Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020

Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Hiểu như thế nào là môi trường trong sạch, như thế nào là môi trường bị ô nhiễm. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường.

 - Biết làm những việc để bảo vệ môi trường trong lành.

 - Có thái độ đồng tình với những người có những việc làm bảo vệ môi trường và phản đối những người phá hoại môi trường.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập cho HĐ1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HĐ dạy HĐ học

* GTB:

HĐ1: Thảo luận nhóm:

+Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân dẫn đến MT bị ô nhiễm, tác hại của nó và biết được những việc làm để bào vệ môi trường.

+ Cách tiến hành:

B1. Chia nhóm, phát phiếu học tập.

- MT bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?

- MT ô nhiễm có hại gì đối với con người, ĐV, TV?

- Cần làm những gì để bảo vệ môi trường?

- MT trong sạch có ích lợi gì đối với cuộc sống của chúng ta?

B2. Trả lời.

+ Kết luận: Tóm tắt theo câu hỏi.

HĐ2: Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh.

+ Mục tiêu: HS nêu được những việc làm tốt dể bảo vệ môi trường.

+ Cách tiến hành:

B1. GV chia lớp thành 5 nhóm, cử người chơi, phổ biến trò chơi.

B2. HS tham gia chơi.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 Hoạt động nối tiếp:

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm4.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình (mỗi nhóm một câu). Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Mỗi nhóm 5 người chơi. Lần lượt ghi các việc làm tốt nhằm bảo vệ môi trường. Nhóm nào ghi được nhiều việc và đúng nhóm đó thắng.

 

doc 19 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ ngày tháng 4 năm 2019
 Tiết 1 CHÀO CỜ
 Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
A. Tập đọc.
* Đọc đúng:
- Chú ý đọc đúng: Trụi trơ, chim muông, ruộng đồng, nghiến răng,...
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).
* Đọc hiểu:
- Từ ngữ: thiên đình, náo động, trần gian,...
- Nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
B. Kể chuyện
- Kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ SGK.
* HS hoàn thành tốt biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Tập đọc
HĐ dạy
HĐ học
* Tiết 1.
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. 
 Thanh dùng sô tay để làm gì?
 Vì sao không nên tự ý xem sổ tay của người khác?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: GT chủ điểm, GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Giọng kể, khoan thai.
Đ2. Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động,...
Đ3. Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD HS hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Đọc cả bài.
* Tiết 2.
HĐ2: HD học sinh tìm hiểu bài: (8')
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
- Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên?
- Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Vì sao Trời phải hẹn như vậy?
- Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại:(8')
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai đọc đúng.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo YC.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.1HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm3.
- HS thi đọc, mỗi HS trong nhóm đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý.
- 1HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa,Gấu,Cáo, Cọp nấp hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới cắn cổ Gà tha đi...
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
ý nghĩa: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- HS phân vai luyện đọc trong nhóm.
- 2nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời).
B. Kể chuyện (17')
*GV: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện (bằng lời của 1 nhân vật trong truyện).
HĐ4: HD HS kể chuyện:
- GV gợi ý cho HS chọn vai: Cóc, các bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp, Cua). Vai Trời.
- Không kể theo các vai đã chết như Gà, Chó, Thần Sét.
- Khi kể phải xưng "tôi". Nếu kể theo lời Cóc thì kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Kể bằng lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
- GV và HS tuyên dương HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS nêu mình kể theo vai nào.
- Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
T1. Cóc rủ bạn đi kiện Trời.
T2. Cóc đánh trống kiện Trời.
T3. Trời thua phải thương lượng với Cóc.
T4. Trời làm mưa.
- HS tập kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
***********************************************************
 Tiết 4 TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:
- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính giá trị của biểu thức.
II. Đề bài:
Câu1: ( 1 đ ) Đọc số 36 982
Câu 2: ( 1 đ ) Viết số: mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư.
Câu 3: ( 1 đ ) Viết các số: 48617, 47861, 48716, 47816
 Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu 4: (4 đ): Đặt tính rồi tính:
 36528 + 49347 85371 – 9046 21628 x 3 15250 : 5
Câu 5: (2 đ): Có 72 l nước mắm đổ đầy vào 9 can như nhau. Hỏi cần bao nhiêu can như thế để đựng hết 56 l nước mắm?
Câu 6: ( 1 đ ) Tính giá trị của biểu thức:
 97 012 – 21 506 x 3 =
III. Nhận xét, đánh giá tiết học.
Thứ ngày tháng 4 năm 2019
 Tiết 1 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* GD HS yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy
HĐ học
1. BC:
Trả bài kiểm tra và nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
3. HD HS làm bài tập:
Bài 1: Viết sô sthích hợp vào dưới mỗi vạch:
- Dựa vào đâu điền được các số đó?
Bài 2: Đọc các số:
 36 982; 54 175; 90 631; 14 034; 8 066; 71 459; 48307.
Nhận xét, củng cố cách đọc.
Bài 3: Viết (theo mẫu).
a, Viết các số thành tổng.
HD mẫu:
b, Viết các tổng thành số.
- GV củng cố cách viết số.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại các số trong phạm vi 100 000.
- Nhận bài, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
+ 2HS làm bài, HS khác nhận xét.
a.
b.
- Câua các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 10 000.
Câu b các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 5 000.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc theo cặp. Nhận xét lẫn nhau.
- Vài HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
+ HS làm và chữa bài.
a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
 2096 = 2000 + 90 + 6
 5204 = 5000 + 200 + 4
 1005 = 1000 + 5
b. 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
 9000 + 9 = 9009
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 2005, 2010, 2015, 2020, 2025.
b. 14 300, 14 400, 14 500, 14 600, 14 700.
c. 68 000, 68 010, 68 020, 68 030, 68 040.
- HS nêu quy luật điền số.
****************************************************
 Tiết 2 CHÍNH TẢ
TIẾT 1 - TUẦN 33 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập các âm dễ lẫn: s/x.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng con: nứt nẻ, dùi trống, dịu giọng.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài chính tả.
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
+ GV yêu cầu HS tự đọc viết vào vở nháp những chữ mình hay sai.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV hướng dẫn cách trình bày trong vở và đọc lần 2 cho HS viết.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập1: Đọc và viết lại tên 5 nước ĐNA sau đây vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, củng cố cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
