NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu: Từ mới: nứa tép, ô quả trám, lỗ hổng, hoa mười giờ, nghiêm giọng, can đảm nhận lỗi, quả quyết. Nội dung: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Kể lại được nội dung câu chuyện theo đoạn và cả câu chuyện.
3. Thái độ: Biết chơi trò chơi đúng nơi quy định và khi mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc, BP ND bài.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN: 05 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 05/10/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7/10/2019 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:13+14 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu: Từ mới: nứa tép, ô quả trám, lỗ hổng, hoa mười giờ, nghiêm giọng, can đảm nhận lỗi, quả quyết. Nội dung: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Kể lại được nội dung câu chuyện theo đoạn và cả câu chuyện. 3. Thái độ: Biết chơi trò chơi đúng nơi quy định và khi mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: BP câu luyện đọc, BP ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm: “Tới trường”. - GV giới thiệu bài tập đọc. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: + Giọng viên tướng: dứt khoát, rõ ràng, tự tin. + Giọng chú lính: Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định. * Đọc từng câu: - Cho HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - Báo cáo sĩ số - 2 em đọc bài “ Ông ngoại”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS quan sát tranh, nêu ND chủ đề và bài học. - Lắng nghe - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Bài chia làm 4 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: + Vượt rào,/ bắt sống nó!// + Chỉ những thằng hèn mới chui.// Về thôi.// + Chui vào à?// + Ra vườn đi!// + Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/ và luống hoa.// + đọc đoạn trong nhóm4 - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - GV giảng: Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn cũng phân cấp tướng, chỉ huy, lính,... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên. - HS đọc thầm đoạn 1,2, trả lời: + Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. + Lắng nghe. + Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch? + Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì? + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? + Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó. + Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. + Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính. - Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 3 + Các bạn ấy hành động như thế đã đúng chưa? Vì sao? - GV: Các em cần phải có có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - HS đọc thầm đoạn 3 + Chưa đúng, bởi vì việc leo rào của các bạn đã làm dập cả những cây hoa trong vườn trường. - Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 4 + Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Lớp đọc thầm đoạn 4 + Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? + Vì chú sợ hãi. + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu: Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn!” rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu: Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi. + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. + Nêu nội dung bài? - Nhận xét chốt nội dung, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc ND bài trên BP. c. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn đọc phân vai. - Tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc - Cho HS chọn đoạn yêu thích. + HS nêu. Nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc trong nhóm 4 theo các vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. d. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ - Hướng HS kể chuyện theo tranh - HDHS kể từng đoạn theo tranh - Cho HS kể trong nhóm - Gọi HS kể lại từng đoạn, cả câu chuyện - Nhận xét, biểu dương bạn kể tốt. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, liên hệ 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK - HS kể từng đoạn theo tranh - HS kể theo nhóm 4 - 4 HS kể từng đoạn, 1HS kể cả câu chuyện - Lắng nghe, liên hệ. Môn: Thủ công Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:21 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) và giải toán có lời văn có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân vào thực hành làm tính và giải toán(phép tính có nhớ) 3. Thái độ: GD học tính toán phải cẩn thận, lòng yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ BT2,3. 2. Học sinh: Bảng con, phấn, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số: - GV nêu ví dụ, viết lên bảng 23 6= - HDHS đặt tính theo cột dọc. - HDHS nêu cách đặt tính và thực hiện, GV ghi bảng. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - GV nêu ví dụ: 54 6 = - HD thực hiện tương tự như ý a. * Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT, nêu cách tính. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. - Gọi HS đọc bài toán - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Cho lớp làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ. - Nhận xét chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu BT + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Cho lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 24 x 2 = 48 31 x 3 = 93 - Lắng nghe * Ví dụ: a. 23 6 = ? 26 3 = 78 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. b. 54 6 = ? 546= 324 * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2. * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 2. Bài 1: (Tr.22) Tính Bài 2: (Tr.22) Tóm tắt: Một cuộn vải: 35m 2 cuộn vải :m? Bài giải: 2 cuộn vải có số mét là: 35 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải Bài 3:(22) Tìm x - Lấy thương nhân với số chia x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 6 x = 23 4 x = 72 x = 92 Môn: Toán (ôn) Tiết TKB: 6 ÔN TIẾT 1 – TUẦN 5 Môn: Tiếng Việt (ôn) Tiết TKB: 7 ÔN TIẾT 1 – TUẦN 5 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 05/10/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8/10/2019 Môn: Tập đọc Tiết TKB: 1;PPCT:15 CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài). Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu văn rất buồn cười. Hiểu cách tổ chức một cuộc họp. 2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là ngắt hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm). Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học, biết sử dụng dấu câu hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: phiếu BT, bảng phụ viết câu luyện đọc và nội dung bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - 2 HS đọc, nêu nội dung bài “ Người lính dũng cảm” - HS chú ý nghe. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu; tóm tắt nội dung bài; HD giong đọc chung: + Giọng người dẫn chuyện: vui vẻ, hóm hỉnh. + Giọng chữ A: rõ ràng, dõng dạc + Giọng dấu chấm: rõ ràng, rành mạch. + Giọng đám đông: lúc ngạc nhiên, khi phàn nàn. a. Luyện đọc * Đọc từng câu: - Lắng nghe. - Gọi HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS nối tiếp đọc từng câu. - Bài chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Vừa tan học... lấm tấm mồ hôi + Đoạn 2: Có tiếng xì xào....Trên chán lấm tấm mồ hôi + Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên... ẩu thế nhỉ + Đoạn 4: Còn lại - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HDHS luyện đọc ngắt nghỉ đoạn văn trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: Thưa các bạn!// Hôm nay,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn em viết thế này: // “Chú lính bước vào đầu chú.// - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Bàn việc giúp đỡ bạn ... 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên một số bệnh tim mạch. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, trao đổi theo cặp. + Chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, kết luận b. Hoạt động 2: Thảo luận + Mục tiêu: Nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm theo câu hỏi sau: + Nước tiểu tạo ra ở đâu? Đó là chất gì? Nó được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Tại sao ta cần phải uống nhiều nước hàng ngày? - Nhận xét rút ra kết luận chung. - Gọi HS đọc bài 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát hình 1 trong sgk thảo luận theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình bày. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung *Kết luận chung: - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái. - 2 em đọc lại kết luận chung. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. HĐNG: ( Tự học Tiếng Việt ) Tiết TKB:7 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác đoạn 2 trong bài: Người lính dũng cảm; viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng. 2. Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng 3. Thái độ: GDHS Chăm chỉ rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn HS viết a. Hướng dẫn HS nghe viết - 1HS đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm. + Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu ? - 7 câu + Những chữ nào trong đoạn văn được - Các chữ đầu câu viết hoa ? - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc - HS nghe, luyện viết vào bảng con. Lỗ hổng, nửa người, tướng sĩ, - Quan sát, uấn nắn cho HS. b. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. - Cho HS nêu yêu cầu BT Bài 3 (41) - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS cả lớp làm vào vở - 1 HS điền vào bảng phụ. - GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét - Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái trong BT - HS đọc thuộc - 2 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Ghi ngớ Ngày soạn: Thứ tư ngày 9/10/2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/10/2019 Môn: Tiếng Anh Tiết TKB: 1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng Anh Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Toán Tiết TKB: 3; PPCT:25 TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số; giải toán có lời văn 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng chia đã học để xác định một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh lòng yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2 HD học sinh tìm hiểu kiến thức mới: a,Ví dụ - Gắn bảng phụ nêu bài toán. - Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo? - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần được mấy cái ? - Làm thế nào để tìm được 4 cái - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu câu lời giải, GV ghi bảng. - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? b. Luyện tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài - Ghi kết quả trên bảng - Củng cố - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bảng chia 6 - HS theo dõi. + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm. - Mỗi phần được 4 cái - Lấy 12 : 3 = 4 - HS nêu - HS nêu bài giải: Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái kẹo. - Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 1. Viết số thích hợp váo chỗ chấm. - 1 HS làm mẫu một ý trên bảng. - HS tự làm vào SGK, nêu kết quả. a, của 8 kg là 4 kg b,của 24 l là 6 l c, cuả 35 m là 7 m d,của 54 phút là 9 phút - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 2: Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải : Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là : 40 : 5 = 8 ( m ) Đáp số: 8 m vải - Ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ. - Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. sinh hoạt theo lớp: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV nhận xét chung *. Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội - Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Thi đua dành nhiều điểm tốt - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia hoạt động giữa giờ đầy đủ.. * Tồn tại - 1 số em còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10 . - Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân. HĐNG Tiết TKB: 5 TUẦN 5: BÀI TẬP CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân, tính chia và vận dụng vào giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1 Giáo viên: Phiếu bài tập bài 2, bảng phụ bài 3. 2. Học sinh: VBT. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho lớp làm bài vào VBT. - Thu bài nhận xét. Bài 1: Tính - HS lắng nghe. a. 14 x 5 + 143 = 70 + 143 = 213 b. 23 x 6 + 235 = 138 + 235 = 373 c. 24 x 4 - 35 = 96 - 35 = 61 a. 43 x 6 - 127 = 258 - 127 = 131 - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2 : Tìm x - Cho HS làm vào phiếu học tập. - Nhận xét chữa bài a) x : 5 = 3 x 7 b) x : 6 = 9 + 13 x : 5 = 21 x : 6 = 22 x = 21 x 5 x = 22 x 6 x = 105 x = 132 c) x : 4 = 135 - 18 d) x : 3 = 8 x 4 x : 4 = 117 x : 3 = 32 x = 117 x 4 x = 32 x 3 x = 468 x = 96 - GV gọi HS nếu yêu cầu bài toán. - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Cho lớp làm bài vào VBT, 1HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài 3: Bài giải Lấy ra số ki-lô-gam gạo là: 48 : 6 = 8 (kg) Đáp số : 8 ki-lô-gam gạo HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGOAN HỌC TẬP Môn: Thủ công Tiết TKB: 5; PPCT:5 GẤP,CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật 2. Kỹ năng: Gấp, cắt giấy được ngôi sao năm cánh và lá cờ. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công 2. Học sinh: Giấy thủ công màu đỏ, vàng, giấy nháp, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng + Hình dạng màu sắc lá cờ ? + Ngôi sao được dán ở đâu ? + tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? + nêu ý nghĩa của lá cờ? - GV nói thêm về lá cờ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh - Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa . - Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B . - Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp 0D - Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với 0D - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau . - Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh - kể nối 2 điểm thành đường chéo H6 - Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh - Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa Hát - HS quan sát - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng - dán ở chính giữa - HS nêu - HS nêu - HS chú ý nghe và quan sát . - HS chú ý quan sát - HS chú ý nghe và quan sát - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh - Đánh dấu dán vị trí ngôi sao - Bôi hồ vào mặt sau, đặt ngôi sao vào đúng vị trí - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ - GV quan sát, HD thêm cho HS 4. Củng cố - Nhận xét sự chuẩn bị của HS - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau . * HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh . - HS thực hành theo tổ
Tài liệu đính kèm: