Giáo án chi tiết Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm

Giáo án chi tiết Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm

Tiết 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI (TR16)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

*HSKG :- Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.

 - Ôn kiểu câu Ai( cái gì, con gì)- là gì? làm được cỏc BT.

*HSTB :-Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em.

 - Ôn kiểu câu Ai( cái gì, con gì)- là gì? làm được BT1và 2.

*HSY : Tìm được các từ về trẻ em. làm được BT1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GVkẻ sẵn nội dung bài 1.

 Chep sẵn nội dung bài 2.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn bài tập:

 Bài tập 1(HĐ3N)

- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, thi tiếp sức.

- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả.

 Bài tập 2(H ĐN2HS)

- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì con gì?)

- Bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì?”

+ GV mở bảng phụ và yêu cầu gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì), gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ?

 Bài tập 3 (H ĐN2HS)

- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm?

3. Củng cố, dặn dò:

-GV tổng kết bài .

- HS ghi nhớ bài học, xem lại bài.

- GV nxet tiết học.

 -Vài HS nêu sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ:

Trăng tròn như cái đĩa.

-1 HS Kđọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK

- Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển cho bạn .

- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được: nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.

- HS chữa bài vào vở :

+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng.

+ Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, hiền lành, thật thà, ngây thơ.

+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc.

* 1HS KG đọc yêu cầu .

- 3 HSTB lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở

- HS,GVnhận xét chốt lại lời giải đúng:

a. Thiếu nhi là măng non của đất nước.

b. Chúng em là học sinh tiểu học.

c. Chích bông là bạn của trẻ em.

*1 HSKG đọc yêu cầu - lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài ra nháp

- HSKG nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu:

a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?

b) Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?

c) Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì?

- HS,GV n xét chốt lại lời giải đúng.

-HSY nhắc lại lời giải đúng.

 