Bài tập2: Điền vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét.
a. s hoặc x: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
- HS viết bảng con.
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng: Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo.
- Viết chữ mình hay sai vào vở nháp.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- Đọc đề bài, làm bài vào vở, 1HS lên viết bài trên bảng.
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
- HS nhận xét cách viết tên riêng.
+ Nêu yêu cầu BT, lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
***************************************************
 Tiết 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK T124, 125. Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành bao nhiêu tháng?
- Một năm có mấy mùa và nêu đặc điểm từng mùa.
2. Dạy bài mới:GTB.
HĐ1: Làm việc theo cặp:
+Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
+ Cách tiến hành:
B1. GV HD học sinh quan sát hình SGK.
- GV HD nội dung thảo luận.
* Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
* Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu.
* Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
B2. Trả lời:
- GV và HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
HĐ2: Thực hành theo nhóm:
+ Mục tiêu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
+ Cách tiến hành:
B1. HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu.
- GV dùng phấn tô đậm 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu.
B2. GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm:
* Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN và cho biết VN nằm trong đới khí hậu nào?
B3. Trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét.
Kết luận: Trên Trái Đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng xa càng lạnh.
Nhiệt đới: thường nóng quanh năm
Ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa.
Hàn đới: rất lạnh. ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: Bề mặt Trái Đất. 
- HS trả lời: 
- Từng cặp HS quan sát hình1-T124 SGK thảo luận với nhau theo gợi ý của GV.
- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS tìm đường xích đạo trên quả địa c ...  Tiết LTVC tuần 32, ta học về cái gì?
B. Bài mới: 1. GTB.
2. HD HS làm bài.
Bài tập1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Viết vào chỗ trống trong bảng:
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Bài tập2: Viết một câu trong đó có sử dụng BP nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- GV HD HS làm bài. 
 Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
+ 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá và làm vào vở BT.
- Lần lượt các nhóm cử người lên bảng làm.
SV được nhân hoá
 Nhân hoá bằng
TN chỉ người, BP của người
TNchỉ HĐ,đặcđiểm
của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
kéo đến
Lá (cây)
gạo
Anh, em
Múa, reo chào
Cây gạo
Thảo,hiền,đứng, hát
- Một số HS nêu miệng.
+ 1HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.
- HS đọc câu mình viết.
- HS nghe, nhận xét.
**********************************************************
 Tiết 3 TẬP VIẾT
TUẦN 33
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
-Viêt đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1dòng), P, K (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết 
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Mẫu chữ viết hoa Y.
	Tên riêng, câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: 
- YC HS viết vào bảng con: Đồng Xuân, Tôt, Xấu.
 Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa:
a. Quan sát, nêu quy trình:
- Cho HS quan sát mẫu chữ viết hoa Y.
- Viết mẫu, HD cách viết.
b. Viết bảng:
- Sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng:(tên riêng)
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
b. Quan sát, nhận xét:
- Khi viết từ này ta viết hoa con chữ nào? Vì sao?
- GV viết mẫu, HD viết.
c. Viết bảng:
- Nhận xét.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng.
b. Quan sát, nhận xét:
- Ta viết hoa chữ nào?
 Những con chữ nào cao 2,5 li?
- HD HS cách viết. Lưu ý cho HS viết liền mạch các con chữ trong chữ và khoảng cách giữa các chữ.
c. Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ4: HD viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày vào vở.
 Quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nêu chữ hoa trong bài: Y, P
- Quan sát, nêu quy trình viết.
- HS viết bảng con: Y, P. K.
+ Nêu từ: Phú Yên.
- Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ vì đó là tên riêng.
+ HS viết bảng con: Phú Yên.
+ Nêu câu: Yêu trẻ...tuổi cho.
- Chữ đầu dòng.
- Y, h, y, K, g.
+ HS viết bảng con: Yêu, Kính.
- Viết bài vào vở.
*******************************************************
 Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ " Các châu lục và các đại dương".
II. CHUẨN BỊ: Các hình trang 126, 127 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: Thảo luận cả lớp
+ Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương.
+ Cách tiến hành:
B1. Quan sát hình SGK.
B2. Chỉ phần đất và nước trên quả địa cầu.
- GV chỉ màu xanh lơ hoặc màu xanh lam thể hiện phần nước.
- Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt ẩTái Đất.
B3. Giải thích cho HS hiểu về lục địa và đại dương.
+ Lục địa:Là những khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ.
+ Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận: ...phần lục địa dược chia thành 6 châu lục, 4 đại dương.
HĐ2: Làm việc theo nhóm:
+ Mục tiêu: Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên TG.
 Chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- Gợi ý: Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3?
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ H3?
 Chỉ vị trí VN trên lược đồ, VN ở châu lục nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Trên TG có 6 châu lục: châu á, âu, mĩ, châu phi, châu Nam Cực, Châu dại dương. 4 đại dượng: TBN, ADD, ĐTD, BBD.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình1 T/126 chỉ đâu là nước, đâu là đất.
- Quan sát.
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt TĐ.
- Lắng nghe.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
*************************************************************************
Thứ ngày tháng năm 2019
 Tiết 1 TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.
* GD HS yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy
HĐ học
A. Bài cũ.
YC HS đặt tính rồi tính:
234 x 3 24564 : 2
 Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 1. GTB
2. HD HS làm bài tập.
Bài1: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách tính nhẩm.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Tìm x:
 Nhận xét, chốt cách tính.
Bài 4. Giải toán:
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học.
- Nhận xét. Củng cố các bước tính.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000.
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu, nêu cách nhẩm
+ HS nêu kết quả. Nhận xét, chữa bài.
a. 30 000 + 40 000 – 50 000 = 20 000
 80 000 – ( 20 000 + 30 000 ) = 30 000
 80 000 – 20 000 – 30 000 = 30 000
b. 3 000 x 2 : 3 = 2 000
 4800 : 8 x 4 = 2400
 4000 : 5 : 2 = 400
+ HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS làm bài và chữa bài.
 4083 37246 _ 8763 _ 6000
 3269 1765 2469 879
 7342 39011 6294 5121
 3608 6047 40068 7 6004 5
 4 5 50 5724 10 1200
 14432 30235 16 00
 28 04
 0 4
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách tìm.
- HS làm bài và chữa bài.
1999 + x = 2005 x x 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
 x = 6 x = 1999
- HS đọc đề bài. 
+ HS làm và chữa bài.
 Bài giải
 Mua một quyển sách trả số tiền là: 
 28 500 : 5 = 5700 (đồng)
 Mua 8 quyển sách trả số tiền là:
 5700 x 8 = 45600 (đồng)
 ĐS: 45600 đồng
****************************************************
 Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
TUẦN 33
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây !
 Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. CHUẨN BỊ: Truyện tranh Đô-rê-mon.
- Hai tờ báo Nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông đây.
III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ.
YC HS đọc bài viết của mình về bảo vệ môi trường.
 Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
Bài tập1: Đọc bài báo sau:
- GV đọc bài báo.
- GV nhận xét cách đọc.
Bài tập2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê mon.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách ghi chép sổ tay, dặn HS sưu tầm ảnh cho tiết TLV tuần 34.
- 2HS đọc.
+ 1HS đọc yêu cầu BT.
+ 1HS đọc lại bài báo: Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây. Lớp đọc thầm trong SGK trang 130.
- 2HS đọc theo cách phân vai.
HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi).
HS2 là Đô-rê-mon.
+ 2HS đọc đoạn hỏi - đáp ở mục a.
+ 2HS đọc đoạn hỏi- đáp ở mục b.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon.
- HS phát biểu. 1HS lên bảng đọc bài.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
 Tiết 3 CHÍNH TẢ
 TIẾT 2 - TUẦN 33
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần đễ lẫn: s/x.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: 
- YC HS viết tên các nước: Bru- nây, Cam- pu- chia, Đông- ti- mo, Lào.
 Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
- Hạt lúa tinh khiết và quý giá như thế nào?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- HD HS viết đúng. ngửi, giọt sữa trắng,..
b. GV đọc cho HS viết bài: 
- HD trình bày vào vở.
- GV đọc lần 2. 
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, viết đẹp.
c. Chữa bài:
+ Nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập1: 
a. Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.
- GV và HS nhận xét.
Bài tập2: Viết vào chỗ trống các từ:...
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK.
+ Hạt lúa mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sachhj của trời.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- HS viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
+ 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp làm vào vở.
- HS chữa bài.
a. nhà xanh- đố xanh: Cái bánh chưng
- Một số HS đọc lại câu đố.
+ HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, đọc lời giải.
a. sao- xa- sen
**************************************************
 Tiết 4 THỦ CÔNG 
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3)
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
* Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. 
II. CHUẨN BỊ: HS: giấy thủ công, keo, cán quạt, dây chỉ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
B1. Cắt giấy.
B2. Gấp, dán quạt.
B3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
HĐ2: HS thực hành:
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HD cho HS cách trang trí: dán các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Sau nếp gấp miết kĩ, bôi hồ đều, mỏng khi dán
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giờ sau mang sản phẩm để hoàn chỉnh chiếc quạt.
- 2HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- HS lắng nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
 Tiết 5 SINH HOẠT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_khoi_3_tuan_33_nam_hoc_2019_2020.doc