: Tự nhiên -Xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu :
Sau bài học học sinh có khả năng:
+ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng + Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các- bô- níc, nhiều khói bụi, không tốt đối với sức khoẻ con người
+Giáo dục HS ý thức thở đúng cách để đảm bảo sức khỏe.Có ý thức bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp.
II. Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK
- Gương soi nhỏ
III. Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra:-Nêu một vài dị vật có thể mắc phải ở đường thở? .
3. Day bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan
sát phía trong của mũi - HS dùng gương quan sát
+ Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở
từ hai lỗ mũi ? - Nước mũi
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? - Rỉ mũi
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Vì trong mũi có lông mũi giúp
miệng ? cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
Tuần 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả , - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữa các cụm từ . - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) . - HSKT đọc được một đoạn của truyện ,phát âm rõ các phụ âm đầu. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài . - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( sự thông minh tài trí của em bé) . B. Kể chuyện : 1. Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung . 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện . - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . 3.GDHS yêu quý và ngưỡng mộ những người có tư chất thông minh. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức:- Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 3. Day bài mới: Tiết 2:Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 - GV giới thiệu và ghi đầu bài - HS mở SGK lắng nghe 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hd cách đọc b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất Tiết 3:Kể chuyện 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 4. Củng cố - Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? vì sao ? - HS nêu * Nhận xét tiết học . - Nêu ý nghĩa của truyện 5.Dặn dò : -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Về nhà KC cho người thân nghe. Tiết 4: Toán Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu : - Giúp HS (kể cả HSKT): - Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số . - Rèn kĩ năng so sánh,đọc ,viết các số có ba chữ số. - Giáo dục HS ý thức ôn luyện bài thường xuyên. II.Chuẩn bị - Băng giấy cho BT2 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1.Tổ chức: - Chơi trò chơi chuyển tiết 2.Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 3. Day bài mới: *Giới thiệu bài *Nội dung 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 314 315 316 317 318 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 392 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết - HS làm bảng con cách so sánh các số có ba chữ số. 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3 b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm bé đến lớn và ngược lại - Đại diện nhóm trình bày a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - GV nhận xét sửa sai cho HS - Lớp nhận xét 4. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau Tiết 5: Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật . - HS yêu thích gấp hình . II. Chuẩn bị : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để Hs quan sát - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy- học : 1. Tổ chức: 2. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài Nội dung KT- KN cơ bản Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: - GV HD HS quan sát và - GV giới thiệu mẫu tàu - HS quan sát nhận xét thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ? - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt - HS chú ý nghe - 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu 2. Hoạt động 2 : - GV HD mẫu + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông - HS quan sát - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông - Lớp quan sát + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra - HS quan sát GV làm mẫu + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình - HS chú ý quan sát - Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh - 1 Vài HS lên bảng thao tác lại các bước - Lớp quan sát - HS thực hành gấp nháp 4. Nhận xét - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau :Gấp tàu thủy (T2) Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Tập chép:Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài (Cậu bé thông minh). - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên, củng cố cách trình bày một đoạn văn - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n. - HSKT chép đúng được 50%-60% bài viết. 2. Ôn bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại) - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng 3.Giáo dục HS ý thức viết bài cẩn thận,tự giác,sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép .ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy- học : 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện Cậu bé thông minh.. 3.Day bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thầm đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữcái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... - HS viết vào bảng con b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 4. Củng cố - GV nhận xét ... nghe viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn và sửa sai cho HS c. Chấm, chữa bài . - GV đọc lại bài - HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3.2. Hướng dẫn làm bài tập . Bài tập 2 . - HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời 2 HS lên bảng thi lamg bài tập - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ,hèn nhát Bài tập 3 ( a) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán phiếu viết sẵn cho một số HS làm bài - HS dán bài trên bảng - Cả lớp nhận xét -> Gv nhận xét , kết luận bài đúng + Trung : trung thành, trung kiên .. + Chung : chung thuỷ, chung sức,.. - Lớp sửa chữa bài đúng vào vở + Chai : chai sạn, chai tay,. 4. Củng cố -dặn dò : - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên chuyên soạn+dạy Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Nghe kể : Không nỡ nhìn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng nghe và nói : Nghe kể câu chuyện không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng . 2. Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp : Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng . 3.GDHS ý thức viết bài cẩn thận,sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng lớp viét 4 gợi ý kể chuyện của BT 1 . 5 bước tổ chức cuộc họp III. các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức:- Sĩ số: - Hát: 2.Kiểm tra: - 3 HS đọc lại bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi học - GV + HS nhận xét 3. Dạy bài mới : 1. GTB, ghi đầu bài . 2. HD HS làm bài tập Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập - HS nêu yêu cầu Bài tập 1 - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh đọc thầm câu hỏi gợi ý - GV kể chuyện - HS chú ý nghe + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Anh ngồi 2 tay ôm mặt + Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì ? Cháu nhức đầu à ? có când dầu xoa không ? + Anh trả lời thế nào ? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng - GV kể 2 lần - HS chú ý nghe - GV gọi HS giỏi kể - 1 HS giỏi kể lại chuyện - Từng cặp HS tập kể -> lớp nhận xét, bình chọn + Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? - HS phát biểu theo ý mình - GV chốt lại tính hôi hài của câu chuyện - HS chú ý nghe Bài tập 2 : - 1 HS đọc lại trình tự 5 bước của cuộc họp - GV nhắc HS cần chọn nội dung vấn đề được các tổ quan tâm - Từng tổ làm vịêc theo trình tự + Chỉ định 2 người đóng vai tổ trưởng +Tổ trưởng chọn ND họp + Họp tổ -> GV theo dõi HD các tổ họp - 2- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp -> cả lớp nhận xét 4. Củng cố -dặn dò : - Nêu lại ND bài ? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tập viết Ôn chữ hoa E, Ê I, Mục tiêu : - Củng cố cách viết các chữ hoa E,Ê thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng: m( Ê - đê) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ứng dụng : " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " cỡ nhỏ . - GDHS ý thức viết bài cẩn thận,sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy-học : -Mẫu chữ E , Ê . - Từ Ê- đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy -học : 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 6 Lớp viết bảng con : Kim Đồng, Dao 3. Bài mới: 3.1. GTB - ghi đầu bài . 3.2. Hướng dẫn viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa . - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV - HS quan sát - Tìm các chữ hoa trong bài ? - Chữ , E , Ê - GV treo chữ mẫu - HS quan sát - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại qui trình viết . - GV đọc E, Ê - HS tập viết bảng con ( 2 lần ) -> GV quan sát , sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : E- đê là người dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người - GV đọc : Ê - đê - GV HD HS viết - HS luyện viết bảng con - GV : quan sát sửa sai c. Tập viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Em thương yêu nhau, sống hoà thuận - GV đọc Ê - đê, Em - HS luyện viết bảng con - GV quan sát, hướng dẫn các em viết dúng nét, độ cao, khoảng cách - HS viết bài 3.4. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài - HS chú ý nghe 4. Củng cố- dặn dò. - Nêu lại ND bài VN ôn bài chuẩn bị bài sau Âm nhạc Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Toán Bảng chia 7 I.Mục tiêu: Giúp HS : - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 . - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ) - GDHS ý thức viết bài cẩn II. Đồ dùng dạy -học : - Các tấm bìa, mỗi tấm bià có 7 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - Đọc bảng nhân 7 ( 2 HS ) - GV nhận xét 3. Bài mới : 1. Hoạt động : HD HS lập bảng chia 7 Yêu cầu lập và nhớ được bảng chia 7 - GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 7 chấm tròn ) - HS lấy 1 tấm bìa + 7 lấy 1 lần bằng mấy ? - 7 lấy 1 lần bằng 7 - GV viết bảng : 7 x 1 = 7 - GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : + Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Thì được 1 nhóm - GV viét bảng : 7 : 7 = 1 - GV chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên - HS đọc - GV cho HS lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn ) - HS lấy 2 tấm bìa + 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? - 7 lấy 2 lần bằng 14 - GV viết bảng : 7 x 2 = 14 - Gv chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 Chấm tròn và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Được 2 nhóm - GV viết lên bảng : 14 : 7 = 2 - GV chỉ vào phép nhân và phép chia - HS đọc * Làm tương tự đối với 7 X 3 = 21 và 21 : 7 = 3 - GV HD HS tương tự các phép chia còn lại - GV cho HS đọc lại bảng chia 7 - HS luyện đọc lại theo nhóm, dãy bàn, cá nhân - GV gọi HS luyện đọc bảng chia 7 - 1 vìa Hs đọc thuộc bảng chia 7 2. Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : Củng cố về bảng chia 7 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả - HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 .. -> cả lớp nhận xét -> GV nhận xét Bài 2 : Củng cố về mối quan hệ giữa nhân với chia . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu Bài tập - GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả - HS tính nhẩm nêu miêng kết quả 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 - Gv hỏi : + Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ? - Lấy tích chia chi 1 thừa số, được thừa số kia - cả lớp nhận xét -> Gv nhận xét ghi điểm Bài tập 3+ 4: * Giải được bài toán có lời văn về chia thành 7 phần bằng nhau Và chia theo nhóm 7 Bài tập 3 : - Gv gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích giải - HS phân tích giải vào vở Bài giải : Mỗi hàng có số HS là : 56 : 7 = 8 ( HS ) Đáp số : 8 HS -> GV nhận xét sửa sai cho HS 1 * Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm -> lớp nhận xét Bài giải : 56 bạn xếp được số hàng là : 56 : 7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng -> GV sửa sai cho HS 4. Củng cố- dặn dò : - Đọc lại bảng chia 7 - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau * Đánh giái tiết học Sinh hoạt A.Học ATGT Bài 7:đi xe đạp qua đường an toàn I. Mục tiêu: Giúp HS : - Học sinh ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn . - HS hiểu được từ vị trí ghế ngồi của lái xe, nhất là lái xe của các xe to như ô tô tải, xe buýt,...không thể nhìn thấy được một số vị trí trên đường cho dù có dùng gương chiếu hậu. - Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học : tranh ảnh phóng to. Một số bức ảnh minh hoạ những nơi tầm nhìn bị che khuất như: Góc đường khuất bởi những toà nhà hay bức tường cao,... Xe đạp của chính HS, GV. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài . 2.Nội dung Hoạt động 1: Xem tranh và nhận xét đi xe đạp qua đường có khó không - GV gọi HS yêu cầu HS xem tranh - HS xem tranh ở trang trước bài học - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên trìnhbày - HS đại diện các nhóm lên trình bày. +Những bạn nào trong tranh đang đi xe đạp qua đường? - Có 5 bạn trong tranh đang đi xe đạp qua đường và một bạn đang dắt xe đạp qua đường. - Các em thấy đi xe đạp qua đường có khó không ? Tại sao ? - Đi xe đạp qua đường là rất khó và rất nguy hiểm nếu không chú ý đến các quy tắc an toàn, đặc biệt là ở những tuyến đường quốc lộ. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách đi xe đạp qua đường an toàn ? Các em có biết cần phải thực hiện các bước qua đường an toàn như thế nào không? - Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu và ý nghĩa của mỗi màu ? - Ch HS thực hành đi xe đạp. - Dừng lại ở sát mép đường -Giảm tốc độ. -Quan sát để chắc chắn là không có xe nào đang đến gần và có tín hiệu báo qua đường. - Có 3 màu xanh, đỏ, vàng Màu xanh : Được đi Màu đỏ : Cấm đi Màu vàng : Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu Hoạt động 2: Làm phần Góc vui học Yêu cầu HS xem tranh và tìm hiểu đánh số theo thứ tự các bước đi xe đạp an toàn. - HS quan sát tranh điền số các bước. - Bước 1 : tranh 2 - Bước 2: tranh 1 - Bước 3 : tranh 3 - Bước 4 : tranh 4 - Kiểm tra và nhận xét Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Em cần đi xe đạp để đảm bảo an toàn ? - Phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông đường bộ. - - Quan sát các phương tiên giao thông Hoạt động 4: Giao bài ở nhà Sưu tầm tranh ,ảnh về các biển báo giao thông đường bộ. B.sơ kết tuần 7 1.Nhận xét các hoạt động tuần 7 a.Ưu điểm: - Đi học muộn Yến ,học tập có tiến bộ Phúc,Trang. b.Nhược điểm: - Một số bạn chữ xấu lười học,chưa thuộc bảng nhân ,chia ở L2Thị Linh,Yến ,Yên,Thịnh. - Vệ sinh chưa tự giác. 2.Phương hướng tuần 8 - Duy trì nề nếp. -Tự giác vệ sinh -Tăng cường rèn chữ,.Thi đua học tốt.tiếp tục ôn bảng cửu chương ở lớp 2. - Thực hiện tốt ATGT.
Tài liệu đính kèm: