- Giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. ĐỀ BÀI: (40')
Phần I: Khoang vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Bài 1: Số liền trước của số 2500 là: 
 A. 2501 B. 2549 C. 2499 D. 2502
Bài 2: Số lớn nhất trong các số 4576, 6754, 6579, 7699 là 
 A. 4576 B. 6754 C. 6579 D. 7699 
Bài 3: 2m5cm =cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là số nào?
 A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 
Phần II: Giải các bài toán sau:
Bài1: Đặt tính rồi tính.
 5739 + 2446 7482- 946 1928x3 8970 : 6 
Bài 2: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki lô gam rau chưa chuyển xuống?
III. CÁCH ĐÁNH GIÁ:
Phần I: 3 điểm 
Phần II: 7 điểm
**********************************************
 Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
TUẦN 26
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 4 câu) (BT2).
* GDKNS: Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	- Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1.
III.CÁC HĐ DAY HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Kiểm tra bài cũ 
- GV và HS nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể
Bài tập 1: Kể về 1 ngày hội mà em biết (kể miệng)
 Đề bài: hãy kể về Lễ hội Chùa Mèo ở quê hương em.
 - GV nhận xét cách kể.
 HĐ2: HS viết bài vào vở.
- GV nhắc HS : Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS kể theo tranh tiết tập làm văn tuần 25.
+1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể trong SGK.
- 1HS kể theo gợi ý.
- HS nối tiếp nhau thi kể.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui trong ngày hội ( Hội có những trò vui ...).
- HS viết bài vào vở.
- 1số HS đọc bài viết của mình.
********************************************
	 Tiết 3 CHÍNH TẢ
TIẾT2 - TUẦN 26
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nghe- viết đúng 1 đoạn văn trong bài: Rước đèn ông sao (từ đầu đến nom rất vui mắt).
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai: r/d/gi.
II. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ: GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, rưng rức.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
- Đoạn văn tả gì?
- Mâm cỗ được bày như thế nào?
 Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV đọc tiếng khó cho HS tập viết.
- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS.
* GV đọc cho HS viết bài:
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
* Chữa bài:
- GV nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập:
Bà1: Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật:
- GV lưu ý HS tìm tên đồ vật, con vật bắt đầu bằng: r/d/gi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết tới.
2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 2HS đọc lại,lớp đọc thầm SGK.
+ Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm.
+ Được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm đem đồ chơi bày xung quanh mâm cỗ.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung Thu, Tâm.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con Trung Thu, rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT, HS tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Bắt đầu bằng r
Bắt đầu bằng d
Bắt đầu bằng gi
rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn rết, ...
dao, dây, dê, dế,...
giường, giá sách, giáo mác, (áo) giáp, giáy da, ...
+ 1HS nêu yêu cầu, HS trao đổi theo cặp, làm bài vào giấy nháp.
- 2HS lên chữa bài. 1 số HS đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào vở BT.
âm đầu
vần
b
đ
l
m
r
s
t
ên
bền
đến
lên
mền
rên
sên
tên
ênh
bênh
lệnh
mệnh
(lệnh)
sểnh
(ra)
(nhẹ)
tênh
 ***************************************************
 Tiết 4 THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T2)
I. MỤC TIÊU: 
-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- GD HS yêu thích môn học và tính cẩn thận khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo.
HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa:
- GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường:
B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
B3. Làm thành lọ hoa gắn tường.
HĐ2: Thực hành:
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng.
- HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa.
+ Nhận xét sản phẩm đã hoàn thành.
HĐ3: Nhận xét đánh giá
HD HS nhận xét sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau. 
- Giờ sau thực hành tiếp tiết 3.
- HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân.
- HS thực hành cắt hoa.
- HS trưng bày sản phẩm.
 Tiết 5 HOẠT SINH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_khoi_3_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.doc