Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua

 Thời gian dự kiến: 80 phút

I/ Mục tiêu:

Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu được nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

 Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

- KKHS biết kể toàn bộ câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.

- Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ HĐ cơ bản:

a. Khởi động

b. Hình thành kiến

 *Tập đọc

1. Luyện đọc

 * LĐ đoạn kết hợp LĐ từ khó và hiểu nghĩa từ mới

 - GV hướng dẫn đọc. Một em đọc toàn bài.

 - GV gợi ý để cho HS chia đoạn (4 đoạn).

- HS đọc đoạn trong nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ.

- HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trong nhóm , kết hợp giải nghĩa từ mới cuối bài.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

2. Tìm hiểu bài

 * KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo; Thể hiện sự tự tin.

 - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 89.

1/ Giới thiệu, hát bằng TiếngViệt, vẽ Quốc Kì Việt Nam, giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam.

2/ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, dạy các em nói Tiếng Việt, kể cho các em biết về Việt Nam, tìm hiểu về Việt Nam trên in- tơ- nét

3/ Học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi nhũng trò chơi gì.

4/ Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.

 - Trao đổi trong nhóm.

 - GV nghiệm thu kết quả.

 + GV đặt câu hỏi để rút nội dung:

3. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt, nghỉ, giọng đọc toàn bài,.

- Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.

- Học sinh đọc diễn cảm lại câu chuyện.

- Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay, đọc tốt nhất.

 * Kể chuyện

1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật.

2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

 - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 4 gợi ý.

 - Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện.

 - Bốn học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.

 - Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.

3/HĐ ứng dụng:

 - Đọc cho bố mẹ, người thân nghe bài tập đọc để mọi người nói lên cảm xúc của

Mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

 - Xem bài sau Một mái nhà chung.

IV/ Đánh giá:

- GV yêu cầu HS tự đánh giá.

 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương.

 

doc 26 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2016
 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 88-89
 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
 Thời gian dự kiến: 80 phút 
I/ Mục tiêu:
Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu được nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. 
 Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). 
- KKHS biết kể toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. 
- Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động
b. Hình thành kiến 
 *Tập đọc
1. Luyện đọc 
 * LĐ đoạn kết hợp LĐ từ khó và hiểu nghĩa từ mới
 - GV hướng dẫn đọc. Một em đọc toàn bài. 
	- GV gợi ý để cho HS chia đoạn (4 đoạn).
- HS đọc đoạn trong nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trong nhóm , kết hợp giải nghĩa từ mới cuối bài.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. 
2. Tìm hiểu bài
 * KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo; Thể hiện sự tự tin. 
 - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 89. 
1/ Giới thiệu, hát bằng TiếngViệt, vẽ Quốc Kì Việt Nam, giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam.
2/ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, dạy các em nói Tiếng Việt, kể cho các em biết về Việt Nam, tìm hiểu về Việt Nam trên in- tơ- nét 
3/ Học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi nhũng trò chơi gì.
4/ Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.
 - Trao đổi trong nhóm. 
 - GV nghiệm thu kết quả. 
 + GV đặt câu hỏi để rút nội dung:
3. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt, nghỉ, giọng đọc toàn bài,...
- Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Học sinh đọc diễn cảm lại câu chuyện.
- Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay, đọc tốt nhất.
 * Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật.
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 	 - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 4 gợi ý.
 	 - Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
 - Bốn học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 	 - Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
3/HĐ ứng dụng:
 - Đọc cho bố mẹ, người thân nghe bài tập đọc để mọi người nói lên cảm xúc của
Mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
 - Xem bài sau Một mái nhà chung.
IV/ Đánh giá: 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương. 
	____________________________________
Buổi chiều: 
 Toán Tiết 101 
 Luyện tập sgk: 103	
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:	 
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). 
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm : bài 1 (cột 2, 3), bài 2, bài 3 (HS khá giỏi làm hết các BT).
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ GV: Các đáp án bài tập.
+ HS: VBT.
III/ Hoạt động dạy - học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động: 
- Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”; 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, HS tham gia chơi. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học; HS ghi vở tên bài.
2/HĐ thực hành: 
	- Thực hiện các bài tập sau
Bài 1 (1,2 VBT): Tính 
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn mẫu (như SGK)
Học sinh tính và làm vào VBT
Chấm chữa bài.
Bài 2( 4 VBT): Giải toán
Bài giải
	Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 12 : 3 = 4 (cm)
	Chu vi hình chữ nhật là: 
 (12 + 4) 2 = 32 (cm)
	Diện tích hình chữ nhật là : 
 12 4 = 48 (cm2)
	Đáp số : a, 32 cm ; b, 48 cm2
* Củng cố cách tính chu vi, diện tích HCN.
Bài 3: Giải bài toán dựa vào tóm tắt:
Bài giải
 Số lít dầu buổi chiều bán được là: 200 4 = 800 (lít)
 Số lít dầu cả hai buổi bán được là: 200 + 800 = 1000 (lít)
 Đáp số: 1000 lít
 - Cho học sinh làm bài (cá nhân) vào VBT.
 - GV đến từng nhóm kiểm tra; nhận xét, tuyên dương.
3/HĐứng dụng:
	- Xem lại cách cộng để làm bài tập và áp dụng trong cuộc sống. Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp.
IV/Đánh giá:
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
 _________________________________
 Luyện Tiếng Việt Tiết : 59
Thưc hành TV (tiết 1) 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu :
 - Đọc truyện Chuyện trong vườn trả lời được các câu hỏi.
 - Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì ?
 - HS làm bài cẩn thận, chính xác. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ GV: Các đáp án bài tập.
+ HS: VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
 1/Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động: 
 b/ Bài mới: 
 - GV GT bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. Hoạt động thực hành:
 a/ Luyện đọc :
. - 1HS đọc mẫu toàn bài: Chuyện trong vườn
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối trong nhóm.
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b/ Làm BT
Bài 1: Đọc truyện Chuyện trong vườn trả lời được các câu hỏi. 
 	*Đáp án : 
 	a/ Hàng trăm bông hoa nở đỏ thắm, như tấm thảm đỏ rực.
 	b/ Thân cành trơ trụi nứt nẻ.
 	c/ Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa.
 	d/ Mùa thu 
 	e/ Buồn bã.
 	g/ Nên hiểu đúng về nhau, tôn trọng lẫn nhau. 
 - Trao đổi trong nhóm sau đó cá nhân làm VBT
- HS đổi chéo vở kểm tra trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo, GV nghiệm thu kết quả. 
Bài 2 : Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì ?
 	*Đáp án : 
 a/ Ông hái những quả táo thơm ngon bằng tay.
 b/ Cây táo đến với mọi người bằng những quả thơm ngon.
 c/ Cây hoa giấy đến với mọi người bằng sắc hoa và bóng mát.
 - Trao đổi trong nhóm sau đó cá nhân làm VBT
- HS đổi chéo vở kểm tra trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo, GV nghiệm thu kết quả. 
 3/.Hoạt động ứng dụng:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
	Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016
 Toán Tiết 157
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
	- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
	- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
 - GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/. Đồ dùng dạy học:
 + Giáo viên: SGK; đáp án bài tập.
 + Học sinh: SGK; VbT.
III/. Hoạt động dạy học: 
 1/ Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động
 - GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 b/. Bài mới: 
 - HS đọc cá nhân ở SGK (trang 157) thảo luận theo cặp: 85674 - 58329 = ?
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo. 
 * GV chốt ý: thực hiện 2 bước: đặt tính và tính kết quả như SGK. Trừ từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
 27345 
 Vậy 85674 - 58329 = 27345
- GV lấy thêm vài ví dụ cho học sinh thực hiện, sau đó rút ra quy tắc như SGK. 2/Hoạt động thực hành
 	 - Thực hiện các bài tập bài 1, bài 2, bài 3 trong VBT (theo nhóm). 
 	Bài 1: Tính (SGK)
 - HS tính kết quả vào vở. GV HD và cho các nhóm báo cáo, nhận xét.
 - 1 em làm bảng phụ. Lớp sửa chữa bài tập.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT bài 1)
 - Học sinh làm vào bảng con.
 Bài 3: (SGK) 
 - Học sinh đọc yêu cầu và thảo luận làm bài theo nhóm.
 Bài giải
Độ dài đoạn đường còn chưa được trải nhựa là:
 25850 – 9850 = 16 000 (m)
Đổi 16 000 m = 16 km
 Đáp số: 16 km
 3/.Hoạt động ứng dụng:
 - HS nắm cách cộng đã học để làm bài tập và Chia sẻ với các bạn trong nhóm, trong lớp.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
	________________________________
Tự nhiên và Xã hội Tiết 59
 Trái Đất. Quả địa cầu sgk/112
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết được trái đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu.
- Quan sát và chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, đường xích đạo. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 + GV: Quả địa cầu, các hình SGK.
 + HS: SGK
III/Hoạt động dạy - học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động:
- Tổ chức trò chơi, 
- Giới thiệu tên bài.
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
- HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
HĐ1: Làm việc với SGK
 - HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 112 SGK trả lời theo gợi ý 
 + Trái Đất có hình gì?
 - HS báo cáo. - Các nhóm nhận xét bổ sung
 * Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
HĐ2: Thực hành theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 sgk và cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và
 Nam bán cầu theo nhóm.
- HS quan sát cá nhân và thảo luận theo cặp thống nhấttrong nhóm.
- Báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV đến từng nhóm kiểm tra; nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt của Trái Đất.
 * GDBĐKhí hậu: Ngoài việc mang lại những ích lợi vật chất, trong quá trình quang hợp cây nhả khí ôxi và hấp thụ khí các bô níc (làm giảm thiểu khí nhà kính). Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
3/HĐ ứng dụng:
	- HS về chia sẻ với người thân trong gia đình, tìm hiểu thêm một để tiết sau chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp để biết thêm. 
IV/Đánh giá:
	- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
	____________________________________
 Tập viết Tiết 30 
 Ôn chữ hoa U
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ; viết đúng tên riêng Uông Bí 
( 1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi bô
( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- KKHS viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp) trong trang vở TV 3. 
- Rèn chữ viết đẹp và tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Mẫu chữ hoa U, tên riêng Uông Bí và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
+ HS: Bảng con, phấn, vở tập viết
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động cơ bản:
a)Khởi động: - Tổ c ...  bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ............
..
Buổi 
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015 
 Toán Tiết 149 
 Luyện tập SGK: 159
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
	- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4 (a).
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho bài 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: HS Sửa bài tập ở nhà.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn theo mẫu.
 90 000 – 50 000 = ? Nhẩm: 9 chục nghìn – 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
Vậy: 90 000 – 50 000 = 40 000
- Học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại và nêu miệng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 62 947 - 25819 41572 - 12466
 84630 - 36402 35791 - 8855
- Học sinh bảng con 
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Bài 3: Giải toán. HS đọc yêu cầu . HS thảo luận nhóm làm bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ sau đó tự sửa bài và chữa bài.
Bài giải
 	 Số cà phê cả hai lần Bác Hòa đã bán là: 
20 000 + 12 600 = 32 600 (kg)
 	 Số cà phê còn lại là: 
32 650 - 32 6000 = 50(kg)
 Đáp số: 50 kg cà phê. 
Bài 4: (a) sgk 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 C
- Chữ số thích hợp viết vào ô trống là: 
 A. 8 . 9
 B. 4 D. 5
 69505
 3/ Củng cố, dặn dò:	 
- Học sinh nêu cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 - Làm bài tập 2, 3 SGK/159. Xem bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu Tiết 30
 Đặt và TLCH Bằng gì? Dấu hai chấm SGK/102
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 1 . Giấy Ao ghi bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: HS làm lại BT tiết trước.
 2/Bài mới: *Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng chốt lại lời giải đúng ( Gạch dưới bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Bằng gì?
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
 Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
 Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
 Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi/ bằng bút máy/...
	+ Chiếc bàn em ngồi học bằng gỗ/ bằng nhựa./ bằng đá./...; Cá thở bằng mang.
Bài 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và TLCH có cụm từ: Bằng gì?
 - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cách chơi
 - Học sinh trao đổi theo cặp: em hỏi – em trả lời
 - Từng cặp học sinh tiếp nối nhau thực hành hỏi – đáp trước lớp.
Bài 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống.
 - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài
 - Học sinh phát biểu ý kiến. 3 học sinh làm trên phiếu.
