Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Đỗ Thị Thư – Trường TH Đồng Việt

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Đỗ Thị Thư – Trường TH Đồng Việt

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

A- Tập đọc.

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, thong manh, tảng đá.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).

2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu các TN chú giải cuối truyện.

- Hiểu nội dung: KĐ là liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B- Kể chuyện.

1- Rèn kỹ năng nói:- Dựa vào trí nhở và tranh minh họa truyện. Học sinh kể được toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2- Rèn kỹ năng nghe.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Đỗ Thị Thư – Trường TH Đồng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
------------------------------------------------
TậP ĐọC - Kể CHUYệN
NGười LIêN LạC NHỏ
I- MụC ĐíCH, YêU CầU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, thong manh, tảng đá...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu các TN chú giải cuối truyện.
- Hiểu nội dung: KĐ là liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B- Kể chuyện.
1- Rèn kỹ năng nói:- Dựa vào trí nhở và tranh minh họa truyện. Học sinh kể được toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng nghe.
II- Đồ DùNG DạY HọC :- Tranh minh họa truyện SGK.
 - Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu 2,3 trong bài.
- GV cho điểm...........................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Chủ điểm: Anh em một nhà - tình cảm đoàn kết, gắn bó của 54 dân tộc (cho quan sát tranh).
- Truyện Người liên lạc nhỏ
2- Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài và cho quan sát tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941 lúc các cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ vị trí tỉnh Cao Bằng trên bản đồ VN).
b) GVHDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai.- HD phát âm từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV kết hợp nhắc nhở học sinh đọc đúng 1 số câu văn:
- Giải nghĩa các từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 4.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
* Cho học sinh đọc truyện.
3- Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1.- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đứng của hai bác cháu như thế nào?
* Đoạn 2,3,4.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
GVgợi ý học sinh nêu ND bài.
4- Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
- Gọi học sinh đọc đ 3 theo cách phân vai.
- 2 học sinh đọc và trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nói hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Học sinh đọc+ phát âm:.: gậy trúc, lững thững, huýt sáo thong manh...
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc từng câu dài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Học sinh đọc chú giải.
- Các nhóm đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người
- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng nhanh nhẹn đi trước 1 quãng. ông Ké lững thững đằng sau
- 3 hs tiếp nối nhau đọc.- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- 2-3 nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh).
- 1 học sinh đọc cả bài.
Kể chuyện
1- Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu truyện.
2- HD kể toàn bộ truyện theo tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh
- Gọi học sinh kể mẫu.
- GV nhận xét, nhắc cả lớp chú ý.
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Gọi học sinh kể trước lớp.
C. Hoạt động 3.
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào?
- Y/C Hs đọc 1 bài thơ ca ngợi Kim Đồng.
- GV nhận xét tiết học.Dặn dò c.bị bài sau
- Học sinh quan sát 4 tranh (SGK).
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Bốn hS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
 - 1-2 học sinh kể toàn bộ truyện.
- Hs nêu.
- Vài học sinh đọc.
 TOáN
 Tiết 66: LUYệN TậP
I- MụC TIêU: Giúp học sinh:
- Củng cố cách so sánh các khối lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II- Đồ DùNG DạY HọC.
	- 1 cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg).
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Kể tên các đơn vị khối lượng đã học?
- GV thực hành cân 1 số vật và gọi học sinh đọc kết quả.
- GV nhận xét..............................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi hs nêu yc của bài.
- Cho Hs làm bài vào SGK.
- Gọi hs lên bảng sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt bài toán.
- Yc cả lớp phân tích các bước để giải bài toán.
- Cho học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải.
Bài 4:
- GV tổ chức cho học sinh cân một vài đồ dùng học tập (hộp bút, hộp đồ dùng học toán).
- Cho học sinh so sánh khối lượng của 2 vật rồi trả lời: "Vật nào nhẹ hơn"?
C. Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học. dặn dò
 - c. bị bài sau.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc kết quả.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Điền dấu >; <; =
- Hs thực hiện.
- 1 hs thực hiện và nêu cách so sánh.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện.
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm trình bày bài giải trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét. 
Đáp số: 200g.
- Học sinh đọc nội dung bài 4.
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả cân được từng đồ dùng.
- Học sinh nêu.
ĐạO ĐứC
Bài 7: QUAN TâM, GIúP Đỡ HàNG XóM LáNG GIềNG (tiết 1)
I- MụC TIêU.
1- Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 2- Học sinh biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
3- Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II- TàI LIệU Và PHươNG TIệN.
- Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em.
- Các câu tục ngữ, ca dao, truyện về chủ đề.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thủy của em.
* Mục tiêu: Học sinh biết được 1 biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Cách tiến hành.
1- GV kể chuyện (sử dụng tranh ).
2- Cho học sinh đàm thoại theo câu hỏi sgk.
3- GV nêu kết luận chung.
Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu Học sinh hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đúng.
* Cách tiến hành:
1- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh.
2- Báo cáo kết quả.
3- GV kết luận ND từng bức tranh.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ đúng sai. * Cách tiến hành:
1- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận .
2- Báo cáo kết quả.
4- GV kết luận: Các ý a,c,d. là đúng; ý b là sai.
 Hoạt động 3
- Nhận xét tiết học.
-Thực hiện q.tâm,giúp đỡ hàng xóm láng giềng việc làm phù hợp với khả năng.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.
- Học sinh ngồi theo nhóm. thảo luận: Mỗi nhóm một bức tranh do giáo viên giao.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
TOáN
Tiết 67: BảNG CHIA 9
I- MụC TIêU: Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành làm toán, giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II- Đồ DùNG DạY HọC. - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét..............................................
B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu bài.
2- G thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9.
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Nêu phép chia cho 9.
- Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
- Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
3- Lập bảng chia.
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhân 9 lập các phép chia 9.
- GV theo dõi, nhắc nhở.- Em có nhận xét gì về: Số chia? Số bị chia?
- Nhận xét gì về kết quả?
* Tổ chức cho học sinh đọc bảng chia 9.
- GV xóa dần kết quả của phép chia.
4- Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Giáo viên cho 2 dãy đọc thi đua: GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho học sinh điền kết quả vào SGK và nêu kết quả.
- Vì sao nêu nhanh được kết quả của 2 phép chia?
Bài 3: - Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt và giải toán.- Yc hs làm bài.
- Sửa bài.
Bài 4: - Yc hs tóm tắt bài toán.
- Yc hs làm bài.
- Sửa bài.
* Có nhận xét gì về bài 3 và 4?
C- Hoạt động 3.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 9.
- Học sinh thực hiện cân và nêu kết quả cân được
- Học sinh nhắc đề bài.
- Học sinh thực hiện.
- 27 chấm tròn (9 x 3).
- 3 tấm (27 : 9).
- Học sinh đọc.
- Từng học sinh lên lập bảng chia 9 viết b con.
- HS nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc ĐT.- Từng dãy đọc ĐT.
- Đọc cá nhân.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc phép tính và kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh thực hiện.
- 4 học sinh nêu kết quả (mỗi em 1 cột).
- Học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài trên bảng.
- 2 hs đọc bài toán.
- Hs thực hiện vào vở.- 1 hs làm trên bảng lớp- Nhận xét bài trên bảng.
- Hs nêu.
- 1-2 học sinh
CHíNH Tả
Nghe - viết: NGườI LIêN LạC NHỏ
I- MụC ĐíCH, YêU CầU.
1- Rèn kỹ năng viết chính tả.
 2- Nghe-viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3- Làm đúng các bt phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu); âm đầu  ...  biến nội dung, yêu cầu.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" kết hợp đọc các vần điệu.
+ GV hướng dẫn lại cách chơi và đọc vần điệu.
+ Học sinh chơi như hướng dẫn.
- Tập liên hoàn 8 động tác, mỗi động tác 4x8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8.
VD: 4,2,34,5,6,7 tay 1,2,3...
Tập như vậy 2-3 lần, giữa các lần cho nghi ngơi tích cực. GV hô nhịp 1-2 lần, từ lần 3 để cán sự hô.
- Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. GV đến các tổ quan sát, sửa sai cho học sinh (nếu có).
- Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.
Mỗi tổ cử 4-5 em lên biểu diễn bài thể dục 1 lần, học sinh cùng GV nhận xét đánh giá, tuyên dương tổ tập đẹp.
* GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để học sinh tập 1 lần.
- GV cho học sinh khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối.
- Cho học sinh tập lại cách cầm ngựa, phi ngựa, quay vòng.
- Cho học sinh chơi thi đua giữa các tổ. Cử 1 số em làm trọng tài.
Kết thúc: Đội nào thua phải nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát 1 bài.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.
thủ công
 CắT, DáN CHữ H,U (tiết 2)
I- MụC TIêU: Như tiết 1.
II- CHUẩN Bị: Như tiết 1.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Nhận xét.................................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ H,U.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ H,U.
- Gọi 1 học sinh thực hiện các bước kẻ, cắt, chữ H,U.
- GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán H,U theo quy trình.
Bước 1: Kẻ chữ H,U.
Bước 2: Cắt chữ H,U.
Bước 3: Dán chữ H,U.
- GV tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H,U.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Nhắc học sinh dán chữ cho cân đối và phẳng.
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá.
- GV đánh giá sản phẩm của học sinh.
3- Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng thực hành của học sinh.
- Dặn học sinh giờ sau chuẩn bị đồ dùng cho tiết học "Cắt, dán chữ V"
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh thực hiện.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành theo yêu cầu.
- Học sinh trưng bày theo tổ.
- Cả lớp nhận xét sản phẩm của từng tổ.
CHíNH Tả
Nghe - viết: NHớ VIệT BắC
I- MụC ĐíCH, YêU CầU.
1- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc.
2- Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (au/âu) âm đầu (l/n) .
3- GD học sinh có ý thức giữ VS- CĐ.
II- Đồ DùNG DạY HọC.
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2.
- Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ BT3A.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Cho học sinh viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh..................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HD nghe viết.
a) HDHS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn thơ.
- Gọi học sinh đọc.
- HD nhận xét.
+ Bài chính tả có mấy câu?+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.
b) GV đọc cho học sinh viết.
- GV đọc cho học sinh viết.
c) Chấm, chữa bài.
- GV đọc từng câu cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài và nhận xét cụ thể.
3- HD làm bài tập.
a) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống au hay âu?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi 2 tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng: GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi học sinh đọc.
b) Bài tập 3: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Cho hs sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C- Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về đọc lại BT2, BT3, 
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 5 câu là 10 dòng thơ.- Thơ 6-8 thơ lục bát. Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề1 ô.
- Hs nêu.- Học sinh viết bảng con: hoa chuối, thắt lưng, chuốt, sợi dang, ân tình...
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi, sửa sai và ghi số lỗi.
- 1 học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào V.
- 2 tốp học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, tìm nhóm thắng cuộc.
- Vài học sinh đọc lại kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 3 hs điền vào băng giấy trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
TậP LΜM VăN
Nghe - viết: TôI CũNG NHư BáC
GIớI THIệU HOạT ĐộNG
I- MụC ĐíCH, YêU CầU.
1- Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2- Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. 
3- Giáo dục học sinh mạnh dạn tự tin.Làm cho học sinh thêm yêu mến nhau.
II- Đồ DùNG DạY HọC.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1. Nghe và kể lại câu chuyện: Tôi cũng như bác.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1.
Hỏi theo các câu hỏi trong sgk:
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- GV kể lần 2.
- Cho học sinh tập kể.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh kể hay, hấp dẫn.
b) Bài tập 2:
- Gọi hs nêu yc.
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý để nhắc học sinh khi kể.
+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ. Khi giới thiệu cần dựa vào các gợi ý SGK 
- GV mời 1 học sinh khá, giỏi làm mẫu
- Cho học sinh làm việc theo tổ.
- GV cho 1 nhóm đóng vai các vị khách.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh giới thiệu chân thực đầy đủ, gây ấn tượng.
C- Hoạt động 3.- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh: Cần chú ý thực hành tốt BT này trong học tập và đời sống.
- 3-4 học sinh đọc thư.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tập kể theo cặp.
- Vài học sinh thi kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh trong tổ lần lượt đóng vai người giới thiệu.
- Các đại diện của tổ thi giới thiệu về tổ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
THỉ SáU NGΜY 26 THáNG 11 NăM 2010
TOáN
Tiết 70: CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số(tiếp)
I- MụC TIêU: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
II- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh thực hiện.
68 : 3 96 : 4
75 : 5 81 : 6
- GV cho điểm....................................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HD HS thực hiện phép chia 78 : 4.
- GV nêu phép chia 78 : 4.
- Gọi học sinh lên thực hiện phép tính.
- Gv hướng dẫn chia (nếu hs không thực hiện được).
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện.
( lưu ý học sinh lượt chia 7: 4 được 1 dư 3)
3- Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Yc hs thực hiện.
- Sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán.
- Gv hướng dẫn giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách vẽ.
- Cho 2 nhóm thi đua trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đúng.
Bài 4:
- Cho học sinh xếp hình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa xếp được.
C- Hoạt động 3.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh: Mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 1 học sinh thực hiện.
- Hs nêu. 
- Học sinh nêu yc.
- Từng học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
 77 2 69 3 87 3 85 4
 - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính
 - Cả lớp nhận xét.
 - 2 học sinh đọc bài toán.
 - Hs thực hiện.
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm vở.
 - Cả lớp nhận xét.
 - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Các nhóm (bàn) thảo luận để vẽ.
 - 2 nhóm thi vẽ trên bảng.
 - Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh làm việc cá nhân , quan sát kiểm tra chéo.
CHIềU TOáN( ôN)
CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số
I- MụC TIêU: Giúp học sinh:
- Củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
ii- Chuẩn bị:
- Bài 1, 2, 3, 4 BTT trang 77
II- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Yc hs thực hiện.
- Sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán.
- Gv hướng dẫn giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách vẽ.
- Cho 2 nhóm thi đua trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đúng.
Bài 4:
- Cho học sinh xếp hình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa xếp được.
C- Hoạt động 3.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh nêu yc.
- Từng học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
 54 3 68 4 98 3 89 2
 - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính
 - Cả lớp nhận xét.
 - 2 học sinh đọc bài toán.
 - Hs thực hiện.
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm vở.
 - Cả lớp nhận xét. Đáp số: 15 trang.
 - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Các nhóm (bàn) thảo luận để vẽ.
 - 2 nhóm thi vẽ trên bảng.
 - Cả lớp nhận xét. 
 Đáp số: 11can, thừa 3 lít.
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh làm việc cá nhân , quan sát kiểm tra chéo.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan.doc