I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân với thành phần chính của câu.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu.
2. Kỹ năng:
- Kể tên được một số hội, lễ hội.
- Nêu được tên một số hoạt động trong lễ hội và trong hội.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tìm từ theo đúng chủ điểm và đặt dấu phẩy đúng vị trí trong câu, đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK, powerpoint, bút dạ.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2,3.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút):
- GV yêu cầu 1 HS đọc 1 câu thơ hoặc 1 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- 1 HS đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
- Nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
Tuần 26 Ngày soạn: 1/3/3019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 -------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội. - Dấu phẩy dùng để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân với thành phần chính của câu. - Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu. 2. Kỹ năng: - Kể tên được một số hội, lễ hội. - Nêu được tên một số hoạt động trong lễ hội và trong hội. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tìm từ theo đúng chủ điểm và đặt dấu phẩy đúng vị trí trong câu, đoạn văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGV, SGK, powerpoint, bút dạ. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2,3. 2. Học sinh: - SGK, VBT, học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): - GV yêu cầu 1 HS đọc 1 câu thơ hoặc 1 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. - 1 HS đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? - Nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới (28 phút): NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) - Trong giờ luyện từ và câu hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu các từ ngữ về chủ điểm Lễ hội, sau đó làm bài tập về sử dụng dấu phẩy. - Nhắc lại tên bài: Từ ngữ về Lễ hội. Dấu phẩy. - Gọi 1 dãy HS nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. - Từ ngữ về Lễ hội. Dấu phẩy. - HS ghi bài. HĐ 2: Luyện tập (27 phút) GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - GV yêu cầu HS mở SGK trang 70 và đọc thầm yêu cầu bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1. - Cho cô biết: Bài tập 1 yêu cầu gì? - Bài tập này sẽ giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: Lễ, hội, lễ hội. Các em hãy đọc kĩ nội dung bài và dựa vào sự hiểu biết qua thực tế để nối nghĩa thích hợp ở cột B với từ ở cột A. - Các em hãy làm bài tập bằng bút chì vào SGK. - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV xuống lớp theo dõi HS làm bài. - Gọi HS báo cáo bài. - Gọi HS nhận xét. - GV treo bảng phụ có bài làm của HS, yêu cầu HS khác nhận xét. - GV chữa bài trên bảng phụ. - GV chốt kiến thức bài tập 1: Như vậy, qua bài tập 1 các em đã hiểu đúng nghĩa của các từ: Lễ, hội, lễ hội. + Vậy theo các em Lễ là gì? GV kết luận: Lễ là các nghi thức nhằm đánh dấu một sự kiện có ý nghĩa. Một số lễ như: Lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên,lễ phật + Hội là gì? VD các hội: hội thi thổi cơm, hội hội chợ xuân, hội đua voi + Lễ hội là gì ? + Em hãy lấy VD về một số lễ hội? + GV nhận xét. + Vì sao em biêt đó là lễ hội? - GV nhận xét. - HS mở SGK/70. HS cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1. - 1 HS trả lời: bài tập yêu cầu chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào SGK. - 1 HS làm vào bảng phụ. - 2 HS báo cáo bài tập. - HS nhận xét bài bạn. - HS cả lớp quan sát và nhận xét. - HS quan sát và sửa sai nếu sai. + HS trả lời: Lễ là các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + HS nghe. + HS trả lời: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội là hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. + HS trả lời: Lễ hội Đền Hùng, lễ hội Chọi Trâu, Lễ hội Yên Tử, lễ hội Phủ Dầy + HS nghe. + Vì trong lễ hội đó có cả phần lễ là phần thực hiện các nghi thức và phần hội là phần có các trò chơi cho nhiều người cùng tham gia. * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV làm rõ mẫu trong SGK. GV yêu cầu HS chú ý vào mẫu trong SGK. a) Tên một số lễ hội. M: lễ hội đền Hùng + Trong lễ hội Đền Hùng, lễ là phần nghi lễ tưởng nhớ công ơn của các vua Hùng, hội là phần trò chơi tổ chức cho nhiều người dự. Vì lễ hội Đền Hùng có cả phần lễ và phần hội. b) Tên một số hội. M: hội bơi trải + GV nói: hội là chỉ có phần vui chơi, không có các nghi lễ, cúng bái c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội. M: đua thuyền + Các em cho cô biết mẫu là gì? + Đua thuyền là một hoạt động diễn ra trong hội đua thuyền. Cô lấy VD trong hội thi hát Sơn ca sẽ có hoạt động là hát, - Các em dựa vào kiến thức đã biết từ bài tập 1, dựa vào phần mẫu và dựa vào sự hiểu biết của các em, hãy tìm và ghi vào vở ít nhất mỗi phần 3 từ. - GV xuống lớp theo dõi HS làm bài. - GV chấm bài những em đã làm xong. - Gọi HS báo cáo bài làm. - GV nghe HS báo cáo. Gọi HS nhận xét. GV kịp thời phát hiện và sửa sai nếu như HS có sai sót do chưa phân biệt rõ lễ hội và lễ. - GV nhận xét chung cả lớp GV: Cô có một số VD như sau: + a, Lễ hội Chử Đồng Tử, Chọi Trâu, Chùa Hương, Núi Voi, Chùa Keo + b, Hội: Đua voi, chọi gà, kéo co, bơi thuyền, hội Lim, + c, Tên một số hoạt động: Cúng phật, dâng hương, hát, múa, chơi cờ, - GV chốt lại: Như vậy bài tập 2 đã cho các em biết thêm về một số lễ hội, hội và các hoạt động trong lễ hội và hội. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK. + HS nghe. + HS nghe. + HS: Mẫu là “ đua thuyền” + HS nghe. - HS lắng nghe. - HS làm bài tập vào VBT. - 3 – 4 HS báo cáo bài làm. - HS nhận xét bài của bạn và sửa sai nếu có. - HS chú ý nghe. - HS lắng nghe. * Bài tập 3: - Yêu cầy HS đọc thầm yêu cầu bài tập 3. - Gọi HS đọc to yêu cầu bài tập 3. - Hãy cho cô biết, bài tập 3 yêu cầu gì? - Các em hãy quan sát vào 4 câu trong bài. Ở 4 câu đều có 1 điểm chung là có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Tại sao? Nhờ đâu? GV hướng dẫn làm câu a - Em hãy đặt câu hỏi cho câu văn phần a. - Một em hãy trả lời câu hỏi đó. - Vậy đó là bộ phận trả lời cho câu hỏi “ vì sao?”, để ngăn cách bộ phận này với thành phần chính của câu ta dùng dấu phẩy. - Trong câu a, các em cần điền dấu phẩy vào những vị trí nào nữa? - GV nhận xét. - Các phần còn lại các em làm tương tự vào SGK. - GV cho 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài. GV quan sát. + Gọi HS nhận xét bài. + Câu b, + Có thể HS sẽ đặt dấu phẩy sau từ “ dặn”. GV sẽ cắt nghĩa cho HS hiểu rõ ý. Khi hết một ý ta đặt một dấu phẩy. + GV nhận xét và chốt lại đáp án: b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. + Câu c, + GV lưu ý cho HS cách đặt dấu phẩy trong câu: Dấu phẩy sau từ “ kinh nghiệm” là để phân biệt giữa các nguyên nhân dẫn tới việc Quắm Đen bị thua. Dấu phẩy sau từ “đối thủ” là để ngăn cách giữa bộ phận trả lời câu hỏi “Tại sao?” với bộ phận chính của câu. - GV chốt lại đáp án đúng: c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. + Câu d, + Gọi 1 HS nhận xét. + GV sửa sai trên bảng phụ nếu có. - Yêu cầu HS sửa bài trong SGK nếu sai. - Hỏi: Vậy qua bài tập 3 các em được củng cố kiến thức gì? - HS đọc thầm yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3. - Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. - HS quan sát, nghe. - HS đặt câu hỏi: Vì sao Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải? - Vì thương dân. - HS quan sát GV làm mẫu. - HS trả lời: cần đặt dấu phẩy sau từ: trồng lúa, nuôi tằm. - HS làm vào SGK. - HS làm vào bảng phụ. + HS nhận xét. + HS quan sát. + HS nghe. + HS quan sát. + HS đặt dấu phẩy sau từ: “ kinh nghiệm” và sau từ “ đối thủ”. + HS lắng nghe. + HS quan sát. + HS nhận xét. + HS quan sát. - HS chữa bài. - HS trả lời: Củng cố kiến thức dùng dấu phẩy. 4. Củng cố (2 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ẩn số”. GV đưa ra các hình ảnh về các hội, lễ hội và yêu cầu HS trả lời. - GV khen ngợi HS trả lời đúng. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS tích cực, hăng hái làm bài, nhắc nhở những HS chưa tích cực. - Dặn HS về nhà xem lại các bài luyện từ và câu đã học để chuẩn bị cho ôn tập vào tuần sau. Người soạn: Trần Thị Thuý Nhung
Tài liệu đính kèm: