Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tiết 15: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Bùi Thu Thủy

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tiết 15: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Bùi Thu Thủy

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

 1. Mở rộng vốn từ về các dân tộc : biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng thứ tự thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc), điền vào chỗ trống.

 2. Tiếp tục học về phép so sánh, đặt được câu có hình ảnh so sánh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi tên các dân tộc

- Bảng lớp viết sẵn câu văn ở bài tập 4

- Phấn màu

 

doc 3 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tiết 15: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Bùi Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2005
GV : Bùi Thu Thuỷ
Lớp : 3K 
Kế hoạch dạy học – Môn Tiếng Việt
Phân môn : Luyện từ và câu 
Tiết 15: Mở rộng vốn từ : Các dân tộc
 Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005
GV : Bùi Thu Thuỷ
Lớp : 3K 
Kế hoạch dạy học – Môn Tiếng Việt
Phân môn : Tập đọc 
Tiết 59: Nhà bố ở
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
 1. Mở rộng vốn từ về các dân tộc : biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng thứ tự thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc), điền vào chỗ trống.
 2. Tiếp tục học về phép so sánh, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi tên các dân tộc
Bảng lớp viết sẵn câu văn ở bài tập 4
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Đồ dùng
3’
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong câu của bạn
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
1’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
MRVT : Các dân tộc
Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
8
10’
2. Làm bài tập
Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc
Tày, Nùng, Thái, Dao, Mường, Hoa, Hmông, Giáy, Tà-ôi,...
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm,...
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam
Khơ-me, Hoa. Xtiêng,...
Bài 2 : Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
- Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
- Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc ở miền núi có thói quen ở nhà sàn.
- Chuyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. 
* Luyện tập – thực hành
- 1 HS đọc 
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở
- HS lên chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, ghi bảng, phân chia khu vực
- HS đọc lại 
- HS chữa bài trong vở nếu cần
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, khái quát lại
8’
Bài 3 : Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hìnhảnh so sánh các sự vật trong tranh:
- Tranh 1: Trăng được so sánh với quả bóng tròn/ quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng.
Tranh 2: Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa /Bông hoa được so sánh với miệng của bé.
Tranh 3 : Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao/ngôi sao được so sánh với ngọn đèn.
Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với chữ S /Chữ S được so sánh với hình dáng nước ta.
=> Trăng tròn như quả bóng./ Trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
- Mặt bé cười tươi như hoa./ Bé cười tươi như hoa.
- Đèn điện sáng như sao trên trời./Ngọn đèn thức như sao đêm không ngủ.
- Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu các hìnhảnh được so sánh với nhau
- HS làm bài vào vở
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét, bổ sung
Không kẻ bảng
4’
Bài 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò : Tìm hiểu về các dân tộc, viết câu có hình ảnh so sánh trong các bài văn
- GV nhận xét, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_tiet_15_mo_rong_von_tu_cac_dan.doc