doc 45 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LTỪ VÀCÂU Thứ 5 / / / 2008
 Tiết 1: ôn về từ chỉ sự vật . so sánh (tr8)
I. Mục Đích, yêu cầu
- Ôn về các từ chỉ sự vật . 
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2.
- Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, cánh diều .
III . Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sach vở của h/s .
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn lầm bài tập:
Bài tập 1(HĐCN)
- GV viết nội dung bài lên bảng.
+Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1? 
 ( gạch chân)
*Lưu ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
Bài tập 2 (HĐN2HS)
- GV viết nội dung bài tập.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp phần còn lại.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao hai bàn tay của em được so sánh với hoa đầu cành? 
-Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau?
- Màu ngọc thạch là màu ntn? 
- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? 
- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? 
Bài tập 3(HĐCN)
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do( em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? vì sao?) 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà quan sát những sự vật xung quanh và xem lại bài.
- GVnhận xét tiết học.
- 1 HS TB đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. 
- 3 HS K lên bảng. 
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp chữa bài vào vở
- 1 HS TB đọc y/c của bài , lớp đọc thầm
- Được so sánh với hoa đầu cành.
- HS trao đổi theo cặp làm tiếp phần còn lại.
 3 HS lên bảng.
a, Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch .
c, Cánh diều như dấu á
 Ai vừa tung lên trời.
d, Ơ, cái dấu hỏi
 Trông ngộ ngộ ghê
 Như vành tai nhỏ
 Hỏi rồi lắng nghe.
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa.
- Giống nhau là đều phẳng, êm và đẹp.
- Màu xanh biếc, sáng trong.
- Vì cánh diều hình cong cong , võng xuống giống hệt một dấu á .
- Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai nhỏ.
- Cả lớp chữa bài vào vở .
*1 HS K đọc yêu cầu của bài.
+ Em thích hình ảnh so sánh câu a vì hai bàn tay em bé được ví với những bông hoa là rất đúng.
Luyện từ và câu Thứ 5 / / / 2008
Tiết 2 : mở rộng vốn từ : thiếu nhi (tr16)
I. Mục đích yêu cầu:
*HSKG :- Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
 - Ôn kiểu câu Ai( cái gì, con gì)- là gì? làm được cỏc BT.
*HSTB :-Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em. 
 - Ôn kiểu câu Ai( cái gì, con gì)- là gì? làm được BT1và 2.
*HSY : Tìm được các từ về trẻ em. làm được BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
GVkẻ sẵn nội dung bài 1.
 Chep sẵn nội dung bài 2.
Iii . Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn bài tập:
 Bài tập 1(HĐ3N)
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, thi tiếp sức.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả.
 Bài tập 2(H ĐN2HS)
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì con gì?)
- Bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì?” 
+ GV mở bảng phụ và yêu cầu gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì), gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ?
 Bài tập 3 (H ĐN2HS)
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm?
3. Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết bài .
- HS ghi nhớ bài học, xem lại bài.
- GV nxet tiết học.
-Vài HS nêu sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ:
Trăng tròn như cái đĩa.
-1 HS Kđọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK 
- Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển cho bạn .
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được: nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh. 
- HS chữa bài vào vở :
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng.
+ Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, hiền lành, thật thà, ngây thơ.
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc.
* 1HS KG đọc yêu cầu .
- 3 HSTB lên bảng làm 
- HS cả lớp làm vào vở
- HS,GVnhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b. Chúng em là học sinh tiểu học.
c. Chích bông là bạn của trẻ em.
*1 HSKG đọc yêu cầu - lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài ra nháp 
- HSKG nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu:
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?
c) Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
- HS,GV n xét chốt lại lời giải đúng.
-HSY nhắc lại lời giải đúng.
 o0o..
 Tiết 3:	Thứ 5 / 27 / 9 / 2007
SO SáNH. DấU CHấM
I. Mục đích yêu cầu:
-Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong các câu đó. 
- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1
- Bảng phụ viết nội dung BT3 
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết bảng :
+ Chúng em là măng non của đất nước 
+ Chích bông là bạn của trẻ em .
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 1:
- GV dán 4 băng giấy lên bảng 
GV chốt lại lời giảI đúng
Bài 2 :
- GV theo dõi HS làm bài .
- GV chốt lại lời giải đúng 
 Bài 3:
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, mỗi câu phải nói trọn 1 ý để xác định chỗ chấm câu cho đúng.
3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân ở mỗi câu :
- Ai là măng non của đất nước ?
- Chích bông là gì ?
- GV và HS nhận xét
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm 
- HS đọc lần lượt từng câu thơ trao đổi theo cặp 
- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn:
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh 
Trời là cái bếp lò nung.
d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp đọc lại các câu thơ, câu văn của BT1, viết ra nháp các từ chỉ sự so sánh.
- 4 HS lên bảng gạch bằng bút màudưới từ chỉ sự so sánh trên băng giấy của BT1:
a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh 
Trời là cái bếp lò nung.
d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài dùng bút chì để chì để chấm câu làm xong đổi bài để bạn kiểm tra 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV chốt lại lời giảI đúng .
- HS chữa bài vào vở:
- 1 HS nhắc lại những nội dung vừa học. 
********************************************************************
Thứ 5 / 4 / 10 / 2007
Tiết 4 : mở rộng vốn từ : gia đình
I . Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng vốn từ về gia đình .
- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì - con gì ) – là gì ?
II . Đồ dùng dạy học:
G : Bảng lớp viết sẵn BT2.
H : Vở bài tập 
III . Phương pháp :
 - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh.
- Anh em như thể tay chân.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b . Hướng dẫn bài tập :
Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình
- Từ chỉ gộp những người trong gia đình là chỉ 2 người như ông và bà, chú và cháu (ông bà, chú cháu)
- GV ghi nhanh từ HS tìm được lên bảng
Bài 2:
- Ghi câu thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- GV nhận xét 
- GV nhận xét nhanh từng câu HS vừa đặt
- GV làm tương tự với các câu b, c,d
3. Củng cố, dặn dò : 
- Về nhà học thuộc 6 thành ngữ , tục ngữ ở BT2
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng mỗi em tìm từ chỉ sự vật so sánh ở một câu:
+Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh .
+Anh em như thể tay chân.
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu: ông bà, chú cháu
- 1 HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới: Chú dì, cậu mợ 
- HS trao đổi theo cặp viết nhanh ra nháp những từ tìm được.
- Vài HS nêu miệng .
- 1 HS đọc nội dung bài, lớp đọc thầm
- 1 HS làm mẫu ( xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng )
- HS làm việc theo cặp
- Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ
- Cả lớp làm bài vào vở:
+ Cha đối với con cái: HS viết câu c, d
+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: HS viết câu a, b
+ Anh chị em đối với nhau: HS viết câu e, g
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- 1 HS làm mẫu: Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
a. Tuấn là anh của Lan.
- HS trao đổi theo cặp, nói tiếp về các nhân vật còn lại.
- HS nhận xét 
Tiết 5 : Thứ 5 / 11 / 10 / 2007
so sánh
I . Mục đích yêu cầu :
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém .
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém . Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
II . Đồ dùng dạy học :
 - G : Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở BT1
 Bảng phụ viết khổ thơ ở BT3
 III . Phương pháp :
 - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Nói về bạn nhỏ trong bài thơ Khi mẹ vắng nhà .
2 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : 
- Gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ .
- GVchốt lại lời giải đúng và giúp hs phân biệt 2 loại só sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém
Bài 2 :
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3: Tìm những sự vật đợ so sánh với nhauvà thêm từ so sanh vào vâu cha có ( ở gạch ngang )
- Gv theo dõi hs làm bài, kèm hs yếu . 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- 2 HS mỗi em đặt 1 câu :
+ Bạn nhỏ rất chăm chỉ làm việc giúp mẹ .
+ Bạn nhỏ rất yêu thương quý mến mẹ .
- HS lắng nghe 
. HS đọc nội dung BT1 
- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra nháp, đổi vở cho bạn kiểm tra.
- 3 HS lên bảng làm bài :
- a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 	( ss hơn kém )
Ông là buổi trời chiều 	 ... HS tiếp nối nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: Nga, Lào, Cam-Pu-Chia, Trung Quốc,Bru-nây, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a,Xin-ga-po, Anh, Pháp, Mĩ, Nhật bản, Hàn quốc, Hà Lan,Đức, Bỉ, Hi lạp,..
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau viết tên nước mình tìm được vào giấy.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng, 1 nhóm đọc tên các nước, các nhóm bổ sung.
- HS làm việc cá nhân trên vở bài tập.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, 3 cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-Li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-Li đã hoàn thành bài thể dục.
 Thứ ngàytháng.năm 2008
Tuần 32: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
 Dấu chấm, dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm.
- Luyện tập về cách dùng dấu chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì?
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Viết sẵn trên bảng phụ đoạn văn bài tập 2 và các câu văn của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS làm bài tập 2,1 HS làm miệng bài tập 3 tiết luyện từ và câu tuần 21.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS lên đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trong bài.
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm?
+ Dâú hai chấm thứ nhất được đặt ở đâu?
+ Dấu hai chấm này dùng để làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm tác dụng của các dấu hai chấm.
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì?
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì?
- GV kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
Bài 2:
- GVgọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài , sau đó đưa ra đáp án đúng.
+ Tại sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu chấm?
- Tại sao ở ô trống thứ 2 và thứ 3 lại điền dấu hai chấm?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc lại các câu văn.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
 Mở rộng: Gọi HS đặt các câu hỏi có cụm từ Bằng gì mà câu trả lời là các câu văn trong bài tập 3.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng để làm gì? 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Có 3 dấu hai chấm.
- Được đặt trước câu nói của Bồ Chao.
- Dùng báo hiệu lời nói của một NV.
- HS làm theo cặp.
- Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc. (Tiếp sau là lời giải thích cho ý Đầu đuôi là thế này)
- Dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
- HS nghe giảng.
- Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống được đánh số thứ tự. Theo em, ở ô nào cần điền dấu chấm, ô nào điền dấu hai chấm?
- 2 HS lần lượt đọc.
- HS dùng bút chì làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho một sự vật.
- Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác- uyn và tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. 
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng lên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
a) Nhà ở vùng này được làm bằng gì?
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng gì?
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng lên non sông gấm vóc bằng những gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện thêm cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?, chuẩn bị bài luyện từ và câu tuần 33.
--------------------------------------------
 Thứ ngàytháng.năm 2008
Tuần 33: Nhân hóa
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về cách nhân hoá. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ (giấy khổ to) kẻ sẵn bảng như sau:
Sự vật được
nhân hoá
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ phận của người
Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động của người
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
+ Điền dấu thích hợp vào các ô trống trong đoạn sau:
+ Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” trong các câu sau:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm phần a.
+ Trong đoạn thơ ở phần a có những sự vật nào được nhân hoá?
+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó?
+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi trên với đoạn văn b.
- Gọi HS trả lời, sau đó nghe và ghi câu trả lời đúng vào bảng.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Bồ Chao kể tiếp: 	
- Đầu đuôi là thế này 	Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi “Kìa, hai cái trụ chống trời!”.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
a) Cốm làng vòng được làm ra bằng một bí quyết riêng được giữ gìn từ đời này sang đời khác.
b) Tâm đã đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.
+ Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
+ Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây; dùng các từ mải miết, trốn tìm để tả hạt mưa; dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào.
+ Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của người; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người; Từ lim dim là chỉ đặc điểm của con người.
+ Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận người và nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
- 2 HS thảo luận.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời,cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đáp án:
Sự vật được
nhân hóa
Cách nhân hóa
Bằmg từ chỉ người,
chỉ bộ phận của người.
Bằng từ tả đặc điểm,
hoat động của con người.
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
kéo đến
Cơn dông
múa, reo, chào
Lá (cây gạo)
anh em
thảo, hiền, đứng hát
Cây gạo
+ Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào trong bài? Vì sao?
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trong đoạn văn, ta cần chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài làm, chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm điểm những bài tốt.
- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Hãy viết một đoạn vắn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Sử dụng phép nhân hoá.
- HS tự làm bài.
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn thành đoạn văn . Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
 Thứ ngàytháng.năm 2008
Tuần 34: Từ ngữ về thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên mang lại những lợi ichs gì cho con người; con người làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giúp thiên nhiên thêm tươi đẹp.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II, Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ( giấy khổ to) viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong bài tập 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy - học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kẻ bảng lớp thành 4 phần, chia HS thành 4 nhóm, cho các nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 2,3 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
- GV và HS đếm số từ tìm được của các nhóm ( không đếm các từ sai ), tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- GV yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS ghi đáp án vào vở.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu, thảo luận theo cặp và ghi tất cả ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp HS đọc bài làm của mình.
-- Nhận xét và yêu cầu HS ghi một số việc vào vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS đọc đoạn văn, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- Gọi một HS đọc bài làm, đọc cả các dấu câu trong ô trống đã điền, yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
- HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài.
- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau viết từ mình tìm được. Mỗi HS lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyền phấn cho bạn khác trong nhóm. 
- Ví dụ về đáp án:
a) Trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh,ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc,..
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý,..
- Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp?
- HS đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- Một số HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Ví dụ: Con người xây dựng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, công viên, khu vui chơi, giải trí, bệnh viện,..; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các loại cây ăn quả..
- Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống?
- HS làm bài. đáp án:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi Em rất hay hỏi 
 Một lần em hỏi bố:
..
- 1 HS đọc bài trước lớp. Các HS khác theo dõi để nhận xét, sửa chữa nếu bạn làm sai, kiểm tra bài bạn bên cạnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm..
--------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_luyen_tu_va_cau_lop_3_chuong_trinh_ca_nam.doc