 - Chấm, chữa bài.
 Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
 Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,..
 Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia,....
 3/ Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại ND vừa học.
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà xem lại các bài tập , chuẩn bị tiết sau
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
Mĩ thuật Tiết 30 
Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nhận biết được hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà.
- Tập vẽ cái ấm pha trà.
- Nhận ra vẻ đẹp của cái ấm pha trà ( về hình dáng, cách trang trí ).
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : - Chuẩn bị một số ấm pha trà. Tranh, ảnh về cái ấm pha trà.
 - Hình gợi ý cách vẽ. Một vài bài của học sinh lớp trước.
Học sinh : Vở tập vẽ, bút chì, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Nhận xét bài cũ.Kiểm tra đồ dùng của HS. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : 
HĐNGLL: Trò chơi “họa sĩ mù”
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét 
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét:
+ Ấm pha trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau.
+ Các bộ phận của ấm pha trà: nắp, miệng, thân, vòi, tay cầm,...
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhận ra sự khác biệt về:
+ Tỉ lệ của ấm ( cao, thấp )
+ Đường nét ở thân, vòi, tay cầm ( nét cong, thẳng,... )
+ Cách trang trí và màu sắc.
Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà Giáo viên hướng dẫn cách vẽ:
+ Nhìn mẫu để thấy hình dáng chung của nó.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang ( cả tay cầm ) và vẽ khung hình vừa với phần giấy. + Tìm tỉ lệ của miệng, vai, thân, đáy, vòi, tay cầm.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét, hoàn thành hình cái ấm.
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, gợi ý học sinh cách trang trí cái ấm.
Hoạt động 3: Thực hành (18’)
 - Học sinh làm bài theo hướng dẫn.Giáo viên quan sát, nhắc nhở học sinh.
+ Quan sát mẫu để vẽ khung hình, tìm tỉ lệ bộ phận. Vẽ phác hình.
+ Vẽ nét chi tiết rõ đặc điểm của mẫu.Trang trí.
 - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố dặn dò : 
 GDMTBĐ: Giảm lượng giấy sử dụng, nên sử dụng giấy đã sử dụng một mặt. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy tạo ra khí mê tan. Thu gom và xử lí rác thải, rác thải hữu cơ có thể dùng làm phân bón cho cây. 
Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về các con vật.
Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: ..
Buổi 
 Tiết 2: 
Bài 1: Điền chữ thich hợp để hoàn chỉnh câu dưới mỗi tấm ảnh:( HS thảo luận nhóm )
Đáp án: a/ ria; b/ mỏ; c/ vây; mỏ
Bài 3: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn HS đọc và phân tích câu để chon dấu câu cho phù hợp.
Hs thảo luận nhóm, làm bài sau đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, sửa sai.
2/ Củng cố, dặn dò : 
 Hệ thống lại bài
 Chuẩn bị bài sau
IV/ Bổ sung: .
. 
 	 Luyện Tiếng Việt
 Thực hành TV (t2) tiết: 60
 Thời gian dự kiến: 35phút
I/ Mục tiêu:
- Điền từ thich hợp để hoàn chỉnh câu.
	- Trả lời được câu hỏi bằng gì?
	- HS làm được bài tập: 1,2.
II/ Đồ dùng dạy học : 
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ:
- Giới thiệu bài.
 2/Bài mới:
1/ Bài tập :
Bài 1: 
 Hướng dẫn làm bài tập. 
 - HS làm vào vở, một em làm bảng phụ
*Đáp án : 
 a/ Báo giữ thăng bằng khi chạy, nhảy bằng đuôi.
 b/ Chim gõ kiến đục thân cây bằng mỏ.
 c/ Cá lái thân mình trong nước bằng vây.
 d/ Thỏ ngửi bằng ria.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi Bằng gì ?
 Hướng dẫn làm bài tập. 
 - HS làm vào vở, một em làm bảng phụ.
 - GV chấm một số bài nhận xét.
*Đáp án : 
 a/ Chiếc cặp của em làm bằng da.
 b/ Cái bàn của em được làm bằng gỗ.
 c/ Lớp em đi thăm quan bằng xe ô tô.
2/ Củng cố, dặn dò : 
 Hệ thống lại bài
 Chuẩn bị bài sau
 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết: 59
 Liên hiệp quốc
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng các BT (2) a.
 - HS khá giỏi làm thêm phần b. 
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết các từ BT2.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: HS viết các từ hay sai tiết trước.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: HD dẫn HS nghe - viết
 * B1: HD chuẩn bị
- Giáo viên đọc một lần bài Liên hiệp quốc. .
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn giúp học sinh hiểu nội dung bài chính tả.
- Học sinh tự nêu các tiêng, từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các tiếng, từ các em dễ viết sai.
 * B2: HS chép bài vào vở
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
 * B3: Chấm, chữa bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
 a/ ( chiều hay triều ): buổi chiều, thủy triều, triều đình.
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - GV HD cả lớp làm vào vở. 
 - 1 em làm bảng phụ
- GV chấm bài nhận xét. HS đọc lại bài tập làm đúng.
 b/ ( hếch hay hết ): hết giờ, mũi hếch, hỏng hết.
	- HS khá giỏi làm bài và sửa bài.	 	 
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
...
Thủ công Tiết 30
Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 3)
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay:
- Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. 
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa.
 - Đồng hồ để bàn. 
 - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
 - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ:
 + Bước 1: Cắt giấy
 + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
 + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm.
 - Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn lúng túng.
HĐ2 (HĐNGLL) : Hoạt động vui chơi.
	- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi “Đi siêu thị Đồng hồ”. bằng cách dùng các sản phẩm của học sinh đã hoàn thành ở tiết trước để tổ chức cho học sinh chơi. 
 3/ Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn bằng bìa.
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
 - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Làm quạt giấy tròn.
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2015_2016.doc