Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 3 tuần 22

Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 3 tuần 22

 ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( t2)

I/ MỤC TIÊU :

 - HS hiểu như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài, vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.

- HS biết cư xử lịch sự với khách nước ngoài.

- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.

II/ CHUẨN BỊ : tranh, thẻ học tập

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức + Tự nhiên xã hội 3 tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( t2) 
I/ MỤC TIÊU :
 - HS hiểu như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài, vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- HS biết cư xử lịch sự với khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II/ CHUẨN BỊ : tranh, thẻ học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌAT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Khi gặp người nước ngoài, em cần có thái độ như thế nào ?
- Nhận xét 
 2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế
 * Mục tiêu : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
* Cách tiến hành: Từng cặp HS trao đổi.
- Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài báo)
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó ?
- GV cho HS trình bày
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
c/ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
* Cách tiến hành: GV nêu , HS nhận xét bằng phiếu học tập .
a) Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối.
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- GV kết luận:
 + Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác )
 + Tình huống b: Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu.
 + Tình huống c: Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
d/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành: Nhóm 4 thảo luận
a) Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập
b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô-tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Các nhóm lên đóng vai
- GV kết luận: 
a) Cần chào đón khách niềm nở.
b) Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc:
+ Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
+ Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
+ Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngòai.
- Xem lại bài, xem trước bài:Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
- Nhận xét, đánh giá.
-Tự tin, giúp đỡ khi họ cần 
- Nghe 
- Thảo luận nhóm 2
- HS đại diện nhóm trình bày 
 + VD: 1 bạn nhỏ giúp người nước ngoài trở về khách sạn họ ở. Em rất phục bạn nhỏ đó 
- Nghe 
- HS nhận xét
- Không nên, phải tự tin hướng dẫn họ 
- Không nên làm phiền, khi họ cần, họ sẽ mua 
- Nên làm , giúp họ hiểu văn hóa nước ta 
- Nghe. 
- Thảo luận nhóm 4
+ Giúp họ biết thêm tình hình học tập của trường em 
+ Không nên, vì như vậy họ sẽ rất khó chịu vì bị tò mò 
- HS đại diện nhóm trình bày
- Nghe 
- HS trình bày
 Tự nhiên - Xã hội
RỄ CÂY
 I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Phân loại các rễ cây sưu
 tầm được.
- Nhận ra đúng loại rễ của tùng loại cây.
 II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên các loại cây thân mềm, thân gỗ em biết ?
- Các loại cây đó dùng để làm gì ?
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hoạt động 1 : Làm việc với sgk
 * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
 + Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
 + Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ.
- GV cho HS trình bày ( HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ.)
* GV kết luận : Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
c/ Họat động 2: Làm việc với vật thật 
( phân loại )
 * Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ . Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
3/ Dặn dò: 
- Về nhà sưu tầm thêm cây có loại rễ vừa học.
-Xem lại bài, xem trước bài: Rễ cây (tt) .
- HS trình bày
- Thân mềm : ăn ; Thân gỗ : đóng tàu , bè ,
- Nghe 
- Từng nhóm đôi thảo luận 
- HS đại diện nhóm trình bày
+ Rễ cọc: rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con rễ
+ Mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm
+ Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
- Nghe 
- Nhận bảng và trình bày
- HS đại diện nhóm trình bày
Tự nhiên - Xã hội 
RỄ CÂY (tt)
I/ MỤC TIÊU:
 - Nêu chức năng của rễ cây. Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
 - Nhận biết - nêu đúng chức năng của rễ .
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại rễ em biết ?
- Rễ cọc khác rễ chùm như thế nào ?
- Nhận xét 
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : nêu mục tiêu
b/ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây
 * Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận 
- Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu 
 + Tả loại rễ ?
 + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ?
 + Theo bạn rễ có chức năng gì ?
- GV cho HS trình bày
- Nhận xét
- Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
c/ Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 * Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
 * Cách tiến hành:
- Quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV cho cả lớp chơi trò chơi (HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? )
* Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,
 3/ Củng cố, dặn dò: 
- Rễ có chức năng gì ?
- Một số loại rễ cây dùng để làm gì ?
- Xem lại bài, xem trước bài: Lá cây
- Nhận xét, đánh giá.
- Rễ cọc, rễ chùm 
- Rễ cọc: rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con 
- Mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm
- Nghe 
- Thảo luận nhóm (Quan sát - tả loại rễ )
- HS đại diện nhóm trình bày
 + Rễ cọc: rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con rễ
 + Mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm
 + Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
+ Vì không có gì hút chất dinh dưỡng nuôi cây 
+ Hút nước và muối khoáng, bám chặt vào đất giữ cây klhông bị đổ 
- Nhận xét
- Nghe 
- Ăn, làm thuốc 
- Chơi trò chơi (HS tự đặt câu hỏi + mời bạn trả lời) 
- Nghe 
- Hút nuớc+ muối khoáng 
- Ăn, làm thuốc 

Tài liệu đính kèm:

  • docmt,dd,tnxh 22.doc