Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
2. Ôn kiểu câu: Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1)
- Bảng lớp viết BT3 và BT4.
III. Các hoạt động dạy -học.
1.Tổ chức: - Hát
2.Kiểm tra:
3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài
*Nội dung
1. GT bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu - 1HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa từ (cật) - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
- GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 3 câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS nghe
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét, kết luận bài đúng - Cả lớp nhận xét.
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về - Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
Ai? Làm gì?
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp
- GV gọi HS đọc bài? - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
-> GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ? - Cả lớp chữa bài đúng vào vở
- mẹ bạn làm gì ?
4. Củng cố -dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 8: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( u sầu, nghẹn ngào ) - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . B . Kể chuyện : 1. Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . 2. Rèn kỹ năng nghe : II. Đồ dùng dạy -học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III. Các hoạt động dạy - học : Tập đọc 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " Bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - HS và GV nhận xét 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 1. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HS cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) -> cả lớp nhận xét bình chọn 2. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời - Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu * HS đọc thầm Đ3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS nêu theo ý hiểu. * HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại 3. Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. II. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: -1 HS đọc bảng nhân 7 -1 HS đọc bảng chia 7 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm - Gọi học sinh nêu kết quả - HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9. b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 . Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 28 7 35 7 21 7 14 7 28 4 35 5 21 3 14 7 0 0 0 0 Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích, giải vào vở - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) - GV nhận xét sửa sai Đáp số : 5 nhóm Bài 4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? - Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nháp – nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố -dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chính tả Nghe-viết:Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) - GV nhận xét. 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. HD học sinh nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện " Các em nhỏ và cụ già" - HS chú ý nghe - GV đọc diễn cảm giúp HS nắm ND đoạn viết: - Đoạn văn kể chuyện gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Đoạn văn trên có mấy câu? - 7 câu - Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa - Các chữ đầu câu - Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS - HS nghe viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đọc vở, soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn+dạy Toán Giảm đi một số lần I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy- học: - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - 1HS làm lại bài tập 2 - 1 HS làm lại bài tập 3 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần. - Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK. - HS sắp xếp + ở hàng trên có mấy con gà? - 6 con + Số gà ở hàng dưới so với hàng trên? - Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 (con gà) - GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) - GV hỏi: + Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? - Ta chia 8 cm cho 4 + Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ? - Ta chia 10 kg cho 5 + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Ta chia số đó cho số lần. - Nhiều HS nhắc lại quy tắc. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm nháp - HS làm nháp – nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét . Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12:4=3 48:4=9 36:4=9 24:4=6 - GV sửa sai cho HS. Giảm 6 lần 12:6=2 48:6=8 36:6=6 24:6=4 Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. - GV gọi yêu cầu BT. - Vài HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách giải - HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở Bài giải Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 =6 ( giờ ) Đáp số : 6 giờ - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV hướng dẫn HS làm từng phần - HS làm bài vào vở nháp a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 cm - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm - GV theo dõi HS làm bài tập b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN: 8 - 4 = 4 cm - GV nhận xét bài làm của HS. -Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm 4.Củng cố- dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài? Tiếng Anh Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Tự nhiên-Xã hội Vệ sinh thần kinh(tiết 1) I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có khả năng: + Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. + Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh. + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học. 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình. - GV phát phiếu giao việc cho các nhóm - Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. - 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) - Nhóm B nhận xét, bổ xung. - GV gọi HS nêu kết luận ? - HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, vi ... biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi,một cách hợp lý. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 34, 35 III. Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 1. Hoạt động 1: Thảo luận Bước1: Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận - GV nêu câu hỏi - Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Cả lớp nhận xét 2. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. + GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi - HS chú ý nghe - Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống - GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ? - Vài HS lên làm Bước 2: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở Bước 3: Làm việc theo cặp - HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh. Bước 4: Làm việc cả lớp - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình - Vài HS giới thiệu - GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu - HS nêu - Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ? - HS nêu - GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS) 4.Củng cố-dặn dò: - Đánh giá tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả Nhớ-viết:Tiếng ru I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. 2. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d ( hoặc vần uôn/ uông) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết). - GV nhận xét. 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 3.1. HD học sinh nhớ viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau - HS chú nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát - Cách trình bày, bài thơ lục bát - HS nêu - Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than - HS nêu b. Luyện viết tiếng khó - GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. Viết bài - HS nhẩm lại hai khổ thơ - HS viết bài thơ vào vở d. Chấm chữa bài - HS đọc lại bài - soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3.2. HD làm bài tập Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên chuyên soạn+dạy Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Kể về người hàng xóm. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. III. Các hoạt động dạy -học 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS) - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS) 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung HD học sinh làm bài tập Bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý - GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn - 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể? - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu - HS chú ý nghe - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 4. Củng cố – dặn dò: - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tập viết Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu Củng cố cách viết chữ hoa G thông thường bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng ( Gò công) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu chữ viết hoa G. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em. 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung 3.1. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV - HS quan sát - Tìm các chữ hoa có trong bài? - G, C, K - GV viết mẫu kết hợp lại cách viết - HS chú ý quan sát - GV đọc: G, K - HS luyện viết bảng con (3 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang - GV quan sát, sửa sai. - HS viết bảng con - GV quan sát, sửa sai. - Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - HS chú ý nghe. - GV đọc: Khôn, gà - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3.2. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - Câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3.3. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4. Củng cố- dặn dò - Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài. - Đánh giá tiết học. Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn+dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ. II. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : * GTB, ghi đầu bài *Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV nêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm ? - Vài HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. x + 12 = 36 X x 6 = 30 x = 36 –12 x = 30 : 6 -> GV nhận xét – sửa sai x = 24 x = 5 .. 2. Bài 2: *Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. a. 35 26 32 20 2 4 6 7 70 104 192 140 b. 64 2 80 4 99 3 77 7 04 32 00 20 09 33 07 11 -> GV nhận xét – sửa sai 0 0 0 3. Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài - HS làm bài vào vở bài tập Bài giải Trong thùng còn lại số lít là: 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét bài. -> GV nhận xét ghi điểm 4. Bài 4: Củng cố về xem giờ - GV gọi HS nêu yêu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm miệng - HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét 4.Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Sinh hoạt A.Học ATGT bài 8:chú ý những nơi tầm nhìn bị che khuất I. Mục tiêu: - HS nhận biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó. - HS hiểu được từ vị trí ghế ngồi của lái xe, nhất là lái xe của cã xe to như ô tô tải, xe buýt,...không thể nhìn thấy được một số vị trí trên đường cho dù có dùng gương chiếu hậu. - Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học : tranh ảnh phóng to. Một số bức ảnh minh hoạ những nơi tầm nhìn bị che khuất như: Góc đường khuất bởi những toà nhà hay bức tường cao,... III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn HS học tập Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra những nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh - GV hướng dẫn HS xem tranh - HS xem tranh trang trước bài học - Yêu cầu HS trả lời miệng - HS quan sát tranh trả lời miệng + Trong số các bức tranh chúng ta khó quan sát các phương tiện giao thông ở những vị trí nào? -> GV nhận xét ,đánh giá. - Một em nhỏ đi bộ không nhìn thấy 1 chiếc ô tô đang đi do có 1 chiếc ôtô đang dừng che khuất. - Một người đi xe đap không nhìn thấy chiếc ô tô do bức tường chắn phía trước Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự hiểm của những nơi tầm nhìn bị che khuất. HS thảo luận nhóm -Các em có biết đi làm thế nào để tránh nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất ? -GV và HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS hoạt động thảo luận trong nhóm và trả lời: - Dễ bị các phương tiện giao thông khác không quan sát được va chạm gây tai nạn. ? Nêu những việc nên làm khi tầm nhìn bị che khuất? - Quan sát cẩn thận, giơ tay báo hiệu - Dùng đèn, còi báo hiệu Hoạt động 3: Làm phần Góc vui học GV cho HS quan sát tranh phóng to. - HS quan sát, mô tả các Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai giỏi HS chơi theo sự hướng dẫn của GV + Mô tả tranh - HS mô tả theo bàn Giáo viên cho HS trình bày nội dung tranh Tranh 1: tầm nhìn của Bống không bị che khuất Tranh2 : Bống bị 1 chiếc ô tô che khuất nên khôn nhìn thấy chiếc ô tô khác đang đi phía sau Tranh 3 : Bống đi xe đạp bị bức tường che khuất nên không thấy 1 chiếc ô tô đi từ bên trái tới. Bức tranh 4 : Bống đi bộ bị bức tường che khuất nên không thấy 1 chiếc ô tô đi từ bên trái tới. Nhận xét, tuyên dương, rút ra bài học. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Em cần làm gì khi tầm nhìn bị che khuất để đảm bảo an toàn ? - HS trả lời B.sơ kết tuần 8 1.Nhận xét các hoạt động tuần 8 a.Ưu điểm: - Đi học dúng giờ.Học tiến bộ. b.Nhược điểm: - Một số bạn chữ xấu lười học:Phương,Thành. - Vệ sinh chưa tự giác. 2.Phương hướng tuần 9 - Duy trì nề nếp. -Tự giác vệ sinh khu vực,VS lớp học. -Tăng cường rèn chữ,quyết tâm rèn chữ viết nghiêng đều,đẹp.Thi đua học tốt. Thực hiện tốt ATGT.
Tài liệu đính kèm: