Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016

: Toán Tiết 141

 Diện tích hình chữ nhật SGK: 152

 Thời gian dự kiến: 40 phút

I/ Mục tiêu:

- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.

 - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti-mét vuông.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.

 - Rèn tính cẩn thận khi làm bài.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ GV: Đáp án các bài tập.

+ HS: VBT

III/Các hoạt động dạy học:

1/ HĐ cơ bản:

a/ Khởi động: Chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng”

 - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.

b. Hình thành kiến thức:

 - HS đọc kiến thức trong sách, thảo luận nhóm tìm KT mới theo nhóm.

 - Tính số ô vuông trong hình ( 4 3 = 12 ( ô vuông )

- Biết 1ô vuông có diện tích 1cm2

- Tính diện tích hình chữ nhật: 4 3 = 12 ( cm2 )

* Rút ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( SGK )

2/HĐ thực hành:

 * GV tổ chức cho HS tham gia làm bài tập và sửa chữa BT theo nhóm.

Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu )

- HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện, cá nhân làm vào vở bài tập.

- Thống nhất kết quả. Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

Bài 2: Bài toán

 

doc 30 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2016
 Tập đọc-Kể chuyện Tiết: 85+86
 Buổi học thể dục SGK: 89
	 Thời gian dự kiến: 80 phút
I/ Mục tiêu: 
 *Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
 - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các CH trong SGK). 
 *Kể chuyện 
 - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
	- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. 
- Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động
b. Hình thành kiến 
 *Tập đọc
1. Luyện đọc 
 * LĐ đoạn kết hợp LĐ từ khó và hiểu nghĩa từ mới
 - GV hướng dẫn đọc. Một em đọc toàn bài. 
	- GV gợi ý để cho HS chia đoạn (4 đoạn).
- HS đọc đoạn trong nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trong nhóm , kết hợp giải nghĩa từ mới cuối bài.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. 
2. Tìm hiểu bài
 * KNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán. Kiểm soát cảm xúc. 
 - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 89. 
 C1: Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
 C2: Vì cậu bị tật từ nhỏ - Bị gù
 C3: Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được
3/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt, nghỉ, giọng đọc toàn bài,...
- Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Học sinh đọc diễn cảm lại câu chuyện.
- Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay, đọc tốt nhất.
 * Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật.
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 	 - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 4 gợi ý.
 	 - Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
 - Bốn học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 	 - Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
3/HĐ ứng dụng:
 - Đọc cho bố mẹ, người thân nghe bài tập đọc để mọi người nói lên cảm xúc của
Mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
 - Xem bài sau Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
IV/ Đánh giá: 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương. 
	____________________________________
Buổi chiều: Toán Tiết 141 
 Diện tích hình chữ nhật SGK: 152
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti-mét vuông.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
 - Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Đáp án các bài tập.
+ HS: VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/ HĐ cơ bản: 
a/ Khởi động: Chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng”
	- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
b. Hình thành kiến thức: 
 	 - HS đọc kiến thức trong sách, thảo luận nhóm tìm KT mới theo nhóm. 
 - Tính số ô vuông trong hình ( 4 3 = 12 ( ô vuông ) 
- Biết 1ô vuông có diện tích 1cm2
- Tính diện tích hình chữ nhật: 4 3 = 12 ( cm2 )
* Rút ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( SGK )
2/HĐ thực hành: 
 * GV tổ chức cho HS tham gia làm bài tập và sửa chữa BT theo nhóm.
Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu )
- HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện, cá nhân làm vào vở bài tập.
- Thống nhất kết quả. Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
Bài 2: Bài toán
Bài giải
Diện tích của nhãn vở đó là:
 8 5 = 40 ( cm2 )
 Đáp số: 40 cm2
Bài 3: Bài toán
 Bài giải
2 dm = 20 cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
20 9 = 180 ( cm2 )
 Đáp số: 180 cm2
 - HS đọc yêu cầu và thực hiện vào vở bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 
3/HĐ ứng dụng:
	- Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 10000 để áp dụng làm bài tập. Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp.
IV/Đánh giá:
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh, tuyên dương.
	________________________________
 Luyện Tiếng Việt 
Thực hành TV (tiết 1 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu :
 - Đọc truyện Chạy suốt ba tuần trả lời được các câu hỏi.
 - Nối mẫu câu với câu tương ứng.
 - HS làm bài cẩn thận, chính xác. 
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy học:
 1/Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động: 
 b/ Bài mới: 
 - GV GT bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. Hoạt động thực hành:
 a/ Luyện đọc :
. - 1HS đọc mẫu toàn bài: Chạy suốt ba tuần
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối trong nhóm.
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b/ Làm BT
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
 	*Đáp án : 
 	a/ Nên tập chạy, ngày đầu chạy 1 km, sau tăng dần, từ ngày thứ 5, mỗi ngày chạy 5 km.
 	 b/ Tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi.
 	c/ Chiều nay anh đến phòng khám để khám lại.
 	d/ Tôi chạy suốt 3 tuần, giờ đã cách thành phố 100km rồi. 
 	e/ chạy hết 1km, lại chạy 2km,5km, liên tục không nghỉ.
	- HS làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. 
	- Lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
 Bài 3 : Nối mẫu câu với câu tương ứng.
 Hướng dẫn làm bài tập. 
 - HS làm vào vở, một em làm bảng phụ
*Đáp án : 
 	 a/ Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên tập chạy.
 	 b/ Bệnh nhân gọi điện cho bác sĩ.
 	 c/ Tập chạy hằng ngày rất tốt cho sức khoẻ.
 3/.Hoạt động ứng dụng:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016
 Toán Tiết 142
Luyện tập
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích hình chữ nhật
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
 - Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/. Đồ dùng dạy học:
 + Giáo viên: SGK, VBT
 + Học sinh: VBT
III/. Hoạt động dạy học: 
 1/ Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động
 - GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/Hoạt động thực hành
Bài 1: 
	 Bài giải
3 dm = 30 cm
 Chu vi hình chữ nhật là: ( 30 + 8 ) 2 = 76 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là: 30 8 = 240 ( cm2 )
 Đáp số: a/ 76 cm b/ 240 cm2
Bài 2: 
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 25 8 = 200 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật DEGH là: 15 7 = 105 ( cm2 )
Diện tích hình H là: 200 + 105 = 305 ( cm2 )
 Đáp số: 305 cm2
Bài 3: 	 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là: 8 3 = 24 ( cm )
 Diện tích hình chữ nhật là: 24 8 = 192 ( cm2 )
 Chu vi hình chữ nhật là: ( 24 + 8 ) x 2 = 64 ( cm )
 Đáp số: 192 cm2; 64 cm
 - Trao đổi trong nhóm sau đó cá nhân làm VBT
- HS đổi chéo vở kểm tra trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo, GV nghiệm thu kết quả. 
 3/.Hoạt động ứng dụng:
- HS nhắc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
 VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
 Tự nhiên và Xã hội Tiết 57 
 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên SGK/108,109
 Thời gian: 35 phút
I/Mục tiêu: 
 - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
 - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bút chì màu, giấy, vở
III/ Hoạt động dạy - học:
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động: Chơi trò chơi 
	- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
b. Hình thành kiến thức: 
2/HĐ thực hành : 
1/ Đi thăm thiên nhiên 
 Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật; Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm; Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin. 
- GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường.
- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà các em nhìn thấy.
 * Lưu ý: từng HS ghi chép độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết.
2/ Thảo luận
 * Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
 - GV điều khiển HS thảo luận theo gợi ý sau:
 + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật.
 + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật.
* Kết luận: Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong TN có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 
* BĐKH: Ngoài việc mang lại những ích lợi vật chất, trong quá trình quang hợp cây nhả khí ôxi và hấp thụ khí các-bo-nic (làm giảm thiểu khí nhà kính). - Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.- Chặt phá cây, bắn giết các loại động vật có ích là phá hoại môi trường sống của con người.- Năng lượng mặt trời là năng lượng sạch, khi sử dụng năng lượng mặt trời không làm phát thải khí nhà kính.( Pin mặt trời, hình 4)
3/HĐ ứng dụng
 * GDBVMT: HS nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
IV/Đánh giá:
	- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 	- GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương. 
_________________________________
 Tập viết Tiết 29 
 Ôn chữ hoa T (tt)
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòngchữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn ( 1 dòng) và c ... 2)
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa.
 - Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
 - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ:
 + Bước 1: Cắt giấy
 + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
 + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm.
 - Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn lúng túng.
HĐ 2: (HĐNGLL) Hoạt động vui chơi
- HS nhắc lại quy trình. HS thực hành luyện tập hoàn thành sản phẩm, GV cho HS dưới hình thức « Thi khéo tay » theo tổ. Sau khi hoàn thành xong sản phẩm, tổ chọn sản phẩm nào đẹp nhất đem lên trưng bày để dự thi.
- Cuối cùng giáo viên nhận xét đánh giá chung sản phẩm của các tổ.
 3/ Nhận xét, dặn dò:
 - Nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn bằng bìa.
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Nhận xét tiết học.
IV/Bổ sung:
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2015 
 Toán Tiết 144 
 Luyện tập SGK: 154
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu: 
	- Biết tính diện tích hình vuông.
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3/a.
	- HS khá giỏi làm thêm BT 3b.
 - Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho các BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: HS Sửa bài tập ở nhà.
 2/Bài mới: 
Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh: a/ 8cm b/ 6cm
- Học sinh đọc yêu cầu và nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Học sinh tính và làm vào VBT. Một em làm ở bảng phụ. Chấm chữa bài.
a/	 Bài giải b/ Bài giải
Diện tích hình vuông là: Diện tích hình vuông là: 
 8 8 = 64 ( cm2 )	 6 6 = 36 ( cm2 )
Đáp số: 64 cm2 Đáp số: 36 cm2 
Bài 2: Bài toán
- Học sinh đọc yêu cầu . 
- Học sinh tự làm vào VBT - Một em làm ở bảng phụ. Chấm chữa bài.
Bài giải
 Diện tích một viên gạch men là:
10 10 = 100 ( cm2 )
Diện tích 8 viên gạch men là:
100 8 = 800 ( cm2 )
Đáp số: 800 cm2
Bài 3: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm, bài yêu cầu tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình vuông rồi so sánh diện tích của hai hình.
Bài giải
 a/ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 7 + 3 ) x 2 = 20 ( cm )
 Chu vi hình vuông CDEG là: 5 4 = 20 ( cm)
 b/ Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 7 3 = 21 ( cm2 )
 Diện tích hình vuông CDEG là: 5 5 = 25 ( cm2 )
Vì : 25 – 21 = 4 ( cm2 )
Nên: Diện tích hình vuông CDEG lớn hơn diện tích MNPQ là 4 cm2, hay diện tích hình chữ nhật MNPQ bé hơn diện tích hình vuông CDEG là 4 cm2.
 Đáp số: a/ 20 cm, 20 cm b/ 25 cm2; 21 cm2
 3/ Củng cố, dặn dò:	 
- Giáo viên hệ thống lại bài. BT về nhà 1, 3. Xem bài sau
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
 Luyện từ và câu Tiết 29
 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy SGK: 93
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao ( BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3a/b).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 3. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: GV cho HS làm lại BT ở nhà. 
 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Hãy kể tên các môn thể thao.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm.
- Giáo viên dán lên bảng 2 tờ giấy to, chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức
 * Kết quả:
a/ Bóng
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn,...
b/ Chạy
chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang,...
c/ Đua
đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi,...
d/ Nhảy
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cừu, nhảy cầu, nhảy dù,...
Bài 2: Trong truyện vui Cao cờ có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. 
 Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.
- HS đọc y/c của bài tập và truyện vui: Cao cờ rồi làm bài cá nhân.
 * Kết quả: được, thua, không ăn, thắng, hoà,...
Bài 3: Chép câu văn dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
 - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cách làm
- Học sinh làm vào vở bài tập. Một em làm phiếu.
- Chấm chữa bài.
 a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,....
 b/ Muốn cơ thể khoẻ mạnh,....
 c/ Để trở thành con ngoan, trò giỏi,....
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các môn thể thao.
 - Nhớ truyện vui Cao cờ , về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
.
Buổi chiều:
Luyện Tiếng Việt 
 Ôn tiết tập làm văn tuần 29
 Thời gian dự kiến: 35phút
I/Mục tiêu:
- Củng cố viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể.
* Kể miệng
- Một học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - Một học sinh giỏi kể mẫu, giáo viên nhận xét.
- HS kể theo nhóm đôi
 - Một vài học sinh tiếp nối nhau thi kể.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét,góp ý cho bạn.
Hoạt động 2: Viết bài
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh yếu kém.
- Một học sinh đọc bài viết, lớp và giáo viên nhận xét
 3/ Củng cố:
- Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vào vở trắng.
- Nhận xét tiết học.
IV/Bổ sung: ..
 Mĩ thuật Tiết 29 
Vẽ tranh: Tĩnh vật Lọ và hoa 
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
 - Tập vẽ tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
 - Học sinh hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Chuẩn bị một số tranh ảnh tĩnh vật.
Mẫu vẽ: lọ vả hoa có hình đơn giản và màu đẹp.
Hình gợi ý cách vẽ hình, vẽ màu.
Học sinh : Vở tập vẽ, bút chì, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Nhận xét bài cũ.Kiểm tra đồ dùng của HS. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : 
HĐNGLL: Trò chơi “hiểu ý đồng đội”
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét 
Giáo viên giói thiệu tranh tĩnh vật để học sinh phân biệt được:
+ Tranh tĩnh vật với tranh các loại.
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ( là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả,.. vẽ các vật ở dạng tĩnh. )
- Giới thiệu một số tranh để học sinh nhận biết: Hình vẽ ,màu sắc trong tranh
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ tranh để học sinh nhận ra:
+ Cách vẽ hình: 
Vẽ phác hình vừa với phần giấy quy định.Vẽ lọ, vẽ hoa,..
+ Cách vẽ màu:
Nhìn mẫu hoặc nhớ lại màu lọ, hoa để vẽ.
Vẽ màu lọ, hoa theo ý thích, có đậm, có nhạt.
Vẽ màu nền cho tranh sinh động hơn.
Hoạt động 3: Thực hành 
 - Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh làm bài tập:
+ Nhìn màu thực để vẽ. Vẽ theo ý thích
 - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
 - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố dặn dò :
* GDBĐKH: Giảm lượng giấy sử dụng, nên sử dụng giấy đã sử dụng một mặt. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy tạo ra khí mê tan. Thu gom và xử lí rác thải, rác thải hữu cơ có thể dùng làm phân bón cho cây. 
Dặn dò: Tìm và xem tượng.
Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
Luyện Tiếng Việt 
Thực hành TV (tiết 2 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
II/ Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Đọc bài: Chạy suốt ba tuần 
 *Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2 : Đọc truyện Chạy suốt ba tuần trả lời được các câu hỏi
 - HS làm vào vở, một em làm bảng phụ
*Đáp án : 
 a/ Nên tập chạy, ngày đầu chạy 1 km, sau tăng dần, từ ngày thứ 5, mỗi ngày chạy 5 km.
 b/ Tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi.
 c/ Chiều nay anh đến phòng khám để khám lại.
 d/ Tôi chạy suốt 3 tuần, giờ đã cách thành phố 100km rồi. 
 e/ chạy hết 1km, lại chạy 2km,5km, liên tục không nghỉ.
Tiết 2: 1/ Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
	Khi nào, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ?
	Bác sĩ mời anh đến phòng khám để làm gì?
	2/ Viết tên môn thể thao dưới tấm ảnh.
	HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
	Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
2/ Củng cố, dặn dò : 
 Hệ thống lại bài
 Chuẩn bị bài sau
IV/ Bổ sung: .
. 
Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 57
 Buổi học thể dục sgk: 91
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). 
 - Làm đúng bài tập 3(a).
 - Rèn chữ viết cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 3a.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ:
- Học sinh viết các từ bóng rổ, nhảy cao, đấu võ,.
 2/ Bài mới: 
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
 - Giáo viên đọc một lần đoạn tóm tắt truyện Buổi học thể dục.
 - Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 - Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
 - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
 - Chấm, chữa bài.
 + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
 + Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2: Viết tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục
 - Lớp viết vào VBT, 1em viết vào bảng phụ sau đó sửa chữa bài tập.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
 a/ s hay x ?
	- Học sinh đọc yêu cầu, sau đó làm vào vở bài tập.
 - 1em viết vào bảng phụ sau đó sửa chữa bài tập.
 * Lời giải:
	 nhảy xa, nhảy sào, sới vật
 3/ Củng cố, dặn dò:
 - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. 
 - Xem bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2015_2016.doc